Thông tư 12/2010/TT-BTNMT phê duyệt Dự án phát triển sạch theo Nghị định thư KYOTO

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 12/2010/TT-BTNMT

Thông tư 12/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, cấp thư xác nhận, cấp thư phê duyệt Dự án theo cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư KYOTO
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2010/TT-BTNMTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Đức
Ngày ban hành:26/07/2010Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------------

Số: 12/2010/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG, CẤP THƯ XÁC NHẬN, CẤP THƯ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO

--------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chung
1. Thông tư này quy định việc chuẩn bị, trình tự, thủ tục xem xét, xác nhận, phê duyệt các tài liệu dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài đầu tư xây dựng và thực hiện dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch tại Việt Nam (sau đây gọi là các bên xây dựng dự án Cơ chế phát triển sạch).
3. Khi xây dựng, triển khai các dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch, các bên liên quan ngoài việc thực hiện quy định của Thông tư này còn phải tuân thủ các quy định về lĩnh vực xây dựng, hình thức xây dựng, điều kiện đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch tại Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch; các quy định của pháp luật về đầu tư, bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Danh mục từ viết tắt
1. Cơ chế phát triển sạch (CDM).
2. Dự án đầu tư theo CDM (dự án CDM).
3. Tài liệu ý tưởng dự án theo CDM (PIN).
4. Văn kiện thiết kế (DD).
5. Văn kiện thiết kế dự án theo CDM (PDD).
6. Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA).
7. Hoạt động chương trình (CPA).
8. Văn kiện thiết kế Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA-DD).
9. Văn kiện thiết kế Hoạt động chương trình (CPA-DD).
10. Ban Chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto (Ban Chỉ đạo).
11. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).
Điều 3. Những lĩnh vực xây dựng, đầu tư dự án CDM
Dự án CDM được xây dựng, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:
1. Sản xuất năng lượng.
2. Chuyển tải năng lượng.
3. Tiêu thụ năng lượng.
4. Nông nghiệp.
5. Xử lý chất thải.
6. Trồng rừng và tái trồng rừng.
7. Công nghiệp hóa chất.
8. Công nghiệp chế tạo.
9. Xây dựng.
10. Giao thông.
11. Khai mỏ hoặc khai khoáng.
12. Sản xuất kim loại.
13. Phát thải từ nhiên liệu (nhiên liệu rắn, dầu và khí).
14. Phát thải từ sản xuất và tiêu thụ Halocarbons và Sulphur hexafluoride.
15. Sử dụng dung môi.
16. Các lĩnh vực khác theo quy định của quốc tế và pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Chuẩn bị dự án CDM
1. Các bên xây dựng dự án CDM xây dựng Văn kiện dự án CDM trên cơ sở yêu cầu của nhà đầu tư theo 1 trong 2 cách như sau:
a) Xây dựng PIN trình cấp có thẩm quyền cấp Thư xác nhận sau đó tiếp tục xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế;
b) Xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế trình cấp có thẩm quyền cấp Thư phê duyệt.
2. Các bên xây dựng dự án CDM được chủ động hoặc thông qua tổ chức tư vấn có liên quan để lựa chọn hình thức đầu tư, công nghệ và phương thức phân chia lợi ích thích hợp có được từ dự án CDM.
3. Khi xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế, các bên xây dựng dự án CDM kết hợp với nhà đầu tư nước ngoài và Tổ chức nghiệp vụ được chỉ định đánh giá dự án trước khi gửi Ban Chấp hành quốc tế về CDM để đăng ký theo quy định.
4. Trong vòng 6 tháng kể từ ngày dự án bắt đầu hoạt động, các bên xây dựng dự án CDM phải báo cáo bằng văn bản tới Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu về ngày bắt đầu hoạt động của dự án hoặc kế hoạch phát triển dự án CDM theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.
5. Trước thời điểm gửi tài liệu dự án CDM ít nhất 6 tháng, các bên xây dựng dự án CDM phải thông báo bằng văn bản tới Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu về dự kiến triển khai dự án CDM tại Việt Nam.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN
1. 18 (mười tám) bộ tiếng Việt và 03 (ba) bộ tiếng Anh PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét và cấp Thư xác nhận PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a kèm theo Thông tư này).
Điều 6. Trình tự, thủ tục, thời gian cấp và hiệu lực của Thư xác nhận PIN
1. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận PIN hợp lệ, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư xác nhận PIN.
2. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
3. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư xác nhận PIN:
a) Trường hợp được 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 3 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư xác nhận PIN cho các bên xây dựng dự án;
b) Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh hoặc không đủ 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 2 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo cho các bên xây dựng dự án về tình trạng PIN (thời gian các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư xác nhận PIN).
4. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cấp Thư xác nhận PIN.
5. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư xác nhận PIN quy định tại Điều này không quá 15 ngày làm việc.
6. Thư xác nhận PIN có hiệu lực trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
1. 18 (mười tám) bộ tiếng Việt và 18 (mười tám) bộ tiếng Anh PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).
2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3b kèm theo Thông tư này).
3. Văn bản nhất trí đề nghị xem xét phê duyệt tài liệu dự án CDM của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự án được đầu tư xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).
4. Trường hợp các dự án CDM thành lập cơ quan điều phối là cơ quan nhà nước thì phải có văn bản nhất trí của Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực các dự án CDM hoạt động.
5. Bản sao có chứng thực văn bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này).
6. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án theo quy định hiện hành có liên quan.
7. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với những dự án có quy mô lớn theo hình thức đầu tư CDM.
8. Đối với các dự án phát điện lên lưới điện quốc gia phải có văn bản nhất trí nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đấu nối lên lưới điện quốc gia.
9. Các loại giấy phép liên quan (nếu có) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với các dự án từng lĩnh vực cụ thể theo quy định hiện hành.
10. Báo cáo kỹ thuật hoặc dự thảo báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD của Tổ chức nghiệp vụ được Ban chấp hành quốc tế về CDM chỉ định (nếu có).
Điều 8. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét, cấp và hiệu lực của Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
1. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ PDD hoặc PoA-DD hợp lệ, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Trong thời hạn không quá 16 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Ban Chỉ đạo gửi các bên xây dựng dự án CDM giải trình chi tiết các nội dung liên quan (thời gian các bên xây dựng dự án CDM có văn bản giải trình chi tiết không được tính trong tổng thời gian xem xét Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).
4. Trong thời hạn không quá 9 ngày làm việc kể từ khi nhận được giải trình chi tiết của các bên xây dựng dự án, Ban Chỉ đạo tổ chức phiên họp có sự tham dự của các bên xây dựng dự án CDM để giải trình các nội dung liên quan và bỏ phiếu đánh giá đối với PDD hoặc PoA-DD.
5. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD:
a) Trường hợp được 2/3 trở lên số thành viên Ban Chỉ đạo thông qua, trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD;
b) Trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh các nội dung liên quan (thời gian bổ sung, điều chỉnh không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).
6. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD.
7. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá 45 ngày làm việc.
8. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD được gửi tới các bên xây dựng dự án CDM, cơ quan nghiệp vụ quốc tế được chỉ định và thông báo cho các cơ quan có liên quan của Việt Nam.
9. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD có hiệu lực trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2010 và thay thế Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng dự án Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định Thư Kyoto.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xem xét, đăng ký, xác nhận và phê duyệt tài liệu dự án CDM theo quy định tại Thông tư này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các cấp và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án CDM theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xử lý./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

PHỤ LỤC 1

 

 

 

 

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

 

 

Tên các bên tham gia xây dựng dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN

THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH

 

 

 

TÊN DỰ ÁN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tháng.... năm....

 

TÀI LIỆU Ý TƯỞNG DỰ ÁN (PIN)

 

A. Miêu tả dự án, loại, địa điểm và tiến độ

Tên dự án: Ngày gửi:

Tóm tắt kỹ thuật dự án

Mục tiêu dự án

Trình bày không quá 5 dòng

Mô tả dự án và các hoạt động dự kiến (bao gồm cả mô tả chi tiết kỹ thuật của dự án)

Khoảng 1/2 trang

Công nghệ sẽ áp dụng

Trình bày không quá 5 dòng. Xin lưu ý là chỉ hỗ trợ cho những dự án áp dụng công nghệ khả thi về mặt thương mại. Nên cung cấp một số trường hợp đã sử dụng công nghệ đó làm ví dụ.

Cơ quan xây dựng dự án (Liệt kê và cung cấp các thông tin sau của tất cả các cơ quan xây dựng dự án)

 

Tên cơ quan xây dựng dự án

 

Loại hình tổ chức

Chính phủ/Cơ quan chính phủ/Chính quyền địa phương/Công ty tư nhân/Tổ chức phi chính phủ

Chức năng khác trong dự án

Nhà tài trợ dự án/Tổ chức nghiệp vụ/Tổ chức trung gian/Tư vấn kỹ thuật

Kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan

Trình bày không quá 5 dòng

Địa chỉ

 

Đầu mối liên lạc

Tên người quản lý xây dựng dự án

Điện thoại, fax

 

E-mail, Website nếu có

 

Các nhà tài trợ dự án

(Liệt kê và cung cấp các thông tin sau của tất cả các nhà tài trợ dự án)

 

Tên nhà tài trợ

 

Loại hình tổ chức

Chính phủ/Cơ quan chính phủ/Chính quyền địa phương/Công ty tư nhân/Tổ chức phi chính phủ

Địa chỉ (kể cả Website nếu có)

Địa chỉ liên lạc, Hòm thư, Thành phố, Quốc gia

Các hoạt động chính

Không quá 5 dòng

Năng lực tài chính

Tóm tắt về tài chính (tổng tài sản, thu nhập, lợi nhuận v.v...) không quá 5 dòng

Loại hình dự án

 

Loại khí nhà kính giảm phát thải

 

Loại hình hoạt động

 

a) Cung cấp năng lưng

Ví dụ: Năng lượng tái tạo, không kể sinh khối; đồng phát điện; nâng cao hiệu quả năng lượng bằng việc thay thế thiết bị hoặc giảm tổn thất truyền tải và phân phối; chuyển đổi nhiên liệu

b) Tiêu thụ năng lưng

Thay thế “thiết bị gia dụng” hiện có; nâng cao hiệu quả năng lượng của các thiết bị sản xuất hiện có

c) Vận tải

Sử dụng động cơ hiệu quả hơn trong vận tải; chuyển đổi phương tiện vận tải; chuyển đổi nhiên liệu (ví dụ: xe buýt chở khách sử dụng khí đốt)

d) Quản lý chất thải

Thu khí mê-tan từ bãi rác hoặc xử lý nước thải

e) Sdụng đất và m nghiệp

Trồng rừng hoặc tái trồng rừng; quản lý rừng; quản lý vùng ngập nước; quản lý nguồn nước; cải tiến nông nghiệp; phòng chống thoái hóa đất

Địa điểm thực hiện dự án

 

Khu vực

Châu Á Thái Bình Dương/Nam Á/Trung Á/Trung Đông/Bắc Phi/châu Phi Sa-ha-ra/Nam Phi/Trung Mỹ và Ca-ri-bê/Nam Mỹ/Trung và Đông Âu

c

 

Thành phố

 

Miêu tả tóm tắt về vị trí nhà máy

Trong khoảng 3 - 5 dòng

Lịch trình dự kiến

 

Thời gian sớm nhất dự án bắt đầu hoạt động

Năm dự án đi vào hoạt động

Thời gian dự kiến trưc khi dự án đi vào hoạt động kể từ khi ý tưng dự án đưc chấp nhận

Việc thảo luận với các cơ quan liên quan sẽ bắt đầu sau khi có phản hồi về bản dự thảo ý tưởng dự án này.

Thời gian cần thiết đối với các cam kết tài chính: xx tháng

Thi gian cần thiết cho c vấn đpháp : xx tháng

Thời gian cần thiết để đàm phán: xx tháng

Thời gian cần thiết để xây dựng dự án: xx tháng

Năm đầu tiên dự kiến nhận đưc lưng giảm phát thải đưc chứng nhận CER

 

Thời gian hot động của dán

Số năm

Tình hình hay giai đoạn hiện nay của dự án

Trong giai đoạn xác định và lựa chọn ban đầu/đã xong phần nghiên cứu cơ hội/đã xong phần nghiên cứu tiền khả thi/đã xong phần nghiên cứu khả thi/ đang đàm phán/đang ký kết hợp đồng v.v... (ghi rõ đang trong giai đoạn nào và cho biết tài liệu nào đã hoàn thành (ví dụ: bản nghiên cứu khả thi)

Tình hình chấp nhận của nưc chủ nhà

Đã có thư không phản đối/đang n bạc hoặc đã có thư n thành/đang n bạc hoặc đã có thư phê duyệt/đang n bạc hoặc đã ký thỏa thuận với nước chnhà/đang n bạc hoặc đã ký biên bản ghi nhv.v...

Vị trí của nước chủ nhà trong Nghị định thư Kyoto

Nước chủ nhà

a) đã ký, đã ký và phê chuẩn, chấp nhận, thông qua Nghị định thư Kyoto, hoặc

b) đã ký và thể hiện rõ ý định trở thành một bên vào một thời gian cụ thể (ví dụ: các nước đã bắt đầu hoặc đang chuẩn bị quy trình phê chuẩn, chấp thuận hoặc thông qua của quốc gia) hoặc

c) đã bắt đầu hoặc đang chuẩn bị quy trình gia nhập

d) tình hình khác

(Việt Nam đã phê chuẩn Nghị định thư Kyoto ngày 25/9/2002)

B. HIỆU QUẢ DỰ KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI

Lượng khí nhà kính dự kiến sẽ giảm được (quy ra tấn CO tương đương)

Hàng năm:                                                                                      tCO2 tương đương

Tới năm 2012:                                                                               tCO2 tương đương

Với giai đoạn 10 năm:                            tCO2 tương đương

Với giai đoạn 7 năm:                                                                    tCO2 tương đương

Với giai đoạn 14 năm:                                                                  tCO2 tương đương

Kịch bản đường cơ sở

c dán CDM phải có ng phát thải khí nhà kính thấpn kịch bản “phát thải thông thưng” ở c chnhà. Trong giai đoạn ý ng dán, c u hỏi đưc trlời ở mức ít nhất: (khoảng 1/4 - 1/2 trang)

- Dự án CDM dự kiến này thay thế cho cái gì?

- Tương lai sẽ ra sao nếu không có dự án CDM dự kiến này?

- Tổng lượng phát thải dự kiến giảm được là bao nhiêu?

Hiu quriêng vi trưng địa phương và toàn cầu

(tối đa khoảng 1/4 trang)

Áp dụng tài liệu hưng dẫn nào?

Tên và địa chỉ web, nếu có

Lợi ích địa phương

 

Lợi ích toàn cầu

 

Các khía cạnh kinh tế - xã hội

Những hệ quả kinh tế và xã hội nào do dự án mang lại so với trường hợp không có dự án?

(tối đa khoảng 1/4 trang)

Áp dụng tài liệu hướng dẫn nào?

Tên và địa chỉ web, nếu có

Những hệ quả trực tiếp có thể (ví dụ như tạo việc làm, vốn cần thiết, hối đoái)

 

Các hệ quả khác có thể? Ví dụ:

- Giáo dục, đào tạo liên quan đến việc đưa các quá trình và sản phẩm mới và/hoặc

- Ảnh hưởng của dự án đến các ngành công nghiệp khác

 

Chiến lược/những ưu tiên về môi trường của nước chủ nhà

Mô tả ngắn gọn mối liên hệ giữa tính nhất quán của dự án với chiến lược và các hướng ưu tiên về môi trường của nước chủ nhà (không quá 1/4 trang)

C. TÀI CHÍNH

Kinh phí dự kiến của dự án

 

Chi phí xây dựng dự án

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Chi phí lắp đặt

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Các chi phí khác

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Tổng chi phí

Tính bằng đồng đô la Mỹ (USD)

Các nguồn tài chính đang tìm kiếm hay đã được xác định

 

Vốn góp cổ phần

Tên các tổ chức và tài chính (tính bằng triệu đô la Mỹ)

Vay dài hạn

 

Vay ngắn hạn

 

Chưa xác định

 

Các nguồn từ CDM

Dự định có đóng góp

Các nguồn CDM trả trưc (Riêng với nhà tài trợ là Ngân hàng Thế giới, lượng kinh phí được trả trước phụ thuộc vào mức độ rủi ro của dư án, do Ngân hàng thế giới đánh giá và không vượt quá 25% tổng lượng giảm phát thải do Ngân hàng thế giới mua của dự án. Mọi khoản trả trước cho dự án sẽ được Ngân hàng thế giới khấu trừ theo một hệ số thích hợp)

Tính bằng đồng đô la Mỹ và trình bày không quá 5 dòng

Nguồn tài chính các-bon

Tên các nhà tài chính các-bon mà dự án đang liên hệ, không kể Quỹ PCF (nếu có)

Giá chỉ định cho đơn vị Giảm phát thải được chứng nhận - CER (phụ thuộc quá trình đàm phán và chu trình hợp thức tài chính)

 

Tổng giá trị Hợp đồng mua bán giảm phát thải (ERPA)

 

Thời kỳ tính đến năm 2012 (Kết thúc giai đoạn tài chính đầu tiên)

 

Thời kỳ 10 năm

 

Thời kỳ 7 năm

 

Thời kỳ 14 năm (2 x 7 năm)

 

Nếu có phân tích tài chính cho hoạt động CDM thì cung cấp dự tính suất lợi tức nội tại của dự án có và không có nguồn thu từ CER. Tính tỷ lệ hoàn vốn với giá CER dự kiến là 3 đô la Mỹ/tấn CO2 hoặc cao hơn. Không tính các khoản trả trước từ PCF trong phần phân tích tài chính có dòng thu nhập PCF.

Đề nghị đưa thêm phần tính toán vào trang riêng.

 

 

 

Name of project participants

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CLEAN DEVELOPMENT MECHANISM

PROJECT IDEA NOTE

 

NAME OF PROJECT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...../20...

 

 

PROJECT IDEA NOTE

 

A. Project description, type, location and schedule

Name of Project: ___________________________________________

Date submitted: ________________________

Technical summary of the project

Objective of the project

Describe in less than 5 lines

Project description and proposed activities (including a technical description of the project)

About ½ page

Technology to be employed

Describe in less than 5 lines. Please note that support can only be provided to projects that employ commercially available technology. It would be useful to provide a few examples of where the proposed technology has been employed.

Project developer

 

Name of the project developer

 

Organizational category

Government/Government agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization (mention what is applicable)

Other function(s) of the project developer in the project

Sponsor/Operational entity/Intermediary/Technical advisor/ (mention what is applicable)

Summary of the relevant experience of the project developer

Describe in less than 5 lines

Address

Address, PO Box, City, Country

Contact person

Name of the Project Development Manager

Telephone/fax

 

E-mail and web address, if any

 

Project sponsors

 

(List and provide the following information for all project sponsors)

Name of the project sponsor

 

Organizational category

Government/Government agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization/ (mention what is applicable)

Address (include web address, if any)

Address, PO Box, City, Country

Main activities

Not more than 5 lines

Summary of the financials

Summarize the financials (total assets, revenues, profit, etc.) in less than 5 lines.

Project sponsors

 

(List and provide the following information for all project sponsors)

Name of the project sponsor

 

Organizational category

Government/Government agency/Municipality/Private company/Non Governmental Organization/ (mention what is applicable)

Address (include web address, if any)

Address, PO Box, City, Country

Main activities

Not more than 5 lines

Summary of the financials

Summarize the financials (total assets, revenues, profit, etc.) in less than 5 lines.

 

Type of the project

 

Greenhouse gases targeted

Type of activities

a) Energy supply

b) Energy demand

c) Transport

d) Waste management

e) Land Use Change and Forestry

 

Location of the project

 

Region

Country

Provinces

Brief description of the location of the plant

 

 

 

Within 3 - 5 lines

Expected schedule

 

Earliest project start date

Year in which the plant will be operational

Estimate of time required before becoming operational after approval of the PIN

Time required for financial commitments: xx months

Time required for legal matters: xx months

Time required for negotiations: xx months

Time required for construction: xx months

Expected first year of CER delivery

Year

Project lifetime

Number of years

Current status or phase of the project

Identification and pre-selection phase/opportunity study finished/pre-feasibility study finished/feasibility study finished/negotiations phase/contracting phase/etc. (mention what is applicable and indicate the documentation [e.g., the feasibility study] available)

Current status of the acceptance of the Host Country

Letter of No Objection is available/Letter of Endorsement is under discussion or available/Letter of Approval is under discussion or available/Host Country Agreement is under discussion or signed/Memorandum of Understanding is under discussion or available/etc. (mention what is applicable)

The position of the Host Country with regard to the Kyoto Protocol

The Host Country

a) signed, signed and ratified, accepted, approved or acceded to the Kyoto Protocol or

b) signed and has demonstrated a clear interest in becoming a party in due time (e.g., countries which have already started or are on the verge of starting the national ratification, acceptance or approval process) or

c) has already started or is on the verge of starting the national accession process

d) other.

(mention what is applicable)

Vietnam ratified the Kyoto Protocol on September the 25th, 2002

     

B. Expected environmental and social benefits

Estimate of Greenhouse

Gases abated/CO2

Sequestered (in metric tons of CO2 -equivalent)

Annual:

Up to and including 2012: xx tCO2 -equivalent

Up to a period of 10 years: xx tCO2 -equivalent

Up to a period of 7 years: xx tCO2 -equivalent

Up to a period of 14 years: xx tCO2 -equivalent

Baseline scenario

CDM projects must result in GHG emissions being lower than “business-as-usual” in the Host Country. At the PIN stage questions to be answered are at least: (About ¼ - ½ page)

• What is the proposed Clean Development Mechanism

(CDM) project displacing?

• What would the future look like without the proposed CDM project?

• What would the estimated total GHG reduction be?

Specific global & local environmental benefits

(In total about ¼ page)

Which guidelines will be applied?

Name and, if possible, the website location

Local benefits

 

Global benefits

 

Socio-economic aspects What social and economic effects can be attributed to the project and which would not have occurred in a comparable situation without that project?

(In total about ¼ page)

Which guidelines will be applied?

Name and, if possible, the website location

What are the possible direct effects (e.g., employment creation, capital required, foreign exchange effects)?

 

What are the possible other effects? For example:

• training/education associated with the introduction of new processes, technologies and products and/or

• the effects of a project on other industries

 

Environmental strategy/ priorities of the Host Country

A brief description of the relationship of the consistency of the project with environmental strategy and priorities of the Host Country

(Not more than ¼ page)

C. Finance

Total project cost estimate

 

Development costs

xx US$ million

Installed costs

xx US$ million

Other costs

xx US$million

Total project costs

xx US$million

Sources of finance to be sought or already identified

 

Equity

Name of the organizations and finance (in xx US$million)

Debt - Long-term

Name of the organizations and finance (in xx US$million)

Debt - Short term

Name of the organizations and finance (in xx US$million)

Not identified

xx US$million

CDM contribution sought

xx US$million

CDM contribution in advance payments. (The quantum of upfront payment will depend on the assessed risk of the project by the World Bank, and will not exceed 25% of the total ER value purchased by the World Bank for the project. Any upfront payment will be discounted by a factor considered appropriate by the World Bank for the project.)

xx US$million and a brief clarification (not more than 5 lines)

Sources of carbon finance

Name of carbon financiers other than PCF that your are contacting (if any)

Indicative CER Price (subject to negotiation and financial due diligence)

 

Total Emission Reduction Purchase Agreement (ERPA) Value

 

A period until 2012 (end of the first budget period)

xx US$

A period of 10 years

xx US$

A period of 7 years

xx US$

A period of 14 years (2 * 7 years)

xx US$

If financial analysis is available for the proposed CDM activity, provide the forecast financial internal rate of return for the project with and without the CER revenues. Providethe financial rate of return at the expected CER price above and US$3/tCO2e. DO NOT assume any up-front payment from the PCF in the financial analysis that includes PCF revenue stream.

Please provide a spreadsheet to support these calculations.

 

Phụ lục 3a

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

… (1)….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số:...

V/v đề nghị xác nhận Tài liệu Ý tưởng Dự án “...(2) ...” theo CDM

(Địa danh), ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi: Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trưng

 

Chúng tôi là: …(1)…, Chủ Dự án: “…(2)…”

- Địa điểm thực hiện Dự án:…

- Địa chỉ liên hệ:…

- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail:…

Xin gửi đến Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu những hồ sơ sau:

- 18 (mưi tám) bản Tài liệu Ý tưng Dự án (PIN) theo Cơ chế phát triển sạch (CDM) bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trưc pháp luật của Nưc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trưng xem xét và xác nhận PIN theo CDM nêu trên.

 

Nơi nhận:
- Như trên
-
- Lưu…

(3)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;

(2) Tên đầy đủ của dự án;

(3) Thủ trưng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án.

Phụ lục 3b

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

… (1)….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số:...

V/v đề nghị phê duyệt PDD/ PoA-DD “...(2)...” theo CDM

(Địa danh), ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi: Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trưng

 

Chúng tôi là:...(1)..., Chủ Dự án/Chương trình hoạt động: “…(2)…”

- Địa điểm thực hiện Dự án/Chương trình hoạt động: …

- Địa chỉ liên hệ:…

- Điện thoại:…; Fax:…; E-mail:…

Xin gửi đến Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu những hồ sơ sau:

- 18 (mưi tám) bản n kiện Thiết kế Dán (PDD)/Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động (PoA-DD) cùng n kiện Thiết kế Hoạt động chương trình (CPA-DD) chung và thực tế theo Cơ chế phát triển sạch (CDM) bằng tiếng Việt và tiếng Anh;

- 01 (một) bản báo cáo đánh giá tác động môi trưng bằng tiếng Việt.

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trưc pháp luật của Nưc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trưng xem xét và phê duyệt PDD/PoA-DD theo CDM nêu trên.

 

Nơi nhận:
- Như trên
-
- Lưu…

(3)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án;

(2) Tên đầy đủ của dự án/chương trình hoạt động;

(3) Thủ trưng cơ quan, doanh nghiệp chủ dự án/chương trình hoạt động.

Phụ lục 4

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số:...

V/v đề nghị phê duyệt tài liệu dự án “...(1)...” theo CDM

(Địa danh), ngày… tháng… năm…

 

Kính gửi: Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trưng

 

...(2)... đã đưc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố... cho phép đầu tư xây dựng dự án...(1)... Hiện nay, chủ đầu tư đang phối hợp với...(3)... nghiên cứu xây dựng dự án theo Cơ chế phát triển sạch.

Sau khi xem xét, UBND tỉnh/thành phố... nhận thấy đây là dự án có tính khả thi, giúp địa phương làm tốt công tác bảo vệ môi trưng thông qua việc giảm thiểu phát thải khí nhà kính. Dự án không những mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của địa phương trong tương lai.

Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trưng xem xét và phê duyệt tài liệu Dự án theo CDM nêu trên theo đúng quy định.

 

Nơi nhận:
- Như trên
-
- Lưu…

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Tên đầy đủ của dự án; (2) Tên chủ dự án;

(3) Tên đơn vị tham gia xây dựng dự án.

Phụ lục 5

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

BẢN SAO BIÊN BẢN THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VỀ TÁC ĐỘNG

KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA...(1)...

 

Hôm nay, ngày... tháng... năm...., tại......, đại diện chủ đầu tư...(1)... tiến hành cuộc họp để tham khảo ý kiến cộng đồng về tác động kinh tế - xã hội và môi trưng của dự án.

I. THÀNH PHẦN THAM DỰ

1. Đại diện chính quyền và nhân dân

.....

2. Đại diện chủ đầu tư

.....

3. Đại diện bên tham gia xây dựng dự án

.....

II. NỘI DUNG

1. Giới thiệu dự án

.....

2. Giới thiệu về Cơ chế phát triển sạch

.....

3. Hỏi đáp

.....

III. KẾT LUẬN

1. Tác động kinh tế - xã hội

a) Tác động tích cực

.....

b) Tác động tiêu cực

.....

2. Tác động môi trường

a) Tác động tích cực

.....

b) Tác động tiêu cực

.....

IV. KIẾN NGHỊ

.....

 

 

(2)

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

 

Phụ lục kèm theo: Danh sách ngưi dân tham gia cuộc họp (Họ tên, Địa chỉ, Chữ ký)

 

Ghi chú:

(1) Tên đầy đủ của dự án;

(2) Các tổ chức chính quyền xã, chủ đầu tư.

Phụ lục 6

(Kèm theo Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, xác nhận, phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto)

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC KHÍ HẬU VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...

 

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

VĂN KIỆN THIẾT KẾ DỰ ÁN/VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH

 

Tên dự án/chương trình hoạt động:

Cơ quan, tổ chức xây dựng, thực hiện dự án/chương trình hoạt động:

 

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG ƯỚC KHÍ HẬU VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO:

Đề nghị Ông/Bà điền dấu (X) vào ô lựa chọn.

1. Tính phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia cho dự án Cơ chế phát triển sạch (CDM):

a) Tiêu chuẩn bắt buộc:

Tính bền vững:

- Phù hợp với các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia:

Rất phù hợp                             Phù hợp                     Không phù hợp 

- Phù hợp với các mục tiêu chiến lưc phát triển ngành và địa phương:

Rất phù hợp                             Phù hợp                     Không phù hợp 

Tính bổ sung:

- Về môi trưng, kết quả giảm phát thải khí nhà kính do dự án tạo ra: Có          Không 

Về tài chính:

Có                                                                                           Không 

Tính khả thi:

- Đưc các cơ quan, địa phương ủng hộ:

Có                                                                                           Không 

- Có kết quả thực, đo đếm đưc và lợi ích lâu dài nhằm giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu:

Có                                                                                           Không 

b) Tiêu chuẩn ưu tiên:

Tính bền vững:

- Về kinh tế:

Có                                                                                           Không 

- Về môi trưng:

Có                                                                                           Không 

- Về xã hội:

Có                                                                                           Không 

Tính thương mại:

- Nhu cầu của thế giới:

Có                                                                                           Không 

- Sự hấp dẫn các nhà đầu tư:

Có                                                                                           Không 

Tính khả thi:

- Nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng phù hợp:

Có                                                                                           Không 

2. Năng lực của các bên tham gia xây dựng, thực hiện dự án/chương trình hoạt động:

Phù hợp                                                                      Không phù hợp 

3. Thiết kế các hợp phần của dự án/chương trình hoạt động:

Hợp lý                                                                         Không hợp lý 

Ý kiến khác:

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

Kết luận:

 Thông qua, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trưng cấp Thư phê duyệt Văn kiện Thiết kế Dự án/Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động.

 Thông qua, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trưng cấp Thư phê duyệt Văn kiện Thiết kế Dự án/Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động sau khi các bên tham gia dự án bổ sung, hoàn thiện Văn kin thiết kế Dự án/Văn kiện Thiết kế Chương trình hoạt động.

 Không thông qua.

 

 

THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------------------------
Số: 12/2010/TT-BTNMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010

 
 
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG, CẤP THƯ XÁC NHẬN, CẤP THƯ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ
PHÁT TRIỂN SẠCH TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO
--------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
 
