Thông tư 04/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước mua tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 04/2002/TT-BTC

Thông tư 04/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước mua tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2002/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/01/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 04/2002/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 04/2002/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

SỐ 04/2002/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MUA TÀI SẢN, VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ ĐỂ XÂY DỰNG TRỤ SỞ CƠ QUAN

 

Thực hiện Chỉ thị số 21/2001/CT-TTg ngày 11-9-2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng ngân sách Nhà nước mùa tài sản, vật tư, trang thiết bị xây dựng trụ sở cơ quan và phục vụ cho công tác quản lý hành chính, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước mua tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan như sau:

1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh: Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp; các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các doanh nghiệp Nhà nước khi sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản do ngân sách Nhà nước cấp để mua sắm tài sản, vật tư, thiết bị cho các dự án đầu tư xây dựng trụ sở phải mua từ các nguồn hàng sản xuất trong nước.

2. Nguồn hàng sản xuất trong nước theo quy định tại Thông tư này là những loại hàng hoá do các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế sản xuất, gia công hoặc lắp ráp trên lãnh thổ Việt Nam đã được quy định tại các Quýet định số 214/1999/QĐ-BKH ngày 26-4-1999 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành danh mục các loại máy móc, thiét bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được làm cơ sở thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng; số 230/2000/QĐ-BKH ngày 4-5-2000 về việc ban hành danh mục các nguyên vật liệu, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được, số 462/2000/QĐ-BKH ngày 15-9-2000 và số 227/2001/QĐ-BKH ngày 17-5-2001 về việc ban hành danh mục vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được và các văn bản khác quy định về danh mục vật tư, trang thiết bị sản xuất trong nước.

3. Thông tư này không áp dụng cho các trường hợp mua sắm tài sản, vật tư, thiết bị cho các dự án đầu tư xây dựng trụ sở sau đây:

- Các dự án đầu tư của các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.

- Các trường hợp mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị nhập ngoại của các dự án 0DA được quy định trong các Hiệp định hoặc thoả thuận đã ký kết với nước ngoài.

- Các dự án đầu tư có sử dụng các loại vật tư, thiết bị mà trong nước chưa sản xuất được.

- Các dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước.

4. Việc mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị của các dự án phải thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng, Quy chế Đấu thầu và các quy định sau:

- Đã được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm.

- Có danh mục được duyệt trong dự án.

- Kế hoạch mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất trong nước (hoặc sản xuất ở nước ngoài) phải phù hợp với quyết định đầu tư và dự toán đã được cấp có thẩm quyền duyệt.

- Việc thanh toán vốn cho mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất trong nước được thực hiện theo quy định hiện hành về thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

5. Đối với các dự án đến ngày 01-10-2001 chưa được duyệt hoặc đã được duyệt nhưng chưa thực hiện việc mua sắm vật tư, tài sản, trang thiết bị, phải thực hiện việc sử dụng các loại tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất trong nước. Trường hợp đã phê duyệt dự toán chi tiết, trong đó sử dụng các loại tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất tại nước ngoài thì phải phê duyệt lại với nguyên tắc không được vượt tổng dự toán đã được phê duyệt.

6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:

6.1. Các chủ đầu tư (hoặc tổ chức tư vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi) phải khảo sát, phân tích và lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ, tính toán sử dụng các loại vật tư, thiết bị sản xuất trong nước ngay từ khâu lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu tư và được xác định trong tổng dự toán và dự toán chi tiết của dự án.

Trường hợp dự án đã duyệt mua tài sản, vật tư, trang thiết bị từ nguồn hàng sản xuất trong nước nhưng chủ đầu tư vẫn mua sắm từ nguồn hàng sản xuất ở nước ngoài (nếu có) chủ đầu tư phải bồi thường vật chất bằng số tiền chênh lệch giá, chịu kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

6.2. Các cơ quan chủ trì hoặc tham gia thẩm định dự án có trách nhiệm thẩm định việc lựa chọn sử dụng các loại vật tư, thiết bị sản xuất trong nước trong các dự án đầu tư.

6.3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thủ trưởng các cơ quan Trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch Hội đồng quản trị của các Tổng công ty Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý thực hiện Chỉ thị số 21/2001/CT-TTg ngày 11-9-2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng ngân sách Nhà nước mua tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở.

- Chịu trách nhiệm thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ khi xem xét, quyết định đầu tư dự án thuộc thẩm quyền được giao và chịu trách nhiệm trước Chính phủ và pháp luật về những quyết định của mình.

6.4. Trách nhiệm cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước:

Cơ quan tài chính và cơ quan Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát chi ngân sách Nhà nước theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các quy định tại Thông tư này.

Khi phát hiện đơn vị mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất ở nước ngoài trái quy định tại Thông tư này, Kho bạc Nhà nước có quyền từ chối thanh toán, thu hồi vốn đầu tư đã cấp, thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư và báo cáo cho Bộ, địa phương chủ quản và Bộ Tài chính để xử lý.

7. Chế độ báo cáo.

7.1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan Trung ương của các đoàn thể, các Tổng công ty 91 tổng hợp tình hình thực hiện việc mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan của các dự án thuộc phạm vi quản lý, gửi về Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư) trước ngày 15-12 hàng năm.

- Sở tài chính Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp tình hình thực hiện việc mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan của các dự án do địa phương quản lý, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố để gửi về Bộ Tài chính (Vụ Đầu tư) trước ngày 15-12 hàng năm.

- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình thực hiện về mua sắm tài sản, vật tư, trang thiết bị để xây dựng trụ sở cơ quan (cả Trung ương và địa phương) báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng một cách tiết kiện, có hiệu quả, đúng mục đích nguồn vốn của ngân sách Nhà nước.

7.2. Nội dung báo cáo:

Báo cáo tình hính sử dụng các loại tài sản, vật tư, thiết bị sản xuất trong nước cho các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc theo biểu đính kèm.

8. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-10-2001.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.

 


 

BỘ, TỈNH, THÀNH PHỐ........

Đơn vị (sở)..........

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

....Ngày... tháng.... năm....

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ THỊ 21/2001/CT-TTG
NGÀY 11-9-2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ MUA SẮM TÀI SẢN, VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ
NĂM....

 

Đơn vị: tr. đồng

Số TT

Đơn vị - dự án

Tổng mức đầu tư của dự án

Kế hoạch vốn trong năm

Số vốn mua tài sản, vật tư, trang thiết bị sản xuất trong nước

1

Bộ...

Dự án...

 

 

 

 

Tỉnh....

Dự án....

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi