- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 24/QĐ-TTHT 2025 ban hành Quy chế tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
| Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý đấu thầu |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 24/QĐ-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Diệu Phương |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
18/08/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 24/QĐ-TTHT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Quyết định 24/QĐ-TTHT
| CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế tổ chức thi
nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
___________
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM HỖ TRỢ ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu số 57/2024/QH15 ngày 15 tháng 01 năm 2025;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan, Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 90/2025/QH15 ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 214/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 03 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu;
Căn cứ Quyết định số 2815/QĐ-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố các Thông tư tiếp tục có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 90/2025/QH15 và Nghị định số 214/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu có hiệu lực thi hành;
Căn cứ Quyết định số 1341/QĐ-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu thuộc Cục Quản lý đấu thầu;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Đào tạo đấu thầu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu”.
Điều 2. Quy chế tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu áp dụng đối với Hội đồng thi, các Ban giúp việc Hội đồng thi, thí sinh dự thi và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Phòng Đào tạo đấu thầu, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VT, HTĐT. | GIÁM ĐỐC |
| CỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ TỔ CHỨC THI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-TTHT
ngày 18 tháng 8 năm 2025 của Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về việc thi, tổ chức thi và Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu áp dụng cho các kỳ thi do Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu tổ chức.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và thi, cấp, thu chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu (sau đây gọi là “Thông tư số 02”).
2. Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu và các Ban giúp việc.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Hình thức tổ chức kỳ thi
1. Việc tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu phải theo đúng trình tự, thủ tục, bảo đảm nghiêm túc, an toàn, công khai, minh bạch và hiệu quả.
2. Thí sinh dự thi sẽ thực hiện làm bài thi trên Hệ thống quản lý cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu (sau đây gọi là “Hệ thống”).
Chương II. HỘI ĐỒNG THI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN VỀ ĐẤU THẦU
Điều 4. Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Hội đồng thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu (sau đây gọi là “Hội đồng thi”) do Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu quyết định thành lập. Chủ tịch Hội đồng thi sử dụng con dấu của Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu khi giao dịch với các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình tổ chức thi và các hoạt động liên quan khác.
2. Hội đồng thi được thành lập để thực hiện công tác tổ chức thi nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu cho tất cả các kỳ thi.
3. Hội đồng thi tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Hội đồng thi có nhiệm vụ thực hiện các công việc sau đây:
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức các kỳ thi;
b) Trình Lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu quyết định thành lập các Ban giúp việc cho Hội đồng thi, bao gồm: Ban thư ký - Giám sát, Ban Coi thi - Hậu cần;
c) Tổ chức thi;
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả thi; 2
đ) Giải quyết kiến nghị liên quan đến kỳ thi; /
e) Tổng kết công tác thi;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
5. Chế độ làm việc của Hội đồng thi:
a) Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi thực hiện theo nguyên tắc biểu quyết với trên 50% ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng thi;
b) Hội đồng thi tổ chức các cuộc họp theo triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thi. Nội dung các cuộc họp được ghi thành biên bản và lưu giữ theo quy định.
Điều 5. Hội đồng thi
Thành phần Hội đồng thi bao gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng thi là Lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu:
a) Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thi và chỉ đạo tổ chức các kỳ thi theo quy định;
b) Phân công nhiệm vụ cho Phó chủ tịch Hội đồng thi và ủy viên;
c) Trình Lãnh đạo Trung tâm quyết định thành lập các Ban giúp việc cho Hội đồng thi, bao gồm: Ban Thư ký - Giám sát, Ban Coi thi - Hậu cần (nếu cần thiết);
d) Bảo mật đề thi theo quy định;
đ) Tổ chức việc coi thi, báo cáo Lãnh đạo Cục Quản lý đấu thầu công tác tổ chức thi;
e) Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức kỳ thi theo quy định.
2. Các ủy viên.
Các Ủy viên Hội đồng thi chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi về các nhiệm vụ được phân công, gồm có:
a) Các Ủy viên kiêm Phó chủ tịch Hội đồng thi (nếu có) thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi về nhiệm vụ được phân công;
b) Các Ủy viên kiêm Trưởng ban các Ban giúp việc Hội đồng thi có nhiệm vụ phân công, tổ chức, bố trí công việc cho các thành viên trong Ban và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi, Phó chủ tịch Hội đồng thi về kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Ban;
c) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng thi chịu trách nhiệm giúp việc Chủ tịch Hội đồng thi, ghi biên bản các cuộc họp của Hội đồng thi và thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng thi theo phân công của Chủ tịch Hội đồng thi;
d) Các Ủy viên khác.
Chương III. BAN GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG THI
Điều 6. Ban Thư ký - Giám sát
1. Thành phần: Ban Thư ký - Giám sát gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban phụ trách bộ phận Thư ký (nếu có), Phó Trưởng ban phụ trách bộ phận Giám sát (nếu có) và các Ủy viên.
2. Trưởng ban có nhiệm vụ phân công công việc cho Phó Trưởng ban, Ủy viên; đôn đốc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi và Phó Chủ tịch Hội đồng thi phụ trách về các nhiệm vụ của Ban.
3. Phó Trưởng ban có nhiệm vụ phân công công việc cho Ủy viên thuộc bộ phận phụ trách, đôn đốc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về các nhiệm vụ được giao.
4. Ủy viên chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thư ký - Giám sát:
a) Bộ phận Thư ký:
- Chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết của Hội đồng thi;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thi với Hội đồng thi;
- Tổng hợp các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo liên quan đến kỳ thi để báo cáo Hội đồng thi xem xét, giải quyết;
- Thực hiện các công việc liên quan khác theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi.
b) Bộ phận Giám sát:
- Tổ chức giám sát toàn bộ các công việc trong quá trình tổ chức thi;
- Báo cáo và đề xuất Chủ tịch Hội đồng thi xử lý đối với các trường hợp vi phạm quy chế thi của thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi;
- Thực hiện các công việc liên quan khác theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi.
6. Thành viên Ban Thư ký - Giám sát không được tham gia Ban coi thi - Hậu cần.
Điều 7. Ban Coi thi - Hậu cần
1. Thành phần: Ban Coi thi - Hậu cần gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban phụ trách bộ phận Coi thi (nếu có), Phó Trưởng ban phụ trách bộ phận Hậu cần (nếu có) và các ủy viên.
2. Trưởng ban có nhiệm vụ phân công công việc cho các Phó Trưởng ban, ủy viên; đôn đốc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thi về các nhiệm vụ của Ban.
3. Phó Trưởng ban có nhiệm vụ phân công công việc cho ủy viên thuộc bộ phận phụ trách, đôn đốc thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về các nhiệm vụ được giao.
4. Các ủy viên chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Coi thi - Hậu cần:
a) Bộ phận Coi thi:
- Xây dựng kế hoạch coi thi, phân công giám thị coi thi và tổ chức thực hiện coi thi theo quy chế thi.
- Thông báo cho Trưởng ban Coi thi - Hậu cần để xem xét, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi quyết định việc đình chỉ coi thi đối với giám thị, đình chỉ thi đối với thí sinh nếu phát hiện vi phạm quy chế thi.
- Bố trí Giám thị phòng thi bảo đảm giám sát, quản lý toàn bộ quá trình làm bài thi của thí sinh, mỗi phòng thi được bố trí tối thiểu 01 giám thị.
- Thực hiện các công việc liên quan khác theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi.
b) Bộ phận Hậu cần:
- Chủ trì, phối hợp với các Ban giúp việc liên quan để tổng hợp, xây dựng kế hoạch tổ chức kỳ thi, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi để trình lãnh đạo Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu xem xét, quyết định;
- Thực hiện công tác hậu cần phục vụ kỳ thi bao gồm: thuê địa điểm thi; thuê thiết bị; mua văn phòng phẩm; bố trí phương tiện đi lại của các thành viên Hội đồng thi, thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi;
- Thực hiện việc đăng tải các thông tin về kỳ thi, kết quả thi lên Hệ thống theo quy định;
- Thực hiện các công việc liên quan khác theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thi.
6. Thành viên Ban Coi thi - Hậu cần thực hiện công tác coi thi không được tham gia Ban Thư ký - Giám sát.
Điều 8: Các Ban giúp việc cho Hội đồng thi tự giải thể sau khi hoàn thành các nghĩa vụ đối với từng kỳ thi hoặc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của mình đối với các kỳ thi tiếp theo nếu không có thay đổi, điều chỉnh, bổ sung nhân sự.
Những người không được tham gia Hội đồng thi và các Ban giúp việc Hội đồng thi gồm có: cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người dự thi; cha, mẹ, anh, chị, em ruột bên vợ (hoặc chồng) của người dự thi; những người đang trong thời gian bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
Chương IV. TỔ CHỨC THI
Điều 9. Công tác chuẩn bị kỳ thi
1. Kế hoạch tổ chức thi phải được đăng tải trên Hệ thống trước thời điểm tổ chức kỳ thi đầu tiên tối thiểu 30 ngày.
2. Thời gian dự kiến tổ chức thi, chi phí dự thi được thông báo trên Hệ thống trước ngày thi dự kiến tối thiểu 30 ngày.
3. Trước ngày thi tối thiểu 10 ngày, danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, thông báo triệu tập thí sinh được đăng tải trên Hệ thống, đồng thời Hệ thống tự động gửi email thông báo triệu tập thi tới các thí sinh đủ điều kiện dự thi.
4. Trước ngày thi tối thiểu 03 ngày, danh sách chia phòng thi (họ và tên thí sinh dự thi, số báo danh, địa điểm thi, số phòng thi...) được đăng tải trên Hệ thống.
5. Trước ngày thi tối thiểu 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi tại địa điểm tổ chức thi.
6. Trước ngày thi tối thiểu 01 ngày, Ban Coi thi - Hậu cần phải hoàn thành các công tác chuẩn bị cho kỳ thi như sau:
a) Chuẩn bị các mẫu biên bản, tài liệu liên quan đến quá trình tổ chức thi;
b) Chuẩn bị thẻ cho các thành viên Hội đồng thi, Ban Coi thi - Hậu cần, Ban Thư ký - Giám sát;
c) Chuẩn bị các tài liệu và thực hiện các công việc khác có liên quan khác.
Điều 10. Ngân hàng câu hỏi, đề thi, nội dung đề thi
1. Ngân hàng câu hỏi, đề thi được quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
2. Nội dung đề thi được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 18 Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT.
Điều 11. Hình thức, thời gian và nội dung thi trực tuyến
1. Hình thức thi
Thí sinh dự thi làm bài thi trắc nghiệm trên máy tính trong phòng thi thông qua phần mềm Hệ thống.
2. Thời gian làm bài thi
Thời gian làm bài thi được cài đặt sẵn trên Hệ thống, được tính kể từ thời điểm giám thị phòng thi cho phép và thí sinh bắt đầu làm bài trên máy tính. Thời gian làm bài được hiển thị trên màn hình máy tính của thí sinh.
Thời gian làm bài thi tối đa 90 phút.
Điều 12. Kết thúc làm bài thi và bàn giao danh sách điểm bài thi
1. Kết thúc thời gian làm bài thi, giám thị phòng thi bàn giao danh sách điểm, danh sách nộp bài thi có chữ ký của thí sinh và toàn bộ biên bản, tài liệu liên quan cho đại diện Ban Coi thi - Hậu cần.
2. Trưởng ban Ban Coi thi - Hậu cần tổng hợp và bàn giao danh sách, các tài liệu liên quan cho Trưởng ban Ban Thư ký - Giám sát chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ thi.
Điều 13. Chấm thi và công bố kết quả thi
1. Chức năng thi trực tuyến trên Hệ thống tự động chấm điểm bài thi của thí sinh theo đề thi và đáp án tương ứng.
2. Điểm của bài thi phải được ghi rõ bằng số vào phần chấm điểm trên Hệ thống.
3. Kết quả xếp loại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu:
a) Loại xuất sắc: đối với bài thi có kết quả đạt lớn hơn 90% tổng số điểm trở lên;
b) Loại giỏi: đối với bài thi có kết quả đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm;
c) Loại khá: đối với bài thi có kết quả đạt từ 60% đến dưới 80% tổng số điểm;
d) Loại trung bình: đối với bài thi có kết quả đạt từ 50% đến dưới 60% tổng số điểm;
đ) Không đạt yêu cầu: đối với bài thi có kết quả đạt dưới 50% tổng số điểm.
4. Ban Thư ký - Giám sát tổng hợp kết quả thi và báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi.
5. Căn cứ vào kết quả thi do Hội đồng thi tổng hợp, Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu trình Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định công nhận kết quả thi. Cục Quản lý đấu thầu công khai quyết định công nhận kết quả thi trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
Điều 14. Giải quyết kiến nghị, phản ánh trong quá trình dự thi
Trong quá trình tham dự thi, trường hợp cá nhân tham dự thi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng thì gửi đơn kiến nghị, phản ánh đến Hội đồng thi.
Hội đồng thi xem xét, giải quyết trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn kiến nghị, phản ánh. Trường hợp đơn kiến nghị, phản ánh không có chữ ký, đóng dấu (nếu có) của người gửi đơn hoặc nội dung kiến nghị, phản ánh sai sự thật, Hội đồng thi không xem xét, giải quyết.
Điều 15. Thời hạn cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả thi, Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu trình Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu, Cục Quản lý đấu thầu ban hành quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
Cục Quản lý đấu thầu công khai quyết định cấp chứng chỉ trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu lần đầu trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cấp chứng chỉ.
Điều 16. Trách nhiệm của thí sinh
1. Đối với thí sinh đăng ký tham dự thi:
a) Thí sinh thực hiện đăng ký dự thi trên Hệ thống theo “Hướng dẫn sử dụng” được đăng tải trên hệ thống; Hồ sơ đăng ký thi, cấp chứng chỉ bao gồm: Đơn đăng ký theo Mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT; 01 ảnh màu mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đăng ký thi trên Hệ thống);
b) Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với tất cả các thông tin, tài liệu mà mình đã kê khai, đính kèm trên Hệ thống khi đăng ký dự thi;
c) Thí sinh phải nộp chi phí dự thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo đúng quy định;
d) Cá nhân được đưa vào danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi khi đã đăng ký thành công và nộp đầy đủ chi phí dự thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.
2. Thí sinh dự thi có mặt tại địa điểm dự thi theo đúng thời gian ghi trong thông báo triệu tập thí sinh dự thi để làm thủ tục dự thi, cụ thể như sau:
a) Xuất trình giấy tờ tùy thân (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu);
b) Nhận phòng thi và nghe phổ biến quy chế thi.
3. Thí sinh đến chậm quá 15 phút kể từ thời điểm bắt đầu làm bài thi không được dự thi.
4. Khi vào phòng thi, thí sinh phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Xuất trình giấy tờ tùy thân (thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu) khi giám thị coi thi yêu cầu;
b) Không được mang vào khu vực thi và phòng thi vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, bia, rượu, phương tiện kỹ thuật thu, phát, truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi và các vật dụng gây nguy hại khác vào phòng thi; không được hút thuốc trong phòng thi;
c) Đây là kỳ thi mở, thí sinh được phép mang bút viết, tài liệu (dưới dạng bản cứng) vào phòng thi;
d) Bảo vệ bài làm của mình; không được trao đổi thông tin, tài liệu với thí sinh khác trong thời gian thi;
đ) Giữ gìn trật tự trong phòng thi. Trường hợp cần hỏi giám thị coi thi thì phải hỏi công khai. Trường hợp ốm đau bất thường phải báo cáo giám thị coi thi để xử lý;
e) Không được nhìn bài, chép bài của thí sinh khác hoặc có bất kỳ hành vi gian lận nào trong quá trình thi;
g) Không được đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi dưới mọi hình thức;
h) Không được có hành động gây gổ, đe dọa, hành hung cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hoặc thí sinh khác;
i) Không được nhờ người khác thi hộ, làm bài hộ dưới mọi hình thức;
k)Ngồi đúng chỗ ghi số báo danh của mình.
l) Ký xác nhận vào bản danh sách thí sinh và các yêu cầu theo hướng dẫn của giám thị.
Chương V. HÀNH VI BỊ CẤM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Hành vi bị cấm
1. Đối với thành viên Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi:
a) Cho phép thí sinh dự thi mang và sử dụng các vật dụng, thiết bị quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
b) Trực tiếp giải bài hoặc hướng dẫn cho thí sinh trong thời gian thi;
c) Làm lộ đề thi; mua, bán đề thi;
d) Sửa chữa, thêm, bớt vào bài thi của thí sinh trên Hệ thống thi;
đ) Bao che, tạo điều kiện để thí sinh làm bài hộ nhau;
e) Các hành vi khác làm thay đổi kết quả của bài thi, kỳ thi.
Thành viên Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi có hành vi vi phạm quy định nêu trên nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thí sinh tham dự kỳ thi:
a) Trao đổi thông tin, tài liệu với thí sinh khác trong quá trình thi;
b) Cố ý ngồi không đúng chỗ ghi số báo danh của mình;
c) Nhìn bài, chép bài của thí sinh khác hoặc có bất kỳ hành vi gian lận nào trong quá trình thi;
d) Mang vào phòng thi các vật dụng, thiết bị quy định tại điểm b khoản 4 Điều 16 Quy chế này;
đ) Đưa đề thi ra ngoài hoặc nhận bài giải từ ngoài dưới mọi hình thức;
e) Có hành động gây gổ, đe dọa, hành hung cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hoặc thí sinh khác;
g) Nhờ người khác thi hộ, làm bài hộ dưới mọi hình thức;
h) Có hành động phá hoại kỳ thi;
i) Thí sinh không được rời khỏi phòng thi trong suốt thời gian làm bài thi trắc nghiệm, Trong trường hợp cần thiết, chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của Cán bộ coi thi và phải chịu sự giám sát của cán bộ giám sát.
Điều 18. Xử lý vi phạm
1. Đối với thành viên Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi:
Thành viên Hội đồng thi và thành viên các Ban giúp việc Hội đồng thi có hành vi vi phạm quy chế (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với thí sinh dự thi:
Thí sinh vi phạm quy định của kỳ thi bị lập biên bản và tùy mức vi phạm bị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau:
a) Nhắc nhở: áp dụng đối với thí sinh dự thi vi phạm lần đầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Quy chế này;
b) Khiển trách: áp dụng đối với thí sinh bị nhắc nhở lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Thí sinh bị khiển trách sẽ bị trừ 25% số điểm thi của bài thi đó;
c) Cảnh cáo: áp dụng đối với thí sinh bị khiển trách lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Thí sinh bị cảnh cáo sẽ bị trừ 50% số điểm thi của bài thi đó;
d) Đình chỉ thi: áp dụng đối với thí sinh bị cảnh cáo lần thứ hai hoặc vi phạm quy định tại các điểm đ, e khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Thí sinh bị kỷ luật đình chỉ thi trong khi thi môn nào sẽ bị điểm không (0) môn đó; phải ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định;
đ) Thí sinh vi phạm quy định tại các điểm g, h khoản 2 Điều 17 Quy chế này bị đình chỉ thi và cấm tham dự các kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu trong thời gian 02 năm kể từ ngày vi phạm;
e) Việc xử lý kỷ luật thí sinh phải được lập thành biên bản, có chữ ký của các giám thị coi thi và được công bố cho thí sinh biết. Trường hợp thí sinh không chịu ký tên vào biên bản thì các giám thị coi thi ghi rõ nội dung này trong biên bản. Trường hợp giữa các giám thị coi thi không nhất trí về cách xử lý thì ghi rõ ý kiến vào biên bản để báo cáo Trưởng ban Coi thi - Hậu cần xem xét, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi quyết định;
g) Việc xử lý kỷ luật theo hình thức quy định tại các điểm a,b,c khoản 1 Điều này do giám thị phòng thi quyết định. Trường hợp thí sinh không đồng ý chấp hành hình thức kỷ luật theo quyết định này, giám thị phòng thi báo cáo Trưởng ban Ban Coi thi - Hậu cần quyết định;
h) Việc đình chỉ thi do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định; việc cấm thi do Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thi.
Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Quy chế này áp dụng cho Hội đồng thi, cá nhân tham dự thi và các cá nhân khác liên quan. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung chưa phù hợp thì cá nhân gửi yêu cầu về Phòng Đào tạo đấu thầu của Trung tâm Hỗ trợ đấu thầu tổng hợp trình Giám đốc Trung tâm xem xét, điều chỉnh.
Trường hợp Thông tư số 02/2024/TT-BKHĐT được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế việc áp dụng các quy định trong Quy chế sẽ thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!