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
 
 
QUY ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Quy định chung
1. Thông tư này quy định việc chuẩn bị, trình tự, thủ tục xem xét, xác nhận, phê duyệt các tài liệu dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài đầu tư xây dựng và thực hiện dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch tại Việt Nam (sau đây gọi là các bên xây dựng dự án Cơ chế phát triển sạch).
3. Khi xây dựng, triển khai các dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch, các bên liên quan ngoài việc thực hiện quy định của Thông tư này còn phải tuân thủ các quy định về lĩnh vực xây dựng, hình thức xây dựng, điều kiện đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch tại Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo Cơ chế phát triển sạch; các quy định của pháp luật về đầu tư, bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Danh mục từ viết tắt
1. Cơ chế phát triển sạch (CDM).
2. Dự án đầu tư theo CDM (dự án CDM).
3. Tài liệu ý tưởng dự án theo CDM (PIN).
4. Văn kiện thiết kế (DD).
5. Văn kiện thiết kế dự án theo CDM (PDD).
6. Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA).
7. Hoạt động chương trình (CPA).
8. Văn kiện thiết kế Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA-DD).
9. Văn kiện thiết kế Hoạt động chương trình (CPA-DD).
10. Ban Chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto (Ban Chỉ đạo).
11. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).
Điều 3. Những lĩnh vực xây dựng, đầu tư dự án CDM
Dự án CDM được xây dựng, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:
1. Sản xuất năng lượng.
2. Chuyển tải năng lượng.
3. Tiêu thụ năng lượng.
4. Nông nghiệp.
5. Xử lý chất thải.
6. Trồng rừng và tái trồng rừng.
7. Công nghiệp hóa chất.
8. Công nghiệp chế tạo.
9. Xây dựng.
10. Giao thông.
11. Khai mỏ hoặc khai khoáng.
12. Sản xuất kim loại.
13. Phát thải từ nhiên liệu (nhiên liệu rắn, dầu và khí).
14. Phát thải từ sản xuất và tiêu thụ Halocarbons và Sulphur hexafluoride.
15. Sử dụng dung môi.
16. Các lĩnh vực khác theo quy định của quốc tế và pháp luật Việt Nam.
Điều 4. Chuẩn bị dự án CDM
1. Các bên xây dựng dự án CDM xây dựng Văn kiện dự án CDM trên cơ sở yêu cầu của nhà đầu tư theo 1 trong 2 cách như sau:
a) Xây dựng PIN trình cấp có thẩm quyền cấp Thư xác nhận sau đó tiếp tục xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế;
b) Xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế trình cấp có thẩm quyền cấp Thư phê duyệt.
2. Các bên xây dựng dự án CDM được chủ động hoặc thông qua tổ chức tư vấn có liên quan để lựa chọn hình thức đầu tư, công nghệ và phương thức phân chia lợi ích thích hợp có được từ dự án CDM.
3. Khi xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế, các bên xây dựng dự án CDM kết hợp với nhà đầu tư nước ngoài và Tổ chức nghiệp vụ được chỉ định đánh giá dự án trước khi gửi Ban Chấp hành quốc tế về CDM để đăng ký theo quy định.
4. Trong vòng 6 tháng kể từ ngày dự án bắt đầu hoạt động, các bên xây dựng dự án CDM phải báo cáo bằng văn bản tới Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu về ngày bắt đầu hoạt động của dự án hoặc kế hoạch phát triển dự án CDM theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.
5. Trước thời điểm gửi tài liệu dự án CDM ít nhất 6 tháng, các bên xây dựng dự án CDM phải thông báo bằng văn bản tới Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu về dự kiến triển khai dự án CDM tại Việt Nam.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN
1. 18 (mười tám) bộ tiếng Việt và 03 (ba) bộ tiếng Anh PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).
2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét và cấp Thư xác nhận PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a kèm theo Thông tư này).
Điều 6. Trình tự, thủ tục, thời gian cấp và hiệu lực của Thư xác nhận PIN
1. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận PIN hợp lệ, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư xác nhận PIN.
2. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản.
3. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư xác nhận PIN:
a) Trường hợp được 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 3 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư xác nhận PIN cho các bên xây dựng dự án;
b) Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh hoặc không đủ 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 2 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo cho các bên xây dựng dự án về tình trạng PIN (thời gian các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư xác nhận PIN).
4. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc cấp Thư xác nhận PIN.
5. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư xác nhận PIN quy định tại Điều này không quá 15 ngày làm việc.
6. Thư xác nhận PIN có hiệu lực trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
1. 18 (mười tám) bộ tiếng Việt và 18 (mười tám) bộ tiếng Anh PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).
2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3b kèm theo Thông tư này).
3. Văn bản nhất trí đề nghị xem xét phê duyệt tài liệu dự án CDM của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự án được đầu tư xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).
4. Trường hợp các dự án CDM thành lập cơ quan điều phối là cơ quan nhà nước thì phải có văn bản nhất trí của Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng quản lý nhà nước đối với lĩnh vực các dự án CDM hoạt động.
5. Bản sao có chứng thực văn bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này).
6. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Phiếu xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án theo quy định hiện hành có liên quan.
7. Bản sao có chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với những dự án có quy mô lớn theo hình thức đầu tư CDM.
8. Đối với các dự án phát điện lên lưới điện quốc gia phải có văn bản nhất trí nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đấu nối lên lưới điện quốc gia.
9. Các loại giấy phép liên quan (nếu có) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với các dự án từng lĩnh vực cụ thể theo quy định hiện hành.
10. Báo cáo kỹ thuật hoặc dự thảo báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD của Tổ chức nghiệp vụ được Ban chấp hành quốc tế về CDM chỉ định (nếu có).
Điều 8. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét, cấp và hiệu lực của Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
1. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ PDD hoặc PoA-DD hợp lệ, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Trong thời hạn không quá 16 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Ban Chỉ đạo gửi các bên xây dựng dự án CDM giải trình chi tiết các nội dung liên quan (thời gian các bên xây dựng dự án CDM có văn bản giải trình chi tiết không được tính trong tổng thời gian xem xét Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).
4. Trong thời hạn không quá 9 ngày làm việc kể từ khi nhận được giải trình chi tiết của các bên xây dựng dự án, Ban Chỉ đạo tổ chức phiên họp có sự tham dự của các bên xây dựng dự án CDM để giải trình các nội dung liên quan và bỏ phiếu đánh giá đối với PDD hoặc PoA-DD.
5. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD:
a) Trường hợp được 2/3 trở lên số thành viên Ban Chỉ đạo thông qua, trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD;
b) Trường hợp phải bổ sung, điều chỉnh, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh các nội dung liên quan (thời gian bổ sung, điều chỉnh không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).
6. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD.
7. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá 45 ngày làm việc.
8. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD được gửi tới các bên xây dựng dự án CDM, cơ quan nghiệp vụ quốc tế được chỉ định và thông báo cho các cơ quan có liên quan của Việt Nam.
9. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD có hiệu lực trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2010 và thay thế Thông tư số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xây dựng dự án Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định Thư Kyoto.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu là cơ quan tiếp nhận hồ sơ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xem xét, đăng ký, xác nhận và phê duyệt tài liệu dự án CDM theo quy định tại Thông tư này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các cấp và hỗ trợ các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và thực hiện dự án CDM theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xử lý./.
 

 
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Đức

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Quyết định 930/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xây dựng nhà máy sản xuất kinh doanh nguyên vật liệu phòng cháy chữa cháy, vật liệu cách nhiệt cách âm, ngành xây dựng, ngành cơ khí, ngành thép, điện, điện tử, đồ gỗ, đồ gia dụng, sản phẩm từ plastic, nhựa nguyên sinh, vật liệu hiện đại” của Công ty trách nhiệm hữu hạn kỹ thuật công nghệ môi trường Đất Việt

Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi