Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1815/QĐ-UBND Thanh Hóa 2024 sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1815/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1815/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thi |
Ngày ban hành: | 06/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư |
tải Quyết định 1815/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA _____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ |
Số: 1815/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 06 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đối, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định
số 221/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 86/2021/TT-BTC ngày 06/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 3008/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 về thành lập Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa; Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 bãi bỏ một số nội dung quy định tại Quyết định số 3008/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh; Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa tại Tờ trình số 06/TTr-HĐQL ngày 27/3/2024; của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2014/STC-TCDN ngày 17/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa, với nội dung như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Hội đồng quản lý Quỹ có 05 thành viên, bao gồm Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch Thường trực, Giám đốc Quỹ kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và các thành viên. Ngoài Giám đốc Quỹ, các thành viên khác của Hội đồng quản lý hoạt động kiêm nhiệm nhưng không được kiêm bất kỳ chức vụ quản lý khác tại Quỹ, trong đó:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiêm nhiệm.
b) 01 Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Tài chính kiêm nhiệm.
c) Giám đốc Quỹ kiêm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
d) 01 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư kiêm nhiệm.
đ) 01 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa kiêm nhiệm.”
2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ năm, điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
Phê duyệt kế hoạch sử dụng lao động của Quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
3. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ bảy, điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“- Quyết định cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng Quỹ. Phê duyệt kết quả xếp loại hiệu quả hoạt động của Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Quỹ.”
4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ mười một, điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Quỹ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.”
5. Bổ sung gạch đầu dòng thứ mười hai, điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“- Phân công nhiệm vụ cho Giám đốc Quỹ ban hành các quy trình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 9 như sau:
“a) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không tổ chức họp, việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản lý được thực hiện bằng văn bản.”
7. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư, điểm b khoản 6 Điều 9 như sau:
“- Không trong thời gian bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật hoặc không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.”
8. Bãi bỏ điểm c khoản 6 Điều 9.
9. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ tư, điểm b khoản 7 Điều 10 như sau:
“- Không trong thời gian bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật hoặc không trong thời hạn bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.”
10. Bãi bỏ điểm c khoản 7 Điều 10.
11. Sửa đổi, bổ sung dấu cộng thứ hai, gạch đầu dòng thứ hai, điểm d khoản 1 Điều 11 như sau:
“+ Ban hành các quy trình hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Giám đốc Quỹ
- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kinh nghiệm ít nhất 05 năm về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, đầu tư, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Tuổi bổ nhiệm:
+ Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định trên.
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Không trong thời gian bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp Quỹ đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.
- Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm, có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên, có thời gian giữ chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”
13. Bổ sung thêm điểm đ1 vào sau điểm đ khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ1) Điều kiện bổ nhiệm lại Giám đốc Quỹ:
- Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ và vẫn đủ tiêu chuẩn chức danh, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.
- Quỹ có nhu cầu.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao do cơ quan y tế có thẩm quyền chứng nhận.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp Quỹ đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại trước khi quyết định.
- Khi hết thời hạn bổ nhiệm mà đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, phẩm chất, năng lực, uy tín, nguyên nhân, động cơ vi phạm, khuyết điểm và tính chất, mức độ ảnh hưởng, tác động, kết quả khắc phục hậu quả (nếu có) để xem xét, quyết định về chủ trương bổ nhiệm lại hoặc kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý.
- Trong trường hợp không được bổ nhiệm lại thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc bố trí công tác khác; không được bố trí chức vụ tương đương hoặc cao hơn.”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 11 như sau:
“e) Việc xem xét miễn nhiệm và kỷ luật đối với Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 11 như sau:
“g) Trình tự, thủ tục đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc Quỹ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
16. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 11 như sau:
“b) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó Giám đốc Quỹ
- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý và kinh nghiệm ít nhất 03 năm về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, đầu tư, quản trị kinh doanh, luật, kế toán, kiểm toán.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Tuổi bổ nhiệm:
+ Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định trên.
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Không trong thời gian bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp Quỹ đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.
- Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm, có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên, có thời gian giữ chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”
17. Bổ sung thêm điểm b1 vào sau điểm b khoản 2 Điều 11 như sau:
“b1) Điều kiện bổ nhiệm lại Phó Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định tại điểm đ1 khoản 1 Điều này.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 11 như sau:
“c) Việc xem xét miễn nhiệm và kỷ luật đối với Phó Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh, nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
19. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 11 như sau:
“d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Giám đốc Quỹ, việc bổ nhiệm Phó Giám đốc Quỹ phải được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định phê duyệt kết quả xếp loại hiệu quả hoạt động.”
20. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 11 như sau:
“đ) Trình tự, thủ tục đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Giám đốc Quỹ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
21. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 11 như sau:
“b) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kế toán trưởng:
- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.
- Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng.
- Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.
- Không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
- Tuổi bổ nhiệm:
+ Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
+ Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định trên.
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
- Không trong thời gian bị tổ chức đảng xem xét xử lý kỷ luật. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp Quỹ đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.
- Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm, có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên, có thời gian giữ chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.”
22. Bổ sung thêm điểm b1 vào sau điểm b khoản 3 Điều 11 như sau:
“b1) Điều kiện bổ nhiệm lại Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại điểm đ1 khoản 1 Điều này.”
23. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:
“c) Việc xem xét miễn nhiệm và kỷ luật đối với Kế toán trưởng Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh, nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
24. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 11 như sau:
“d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với Kế toán trưởng Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, phê duyệt kết quả xếp loại hiệu quả hoạt động.”
25. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 11 như sau:
“đ) Trình tự, thủ tục đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng Quỹ áp dụng theo quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.”
26. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 11 như sau:
“a) Căn cứ khối lượng công việc, yêu cầu, nhiệm vụ được giao và thực tế hoạt động của Quỹ, hàng năm khi có nhu cầu lao động, Giám đốc Quỹ xây dựng kế hoạch sử dụng lao động, trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc Quỹ trực tiếp tuyển dụng lao động và ký kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động.”
27. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 như sau:
“b) Thực hiện các quyền, trách nhiệm quy định tại Điều lệ này bao gồm:
- Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với thành viên Hội đồng quản lý, Trưởng Ban kiểm soát và Giám đốc Quỹ.
- Phê duyệt chủ trương bổ nhiệm Phó Giám đốc Quỹ.
- Có ý kiến chấp thuận đối với kế hoạch sử dụng lao động của Quỹ theo đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
- Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật”.
28. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cho từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó giám đốc Quỹ.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm đối với Kế toán trưởng Quỹ.
c) Phê duyệt quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý của Quỹ.
d) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.”
29. Các nội dung còn lại giữ nguyên theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa có trách nhiệm phổ biến Điều lệ này đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan; hoạt động theo đúng Điều lệ đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa tổ chức hoạt động theo đúng Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan; báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề vượt thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Thanh Hóa; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển Thanh Hóa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3 Quyết định; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Các PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, KTTC. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi |