Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2017/TT-BKHĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhà đầu tư được đăng ký đầu tư và đăng ký DN theo cơ chế liên thông
Theo Thông tư số 02/2017/TT-BKHĐT ngày 18/04/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp (DN) đối với nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi là cơ chế liên thông), nhà đầu tư nước ngoài được lựa chọn đăng ký đầu tư và đăng ký DN theo cơ chế liên thông hoặc thực hiện từng thủ tục theo quy định của pháp luật.
Trường hợp thực hiện đăng ký đầu tư và đăng ký DN theo cơ chế liên thông, nhà đầu tư sẽ chỉ phải nộp 01 bản trong trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký DN có sự trùng lặp giấy tờ, gồm: Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân có giá trị pháp lý tương đương với nhà đầu tư là cá nhân; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký DN hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương với nhà đầu tư là tổ chức; Văn bản ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký DN.
Cũng theo Thông tư này, các trường hợp được thực hiện cơ chế liên thông bao gồm: Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký DN và nội dung đăng ký đầu tư (gồm: Thay đổi ngành, nghề kinh doanh đồng thời thay đổi mục tiêu dự án đầu tư; Thay đổi địa chỉ trụ sở chính của DN đồng thời thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Thay đổi vốn điều lệ của DN đồng thời thay đổi vốn đầu tư của dự án đầu tư; Thay đổi thành viên, thông tin cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong DN đồng thời thay đổi thông tin nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/06/2017.
Xem chi tiết Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 02/2017/TT-BKHĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2017/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2017 |
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thông tư này hướng dẫn về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trong trường hợp này, Cơ quan đăng ký đầu tư lưu giữ bản do nhà đầu tư nộp và có trách nhiệm gửi bản sao giấy tờ nêu trên cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Bản sao do Cơ quan đăng ký đầu tư cung cấp được xem là bản sao hợp lệ theo quy định tại Khoản 10 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP, điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ vào Hệ thống thông tin xử lý liên thông, trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp cho người nộp hồ sơ và số hóa hồ sơ vào Hệ thống thông tin xử lý liên thông.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp nhà đầu tư không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư có trách nhiệm thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để hủy dữ liệu về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thông tin về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn nhà đầu tư hoàn thiện. Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp được đăng tải trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thực hiện tiếp nhận, số hóa hồ sơ và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông để Cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư số hóa Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông.
Định kỳ hàng tuần, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cùng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy đã tiếp nhận cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để lưu hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thông qua Hệ thống thông tin xử lý liên thông, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế để tạo mã số doanh nghiệp và cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, nhà đầu tư có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận vốn góp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chưa bao gồm Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ, chờ Sở Kế hoạch và Đầu tư có Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài để thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư ban hành Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để thực hiện hủy hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong cùng ngày làm việc với ngày Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài được ban hành, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi Văn bản này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong cùng ngày làm việc với ngày nhận được Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; đồng thời chuyển Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư trả Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp có nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận trước Văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; đồng thời chuyển Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư, doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ Cơ quan đăng ký kinh doanh, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tổng hợp và trả kết quả cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, doanh nghiệp có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo cụ thể về thời gian áp dụng cơ chế liên thông theo quy trình dự phòng.
Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư kiểm tra điều kiện tiếp nhận của hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định số 118/2015/NĐ-CP; điều kiện tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tiếp nhận, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trao Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp cho người nộp hồ sơ.
Trong cùng ngày làm việc với ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Đối với Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư:
Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiến hành xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy trình đã được quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận bàn giao hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi phản hồi đến Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư về việc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ để tổng hợp.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và gửi cho Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư để tổng hợp, hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện. Khi nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư tiếp nhận và gửi cho Cơ quan đăng ký kinh doanh để tiếp tục xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trong cùng ngày làm việc với ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ban hành, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư gửi bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, gửi thông tin đến Hệ thống thông tin đăng ký thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Trong cùng ngày làm việc với ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tới Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Bộ phận tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký đầu tư trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. Trường hợp có nhu cầu, nhà đầu tư có thể nhận trước Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trong cơ chế liên thông, Cơ quan đăng ký đầu tư thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ LIÊN THÔNG ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BKHĐT ngày 18/4/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT |
Danh mục |
Ký hiệu |
1 |
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục 1 |
2 |
Thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục 2 |
3 |
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục 3 |
4 |
Biên bản bàn giao tài liệu |
Phụ lục 4 |
Phụ lục 1
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ) Số: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Hồ sơ đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
(Tên cơ quan đăng ký đầu tư) ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………… Fax: ……………………………………………
Email: …………………………………………… Website: ………………………………………
Ngày ……/……/……… đã nhận của Ông/Bà ……………………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc tên loại giấy tờ chứng thực cá nhân khác) số: ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Email: …………………………………………
Bộ hồ sơ số …………về việc ………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm:
STT |
Tên tài liệu |
Số bản |
Ghi chú |
1 |
…………………………………………………. |
…………….. |
|
2 |
…………………………………………………. |
…………….. |
|
3 |
…………………………………………………. |
…………….. |
|
(Tên cơ quan đăng ký đầu tư) hẹn Ông/Bà ngày ……/……/……… liên hệ với (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
NGƯỜI NỘP |
NGƯỜI NHẬN |
Phụ lục 2
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP… Số: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký đầu tư)
Phòng Đăng ký kinh doanh: …………………………………….…………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax: …………………………………………………..
Email: ……………………………………… Website: …………………………………………….
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Công ty, mã số hồ sơ: đã nhận từ Quý cơ quan ngày ……. tháng ……. năm …….. về việc …………………………………………………..
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ thì ghi:
Phòng Đăng ký kinh doanh xác nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã hợp lệ (chưa bao gồm bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài).
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa hợp lệ thì ghi:
Phòng Đăng ký kinh doanh đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Xin gửi Quý cơ quan để tổng hợp.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Phụ lục 3
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ) Số: ………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi: |
(Tên Nhà đầu tư/ Tên doanh nghiệp) |
(Tên cơ quan đăng ký đầu tư) ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………… Fax: ………………………………………
Email: ………………………………………………… Website: …………………………………
Trên cơ sở thống nhất ý kiến giữa cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan đăng ký kinh doanh, sau khi xem xét hồ sơ mã số: …………………………. đã nhận ngày.... tháng.... năm……… của Ông/Bà: …………………………………về việc: ……………………………………………………….
(Tên cơ quan đăng ký đầu tư) đề nghị những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong hồ sơ và lý do sửa đổi, bổ sung như sau: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Ngày (Tên cơ quan đăng ký đầu tư) nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận hồ sơ.
Nơi nhận: |
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU
Hôm nay, vào lúc …… giờ …….. phút, ngày ……. tháng ……. năm ……..
Tại: ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên bàn giao: ………………………………………………………………………………………
Do ông (bà) ………………………………… làm đại diện.
Bên nhận bàn giao: ……………………………………………………………………………….
Do ông (bà) ………………………………… làm đại diện.
Tiến hành bàn giao …….. bộ hồ sơ số ………...về việc ……………………………………….
Hồ sơ bao gồm:
STT |
Tên tài liệu |
Bản gốc do DN nộp |
Bản sao hợp lệ |
Bản sao do bên bàn giao sao |
Ghi chú |
1 |
……………………………. |
□ |
□ |
□ |
|
2 |
……………………………. |
□ |
□ |
□ |
|
3 |
……………………………. |
□ |
□ |
□ |
|
Biên bản bàn giao này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản.
ĐẠI DIỆN BÊN BÀN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN BÀN GIAO |