Quyết định 1114/QĐ-TTg 2020 Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1114/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1114/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương
1. Đồng ý sử dụng phần vốn dư từ nguồn: tiết kiệm sau đấu thầu, dự phòng 5% của các công trình, dư đối ứng của Dự án theo kiến nghị của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 6646/BGTVT-KHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 nêu trên.
2. Bổ sung tại mục a) Khoản 7 Điều 1 tại Quyết định 330/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính:
- Vốn vay IDA của WB cho phần vốn dư: Các tỉnh tham gia Dự án sử dụng vốn dư áp dụng tỷ lệ vay lại theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
3. Bổ sung mục Khoản 4 Điều 1 tại Quyết định 330/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về kết quả chủ yếu của Dự án:
- Phần vốn dư được sử dụng sẽ khôi phục, cải tạo thêm khoảng 58,08km đường địa phương và đầu tư thêm khoảng 133 cầu dân sinh cho các tỉnh tham gia Dự án.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1114/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1114/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1114/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án “Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương”, vay vốn WB
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục Dự án “Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương”, vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB);
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại các văn bản số: 4454/TTr-BGTVT ngày 11 tháng 5 năm 2020, 6646/BGTVT-KHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 3866/BKHĐT-KTĐN ngày 15 tháng 6 năm 2020, của Bộ Tài chính tại văn bản số 7244/BTC-QLN ngày 16 tháng 6 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Xây dựng cầu dân sinh và Quản lý tài sản địa phương” (Dự án), vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB), với các nội dung như sau:
1. Đồng ý sử dụng phần vốn dư từ nguồn: tiết kiệm sau đấu thầu, dự phòng 5% của các công trình, dư đối ứng của Dự án theo kiến nghị của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 6646/BGTVT-KHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 nêu trên.
2. Bổ sung tại mục a) Khoản 7 Điều 1 tại Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính:
- Vốn vay IDA của WB cho phần vốn dư: Các tỉnh tham gia Dự án sử dụng vốn dư áp dụng tỷ lệ vay lại theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
3. Bổ sung mục Khoản 4 Điều 1 tại Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về kết quả chủ yếu của Dự án:
- Phần vốn dư được sử dụng sẽ khôi phục, cải tạo thêm khoảng 58,08km đường địa phương và đầu tư thêm khoảng 133 cầu dân sinh cho các tỉnh tham gia Dự án.
Điều 2. Bộ Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và thông tin báo cáo; chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt Dự án, đảm bảo hiệu quả vốn vay và hoàn thành Dự án trong thời gian đã được phê duyệt.
- Tiếp thu ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục phê duyệt điều chỉnh quyết định đầu tư Dự án theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Đối với phần vốn dư do biến động tỷ giá chưa được duyệt trong tổng mức đầu tư Dự án: Bộ Giao thông vận tải thực hiện các thủ tục báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng quy định tại Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; bảo đảm vốn dư được đầu tư hiệu quả cho một số địa phương trong Dự án, tránh dàn trải.
Điều 3. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 330/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2016 nêu trên. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Ngoại giao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Lào Cai, Hà Giang, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Bắc Kạn, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Lạng Sơn, Cao Bằng và Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |