Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Dự thảo Quyết định về phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Đầu tư | Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi áp dụng
Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 của cả nước, của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: /2019/QĐ-TTg DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH 14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của cả nước, của các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời, là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Đầu tư công.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Bộ Tài chính xác định tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025, trình Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Chủ trì, hướng dẫn Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
2. Bộ Tài chính:
a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xác định tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025 và phương án cân đối vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021-2025, trình Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Chịu trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính trung hạn và hằng năm đảm bảo đủ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này;
c) Cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các thông tin số liệu về thu, chi ngân sách nhà nước của cả nước và từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước.
3. Bộ, cơ quan trung ương:
a) Lập kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hàng năm trong giai đoạn 2021-2025 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm của Bộ, cơ quan trung ương quản lý;
c) Cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các thông tin, số liệu thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Căn cứ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định này, khả năng tài chính và đặc điểm tình hình của địa phương, xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các ngành, các cấp của địa phương báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Lập kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này;
c) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm của tỉnh, thành phố.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 01 năm 2020 và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2021-2025.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn triển khai, theo dõi, đôn đốc Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Quyết định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, KTTH. | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Văn bản này có file đính kèm, tải Văn bản về để xem toàn bộ nội dung |