Thông tư 96/2016/TT-BQP về thi hành án dân sự trong quân đội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 96/2016/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 96/2016/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Chiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Dân sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nguyên tắc kiểm tra về thi hành án dân sự trong Quân đội
Ngày 28/06/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong quân đội.
Theo quy định tại Thông tư này, công tác kiểm tra về thi hành án dân sự trong Quân đội phải kịp thời, công khai, dân chủ, khách quan, đúng pháp luật; bảo đảm hoạt động bình thường của đơn vị, cá nhân được kiểm tra. Kết thúc kiểm tra phải có kết luận về những nội dung được kiểm tra; biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội được lập, quản lý, sử dụng, lưu trữ thống nhất trong quá trình tổ chức thi hành bản án, quyết định theo quy định của pháp luật.
Về nội dung kiểm tra, kiểm tra định kỳ gồm: Kết quả công tác hành chính tư pháp; Thực hiện trình tự thủ tục và áp dụng quy định của pháp luật về thi hành án dân sự; Kết quả thực hiện chỉ tiêu thi hành án dân sự được giao; Hồ sơ thi hành án; Các vụ việc thi hành án cụ thể cần kiểm tra; Công tác thu, chi tiền thi hành án, sử dụng kinh phí nghiệp vụ, quản lý tài sản, trang bị nghiệp vụ trên cấp; Kết quả tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, đề nghị, phản ánh, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án, việc trả lời kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát quân sự; Công tác xây dựng ngành, thi đua, khen thưởng ngành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.
Từ ngày 01/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 78/2019/TT-BQP
Xem chi tiết Thông tư 96/2016/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 96/2016/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 96/2016/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÔNG TÁC KIỂM TRA, BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ và lưu trữ hồ sơ thi hành án dân sự trong Quân đội.
Thông tư này áp dụng đối với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng (sau đây gọi tắt là Cục Thi hành án), Phòng Thi hành án cấp quân khu (sau đây gọi tắt là Phòng Thi hành án), cán bộ, nhân viên làm công tác thi hành án dân sự trong Quân đội; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
CÔNG TÁC KIỂM TRA, BIỂU MẪU NGHIỆP VỤ
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kết luận kiểm tra, đơn vị, cá nhân được kiểm tra phải tiến hành rút kinh nghiệm, thực hiện các yêu cầu trong kết luận kiểm tra và báo cáo kết quả chấp hành kết luận kiểm tra với người có thẩm quyền đã ban hành kết luận kiểm tra.
Cục Thi hành án, Phòng Thi hành án hoàn thiện hồ sơ kiểm tra thi hành án và đưa vào lưu trữ theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Sổ kế toán thi hành án, sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ, ngoài chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Trưởng phòng Thi hành án còn phải có chữ ký của người chịu trách nhiệm liên quan như kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
Việc lập hồ sơ thi hành án, đánh số bút lục, sắp xếp tài liệu và đưa vào lưu trữ được thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự và quy định của Bộ Quốc phòng.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016; bãi bỏ Thông tư số 106/2010/TT-BQP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định công tác kiểm tra về thi hành án dân sự trong Quân đội và Thông tư số 130/2013/TT-BQP ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định quản lý, sử dụng mẫu sổ, biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự trong Quân đội.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC BIỂU MẪU SỔ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BTP Ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Sổ nhận bản án, quyết định; hồ sơ ủy thác; yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 01 |
2 |
Sổ thụ lý thi hành án |
Mẫu số 02 |
3 |
Sổ ra quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 03 |
4 |
Sổ ra quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án, cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 04 |
5 |
Sổ ra các quyết định khác về thi hành án |
Mẫu số 05 |
6 |
Sổ ra quyết định thu phí; miễn, giảm phí thi hành án |
Mẫu số 06 |
7 |
Sổ giao, nhận, xử lý vật chứng, tài sản bị kê biên, tạm giữ |
Mẫu số 07 |
8 |
Sổ theo dõi giải quyết đơn thư về thi hành án |
Mẫu số 08 |
9 |
Sổ theo dõi hồ sơ thi hành án đưa vào lưu trữ |
Mẫu số 09 |
10 |
Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án |
Mẫu số 10 |
11 |
Sổ theo dõi việc chưa có điều kiện thi hành án |
Mẫu số 11 |
12 |
Sổ theo dõi miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự |
Mẫu số 12 |
13 |
Danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành |
|
14 |
Bìa hồ sơ |
|
15 |
Dấu bút lục |
|
……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Vào sổ thụ lý thi hành án |
|
HỒ SƠ THI HÀNH ÁN
Bản án, Quyết định số ………………………………. ngày ………. tháng ………. năm ....................
của .........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Về việc ...................................................................................................................................
Quyết định thi hành án số ………………..…….. ngày …. tháng …. năm ......................................
Chấp hành viên thi hành ...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người phải thi hành án Họ, tên ………………………………………. Địa chỉ ………………………………………. ………………………………………………... |
Người được thi hành án Họ, tên ………………………………………. Địa chỉ ………………………………………. ………………………………………………... |
CÁC KHOẢN THI HÀNH …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
CÁC KHOẢN PHAI THI HÀNH …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
DANH MỤC TÀI LIỆU
SỐ TT |
SỔ, NGÀY, THÁNG, NĂM CỦA TÀI LIỆU |
TRÍCH YẾU |
BÚT LỤC |
SỐ TRANG |
GHI CHÚ |
….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. |
……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. |
…………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. |
……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… |
…….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. …….. |
…………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. |
MẪU DẤU BÚT LỤC TRONG HỒ SƠ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Ghi chú:
- Dấu bút lục hình elip; kích thước 15 mm x 20 mm;
- Giữa 2 vòng của hình elip khắc: PHÒNG THI HÀNH ÁN QUÂN KHU…
BỘ QUỐC PHÒNG |
|
DANH SÁCH NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH
(Từ ngày tháng năm )
(Đơn vị tính: Nghìn đồng)
Số TT |
Đơn vị |
Tên người phải thi hành án |
Địa chỉ của người phải thi hành án |
Bản án, quyết định (số, ký hiệu, ngày tháng năm, của...) |
Quyết định thi hành án (số, ký hiệu, ngày tháng năm) |
Nghĩa vụ thi hành án |
Ngày, tháng, năm xác minh gần nhất |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án (số, ký hiệu, ngày tháng năm) |
Ghi chú |
|||
Loại nghĩa vụ thi hành án |
Chưa thi hành |
|||||||||||
Điểm a Khoản 1 Điều 44a |
Điểm b Khoản 1 Điều 44a |
Điểm c Khoản 1 Điều 44a |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
QK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
QK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
QK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
QK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BTL QUÂN KHU ……. (BTTM, QCHQ) |
|
DANH SÁCH NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH
(Từ ngày tháng năm )
(Đơn vị tính: Nghìn đồng)
Số TT |
Tên người phải thi hành án |
Địa chỉ của người phải thi hành án |
Bản án, quyết định (số, ký hiệu, ngày tháng năm, của...) |
Quyết định thi hành án (số, ký hiệu, ngày tháng năm) |
Nghĩa vụ thi hành án |
Ngày, tháng, năm xác minh gần nhất |
Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án (số, ký hiệu, ngày tháng năm) |
Ghi chú |
|||
Loại nghĩa vụ thi hành án |
Chưa thi hành |
||||||||||
Điểm a Khoản 1 Điều 44a |
Điểm b Khoản 1 Điều 44a |
Điểm c Khoản 1 Điều 44a |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG |
MS 01
PHÒNG THI HÀNH ÁN …………..
SỔ
NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH; HỒ SƠ ỦY THÁC; YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Quyển số: …………………
Phụ lục 1: Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………….
SỔ
NHẬN BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH; HỒ SƠ ỦY THÁC; YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM GIAO NHẬN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN |
CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO |
NGƯỜI GIAO |
NGƯỜI NHẬN |
NGÀY THÔNG BÁO |
GHI CHÚ |
||
TÒA ÁN CHUYỂN GIAO |
CƠ QUAN THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI YÊU CẦU |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
…… |
……….. |
………. |
………. |
………….. |
……………. |
……………. |
…………… |
…………… |
………….. |
Trang ……………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký nhận bản án, quyết định; hồ sơ ủy thác; yêu cầu thi hành án. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm nhận và Tòa án chuyển giao bản án, quyết định. - Cột 3: Ghi ngày, tháng, năm nhận quyết định ủy thác và Cơ quan thi hành án ủy thác. - Cột 4: Ghi ngày, tháng, năm nhận và người yêu cầu thi hành án. - Cột 5: Ghi số bản án, quyết định; ngày, tháng, năm của Tòa án; họ tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người phải thi hành án (BA, QĐ có nhiều đương sự thì ghi đương sự đầu vụ). - Cột 6: Ghi số, ngày, tháng, năm, tên tài liệu gửi kèm theo như: Biên bản kê biên, tạm giữ tài sản, quyết định ủy thác,.... - Cột 7: Ghi họ, tên (chữ in hoa có dấu), chức vụ, chữ ký (nếu giao trực tiếp) nơi công tác của người giao hoặc tên bưu cục chuyển đến. - Cột 8: Họ tên, chức vụ, chữ ký (nếu nhận trực tiếp) của người nhận. - Cột 9: Ghi số, ngày, tháng, năm gửi thông báo nhận bản án, quyết định; hồ sơ ủy thác; yêu cầu thi hành án cho Tòa án, Cơ quan thi hành án ủy thác, người yêu cầu thi hành án. - Cột 10: Ghi các nội dung cần làm rõ như: Bản án, quyết định chưa có hiệu lực, có sai sót,... tóm tắt nội dung phần Quyết định của bản án, quyết định của Tòa án. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ nhận bao nhiêu bản án của tòa án chuyển giao; quyết định ủy thác của cơ quan thi hành án (đã thông báo và chưa thông báo ủy thác) và bao nhiêu yêu cầu thi hành án của đương sự |
MS 02
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THỤ LÝ THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THỤ LÝ THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN; BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NGÀY THỤ LÝ, CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN |
GHI CHÚ |
|
KẾT QUẢ THI HÀNH |
GIẢI QUYẾT KHÁC |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
….. |
…………… |
………….. |
……………. |
……………… |
…………………. |
…………… |
……….. |
………. |
Trang ………….
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký ra quyết định. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2, 3, 4: Ghi số, ngày, tháng, năm của từng loại quyết định. - Cột 5, 6: Ghi số, ngày, tháng, năm và tên cơ quan ban hành văn bản. - Cột 7: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người phải thi hành án. - Cột 8: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người được thi hành án. - Cột 9: Ghi rõ các khoản phải thực hiện theo quyết định. - Cột 10: Ghi các nội dung cần làm rõ như: Hoãn thi hành án trong án chưa có điều kiện, trong án có điều kiện,... * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ ra bao nhiêu quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án; từng loại tương ứng số việc, số tiền. |
MS 03
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH HOÃN, TẠM ĐÌNH CHỈ, TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH HOÃN, TẠM ĐÌNH CHỈ, TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
SỐ TT |
SỐ; NGÀY, THÁNG, NĂM QUYẾT ĐỊNH |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ẨN |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH |
GHI CHÚ |
||
HOÃN THI HÀNH ÁN |
TẠM ĐÌNH CHỈ THI HÀNH ÁN |
TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
…… |
………….. |
……….. |
………. |
………. |
……….. |
…………… |
………… |
…………………… |
…… |
Trang …………….
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký ra quyết định, số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2, 3, 4: Ghi số, ngày, tháng, năm của từng loại quyết định. - Cột 5, 6: Ghi số, ngày, tháng, năm và tên cơ quan ban hành văn bản. - Cột 7: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người phải thi hành án. - Cột 8: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người được thi hành án. - Cột 9: Ghi rõ các khoản phải thực hiện theo quyết định. - Cột 10: Ghi các nội dung cần làm rõ như: Hoãn thi hành án trong án chưa có điều kiện, trong án có điều kiện,... * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ ra bao nhiêu quyết định hoãn, tạm đình chỉ, tiếp tục thi hành án; từng loại tương ứng số việc, số tiền. |
MS 04
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH |
NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
KẾT QUẢ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
….. |
…………. |
…………… |
…………………… |
…………… |
…………… |
……………….. |
……….. |
Trang…………..
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký ra quyết định, số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2, 3: Ghi số, ngày, tháng, năm của từng loại quyết định; Chấp hành viên ra quyết định. - Cột 4: Ghi nội dung áp dụng biện pháp bảo đảm, cưỡng chế thi hành án. - Cột 5: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người bị áp dụng biện pháp bảo đảm, cưỡng chế thi hành án. - Cột 6: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án. - Cột 7: Ghi rõ kết quả việc áp dụng biện pháp bảo đảm, cưỡng chế thi hành án. - Cột 8: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ việc thực hiện áp dụng biện pháp bảo đảm; ra bao nhiêu quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế; kết quả thực hiện cưỡng chế |
MS 05
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA CÁC QUYẾT ĐỊNH KHÁC VỀ THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA CÁC QUYẾT ĐỊNH KHÁC VỀ THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
LOẠI QUYẾT ĐỊNH |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
GHI CHÚ |
|||
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH ỦY THÁC THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY |
QUYẾT ĐỊNH KHÁC VỀ THI HÀNH ÁN |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
Trang …………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký ra quyết định về thi hành án. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2, 3 ,4, 5: Ghi số, ngày, tháng, năm và tên loại quyết định. - Cột 6: Ghi nội dung của từng loại quyết định. - Cột 7, 8: Ghi số, ngày, tháng, năm của văn bản. - Cột 9: Ghi các nội dung cần làm rõ như. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ đã ra tổng số bao nhiêu quyết định, trong đó có từng loại quyết định là bao nhiêu. |
MS 06
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH THU PHÍ THI HÀNH ÁN; MIỄN, GIẢM PHÍ THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH THU PHÍ THI HÀNH ÁN; MIỄN, GIẢM PHÍ THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
TÊN VĂN BẢN |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI NỘP TIỀN |
SỐ TIỀN, TÀI SẢN ĐƯỢC NHẬN |
SỐ TIỀN PHẢI NỘP |
SỐ TIỀN MIỄN, GIẢM |
KẾT QUẢ THU TIỀN |
GHI CHÚ |
|
QUYẾT ĐỊNH THU PHÍ T.H.A |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM PHÍ T.H.A |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
Trang …………..
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký biên lai; quyết định miễn, giảm phí THA. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi số, ngày, tháng, năm của biên lai. - Cột 3: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định miễn, giảm. - Cột 4: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án. - Cột 5: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người nộp tiền. - Cột 6: Ghi rõ số tiền, tài sản mà người được thi hành án nhận theo quyết định của bản án. - Cột 7: Ghi rõ mức phí phải thu và số tiền phải nộp. - Cột 8: Ghi rõ mức giảm và số tiền được miễn, giảm phí thi hành án. - Cột 9: Ghi ngày, tháng, năm và số tiền thu được. - Cột 10: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ đã ra bao nhiêu quyết định thu phí, bao nhiêu quyết định miễn, giảm thu phí; tổng số tiền thu; miễn, giảm. |
MS 07
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
GIAO, NHẬN, XỬ LÝ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN, TẠM GIỮ
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
GIAO, NHẬN, XỬ LÝ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN BỊ KÊ BIÊN, TẠM GIỮ
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM GIAO NHẬN |
QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN GIAO, TRÍCH XUẤT |
VẬT CHỨNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NGƯỜI GIAO |
NGƯỜI NHẬN |
KẾT QUẢ XỬ LÝ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN, TẠM GIỮ |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
Trang ………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký nhận vật chứng, tài sản. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm giao nhận. - Cột 3: Ghi số, ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành văn bản. - Cột 4: Ghi rõ số lượng, tên, hiện trạng vật chứng, tài sản. - Cột 5: Ghi số, ngày, tháng, năm bản án, quyết định của Tòa án. - Cột 6, 7: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), chữ ký, địa chỉ của người giao, nhận. - Cột 8: Ghi rõ ngày, tháng, năm; hình thức; kết quả xử lý vật chứng, tài sản. - Cột 9: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ đã nhận bao nhiêu vật, kết quả đã xử lý bao nhiêu vật. |
MS 08
….……………………….
SỔ
THEO DÕI GIẢI QUYẾT ĐƠN VỀ THI HÀNH ÁN
Phụ lục I: Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
……………………….
SỔ
THEO DÕI GIẢI QUYẾT ĐƠN VỀ THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM NHẬN ĐƠN |
NGƯỜI GỬI ĐƠN CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO |
NGƯỜI BỊ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO |
TÓM TẮT NỘI DUNG ĐƠN |
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT |
GHI CHÚ |
|||
KHIẾU NẠI |
TỐ CÁO |
ĐƠN THƯ KHÁC |
SỐ, NGÀY THÁNG, NĂM |
NỘI DUNG GIẢI QUYẾT |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
…. |
………….. |
………….. |
……………. |
………….. |
…………. |
………… |
………….. |
……….. |
……. |
Trang …………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký nhận đơn, bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2, 3, 4: Ghi ngày, tháng, năm nhận đơn theo nội dung đơn (khiếu nại cột 2, tố cáo cột 3; đề nghị, kiến nghị, phản ánh cột 4) - Cột 5: Ghi họ và tên (in hoa có dấu), địa chỉ người gửi đơn; tên, số các loại văn bản gửi kèm theo đơn. - Cột 6: Ghi họ và tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người bị khiếu nại, tố cáo, phản ánh. - Cột 7: Ghi tóm tắt nội dung đơn (ghi rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) - Cột 8: Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm văn bản giải quyết. - Cột 9: Ghi các nội dung của văn bản đã giải quyết. - Cột 10: Ghi những nội dung khác (nếu có) * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ theo từng mục của cột 2, 3, 4 và ghi rõ đã giải quyết bao nhiêu đơn, loại đơn; còn bao nhiêu đơn chưa giải quyết chuyển kỳ sau, lý do. |
MS 09
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI HỒ SƠ THI HÀNH ÁN ĐƯA VÀO LƯU TRỮ
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI HỒ SƠ THI HÀNH ÁN ĐƯA VÀO LƯU TRỮ
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
STT |
NGÀY, THÁNG, NĂM ĐƯA HỒ SƠ VÀO LƯU TRỮ |
LÝ DO ĐƯA VÀO LƯU TRỮ |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
CHẤP HÀNH VIÊN THI HÀNH |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
……. |
……………. |
…………… |
………….. |
………….. |
………………….. |
…………. |
…………. |
……… |
Trang ………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký hồ sơ đưa vào lưu trữ. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm đăng ký hồ sơ đưa vào lưu trữ. - Cột 3: Ghi lý do đưa hồ sơ vào lưu trữ (thi hành xong, ủy thác T.H.A,...). - Cột 4: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định thi hành án. - Cột 5: Ghi số, ngày, tháng, năm của bản án, quyết định của Tòa án. - Cột 6, 7: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người phải thi hành án, người được thi hành án. - Cột 8: Ghi họ tên Chấp hành viên tổ chức thi hành (chữ in hoa có dấu). - Cột 9: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ đưa vào lưu trữ bao nhiêu hồ sơ, trong đó từng loại hồ sơ là bao nhiêu (xong, đình chỉ, ủy thác...) |
MS 10
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
RA QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN |
CÁC KHOẢN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
……….. |
Trang ………….
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi số, ngày, tháng, năm của quyết định chưa có điều kiện. - Cột 3: Các khoản chưa có điều kiện - Cột 4: Ghi số, ngày, tháng, năm quyết định thi hành án trước đó. - Cột 5: Bản án, quyết định của tòa án - Cột 6: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người phải thi hành án. - Cột 7: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người được thi hành án. - Cột 8: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ ra bao nhiêu quyết định chưa có điều kiện, bao nhiêu việc, bao nhiêu tiền |
MS 11
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI VIỆC CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
SỐ TT |
NGÀY, THÁNG, NĂM CHUYỂN SỔ |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
CĂN CỨ CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN T.H.A |
CÁC KHOẢN CHƯA CÓ ĐIỀU KIỆN |
QUYẾT ĐỊNH TIẾP TỤC THI HÀNH ÁN |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
…… |
…………… |
………….. |
………….. |
………….. |
…………… |
…………….. |
…….. |
…….. |
……… |
……….. |
Trang………………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký việc chưa có điều kiện thi hành án. Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi ngày, tháng, năm chuyển sổ. - Cột 3: Quyết định thi hành án trước đó. - Cột 4: Bản án, quyết định của Tòa án - Cột 5: Họ tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người phải thi hành án - Cột 6: Họ tên (chữ in hoa có dấu), địa chỉ của người được thi hành án - Cột 7: Ghi căn cứ điểm ... Khoản 5 Điều 9 NĐ62 v/v chưa có điều kiện thi hành án. - Cột 8: Số, ngày, tháng, năm quyết định chưa có điều kiện - Cột 9: Ghi rõ các khoản chưa có điều kiện thi hành theo quyết định chưa có điều kiện thi hành án. - Cột 10: Số, ngày, tháng, năm quyết định tiếp tục thi hành án - Cột 11: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ bao nhiêu việc, tiền. |
MS 12
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI MIỄN, GIẢM NGHĨA VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Quyển số:…………………
Phụ lục I: Mẫu số 12
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
PHÒNG THI HÀNH ÁN ……………………….
SỔ
THEO DÕI MIỄN, GIẢM NGHĨA VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
Quyển số: ………… Tổng số trang: …………… Thời gian sử dụng: Từ ngày …../ …../…… đến ngày …../ …/…... TRƯỞNG PHÒNG |
SỐ TT |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM NGHĨA VỤ THI HÀNH ÁN |
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH |
QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM THI HÀNH ÁN |
QUYẾT ĐỊNH ĐÌNH CHỈ THI HÀNH PHẦN NGHĨA VỤ ĐƯỢC MIỄN HOẶC PHẦN NGHĨA VỤ ĐƯỢC GIẢM |
GHI CHÚ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
…. |
……………. |
……………… |
…………….. |
…………….. |
…………….. |
……………… |
……….. |
Trang ……………
HƯỚNG DẪN GHI SỔ - Cột 1: Ghi số thứ tự đăng ký nhận quyết định miễn, giảm, số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày 01 tháng 10 năm trước và kết thúc vào ngày 30 tháng 9 năm sau. - Cột 2: Ghi số, ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành quyết định. - Cột 3, 4: Ghi số, ngày, tháng, năm và tên cơ quan ban hành văn bản. - Cột 5: Ghi họ tên (chữ in hoa có dấu), ngày tháng năm sinh, địa chỉ của người phải thi hành án. - Cột 6: Ghi nội dung quyết định miễn, giảm khoản nào. - Cột 7: Ghi số, ngày, tháng, năm và các khoản được miễn theo quyết định hoặc phần nghĩa vụ được giảm và phần còn lại phải thi hành. - Cột 8: Ghi các nội dung cần làm rõ. * Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, năm kết sổ ghi rõ đã nhận bao nhiêu quyết định miễn, giảm; đã ra bao nhiêu quyết định đình chỉ, số việc, số tiền; bao nhiêu việc giảm, số tiền. |
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH VỀ THI HÀNH ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP Ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
TT |
TÊN CÁC QUYẾT ĐỊNH |
KÍ HIỆU |
I |
Quyết định của Cục trưởng Cục Thi hành án |
(06 mẫu) |
1 |
Quyết định V/v yêu cầu hủy quyết định về thi hành án |
Mẫu số 01/QĐ-CTHA |
2 |
Quyết định V/v hủy quyết định về thi hành án |
Mẫu số 02/QĐ-CTHA |
3 |
Quyết định V/v yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
Mẫu số 03/QĐ-CTHA |
4 |
Quyết định V/v giải quyết khiếu nại |
Mẫu số 04/QĐ-CTHA |
5 |
Quyết định V/v thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo |
Mẫu số 05/QĐ-CTHA |
6 |
Quyết định V/v kiểm tra công tác thi hành án |
Mẫu số 06/QĐ-CTHA |
II |
Quyết định của Trưởng phòng Thi hành án |
(33 mẫu) |
1 |
Quyết định thi hành án theo yêu cầu |
Mẫu số 01/QĐ-PTHA |
2 |
Quyết định thi hành án chủ động |
Mẫu số 02/QĐ-PTHA |
3 |
Quyết định V/v hủy quyết định về thi hành án |
Mẫu số 03/QĐ-PTHA |
4 |
Quyết định V/v yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
Mẫu số 04/QĐ-PTHA |
5 |
Quyết định V/v sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
Mẫu số 05/QĐ-PTHA |
6 |
Quyết định V/v thu hồi quyết định về thi hành án |
Mẫu số 06/QĐ-PTHA |
7 |
Quyết định V/v hoãn thi hành án |
Mẫu số 07/QĐ-PTHA |
8 |
Quyết định V/v tạm đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 08/QĐ-PTHA |
9 |
Quyết định V/v đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 09/QĐ-PTHA |
10 |
Quyết định V/v chưa có điều kiện thi hành án |
Mẫu số 10/QĐ-PTHA Mẫu số 10a/QĐ-PTHA |
11 |
Quyết định V/v tiếp tục thi hành án |
Mẫu số 11/QĐ-PTHA |
12 |
Quyết định V/v thu hồi quyết định thi hành án |
Mẫu số 12/QĐ-PTHA |
13 |
Quyết định V/v ủy thác thi hành án |
Mẫu số 13/QĐ-PTHA |
14 |
Quyết định V/v thu phí thi hành án |
Mẫu số 14/QĐ-PTHA |
15 |
Quyết định V/v miễn, giảm phí thi hành án |
Mẫu số 15/QĐ-PTHA |
16 |
Quyết định V/v thu chi phí cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 16/QĐ-PTHA |
17 |
Quyết định V/v miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 17/QĐ-PTHA |
18 |
Quyết định V/v tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 18/QĐ-PTHA |
19 |
Quyết định V/v thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 19/QĐ-PTHA |
20 |
Quyết định V/v xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản |
Mẫu số 20a/QĐ-PTHA |
|
Quyết định V/v xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 20/QĐ-PTHA |
21 |
Quyết định V/v giải quyết khiếu nại |
Mẫu số 21/QĐ-PTHA |
22 |
Quyết định V/v thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo |
Mẫu số 22/QĐ-PTHA |
23 |
Quyết định V/v gia hạn giải quyết tố cáo |
Mẫu số 23/QĐ-PTHA |
24 |
Quyết định V/v kiểm tra công tác thi hành án |
Mẫu số 24/QĐ-PTHA |
25 |
Quyết định V/v phân công Chấp hành viên |
Mẫu số 25/QĐ-PTHA |
26 |
Quyết định V/v thay đổi Chấp hành viên |
Mẫu số 26/QĐ-PTHA |
27 |
Quyết định V/v tạm hoãn xuất cảnh |
Mẫu số 27/QĐ-PTHA Mẫu số 27a/QĐ-PTHA |
28 |
Quyết định V/v gia hạn tạm hoãn xuất cảnh |
Mẫu số 28/QĐ-PTHA |
29 |
Quyết định V/v giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh |
Mẫu số 29/QĐ-PTHA Mẫu số 29a/QĐ-PTHA |
III |
Quyết định của Chấp hành viên |
(33 mẫu) |
1 |
Quyết định V/v thu hồi quyết định về thi hành án |
Mẫu số 30/QĐ-PTHA |
2 |
Quyết định V/v sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án |
Mẫu số 31/QĐ-PTHA |
3 |
Quyết định V/v phong tỏa tài khoản, tài sản |
Mẫu số 32/QĐ-PTHA |
4 |
Quyết định V/v chấm dứt việc phong tỏa tài khoản, tài sản |
Mẫu số 33/QĐ-PTHA |
5 |
Quyết định V/v tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự |
Mẫu số 34/QĐ-PTHA |
6 |
Quyết định V/v trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ của đương sự |
Mẫu số 35/QĐ-PTHA |
7 |
Quyết định V/v tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
Mẫu số 36/QĐ-PTHA |
8 |
Quyết định V/v khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án |
Mẫu số 37/QĐ-PTHA |
9 |
Quyết định V/v trừ vào thu nhập của người phải thi hành án |
Mẫu số 38/QĐ-PTHA |
10 |
Quyết định V/v thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án |
Mẫu số 39/QĐ-PTHA |
11 |
Quyết định V/v thu tiền của người phải thi hành án |
Mẫu số 40/QĐ-PTHA |
12 |
Quyết định V/v thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ |
Mẫu số 41/QĐ-PTHA |
13 |
Quyết định V/v thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án |
Mẫu số 42/QĐ-PTHA |
14 |
Quyết định V/v cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ |
Mẫu số 43/QĐ-PTHA |
15 |
Quyết định V/v giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ đã kê biên |
Mẫu số 44/QĐ-PTHA |
16 |
Quyết định V/v cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất |
Mẫu số 45/QĐ-PTHA |
17 |
Quyết định V/v cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất |
Mẫu số 46/QĐ-PTHA |
18 |
Quyết định V/v cưỡng chế trả vật (giao, trả giấy tờ) |
Mẫu số 47/QĐ-PTHA |
19 |
Quyết định V/v cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
Mẫu số 48/QĐ-PTHA |
20 |
Quyết định V/v chấm dứt cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
Mẫu số 49/QĐ-PTHA |
21 |
Quyết định V/v giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản |
Mẫu số 50/QĐ-PTHA |
22 |
Quyết định V/v cưỡng chế trả nhà, giao nhà |
Mẫu số 51/QĐ-PTHA |
23 |
Quyết định V/v cưỡng chế buộc thực hiện (không được thực hiện) công việc nhất định |
Mẫu số 52/QĐ-PTHA |
24 |
Quyết định V/v cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng |
Mẫu số 53/QĐ-PTHA |
25 |
Quyết định V/v kê biên, xử lý tài sản |
Mẫu số 54/QĐ-PTHA |
26 |
Quyết định V/v xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản |
Mẫu số 55a/QĐ-PTHA |
|
Quyết định V/v xử phạt vi phạm hành chính |
Mẫu số 55/QĐ-PTHA |
27 |
Quyết định V/v giảm giá tài sản |
Mẫu số 56/QĐ-PTHA |
28 |
Quyết định V/v giải tỏa kê biên tài sản |
Mẫu số 57/QĐ-PTHA |
29 |
Quyết định V/v chấm dứt tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản |
Mẫu số 58/QĐ-PTHA |
30 |
Quyết định V/v giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá |
Mẫu số 59/QĐ-PTHA |
31 |
Quyết định V/v giao tài sản cho người được thi hành án |
Mẫu số 60/QĐ-PTHA |
32 |
Quyết định V/v cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc |
Mẫu số 61/QĐ-PTHA |
Mẫu số 01/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc yêu cầu hủy quyết định về thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ……. tháng …… năm....... của Tòa án ………. …………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Xét thấy Quyết định số ………… ngày …… tháng ….. năm……… của …………………………….
.............................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Yêu cầu Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………………
Hủy Quyết định số …………….. ngày ….. tháng ….. năm ……… của .........................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng Thi hành án ……………………………… người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 02/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định về thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ……. tháng …… năm....... của Tòa án ………. …………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Xét thấy Quyết định số ………… ngày …… tháng ….. năm……… của …………………………….
.............................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định số …………….. ngày ….. tháng ….. năm ……… của .............................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng Thi hành án ………………………………, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ……. tháng …… năm....... của Tòa án ………. …………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Xét thấy Quyết định số ………… ngày …… tháng ….. năm……… của …………………………….
.............................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Yêu cầu Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………… sửa đổi, bổ sung Quyết định số …………….. ngày ….. tháng ….. năm ……… của .................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Trưởng phòng Thi hành án ………………………………, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: 04/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ ... Điều ... Luật Khiếu nại …………..;
Xét đơn của ………………………………. địa chỉ ……………………………………………………. khiếu nại………………………………………………………………………………………………….
Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng nhận thấy ………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………….…. (nhận xét đánh giá)…………………………………………………….
Từ những căn cứ và nhận định trên, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của ………………....……………………………, trú tại ……………………. (nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ) ……. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………….(nêu biện pháp xử lý nếu có)……………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Trưởng phòng Thi hành án ……., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…………………………. có quyền khiếu nại tiếp đến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết lần đầu)./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 05/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……..;
Căn cứ ... Điều ... Luật Tố cáo ………;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Xét đề nghị của ...................................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với …………………………………………… (người bị tố cáo)
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Nội dung tố cáo được thụ lý ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời hạn giải quyết ………………………………………………………
Điều 2. Thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo gồm:
Đồng chí: …………………………………… Chức vụ .................................................. -Tổ trưởng;
Đồng chí: …………………………………… Chức vụ................................................. - Thành viên;
Đồng chí: …………………………………… Chức vụ ................................................ - Thành viên.
Tổ xác minh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời hạn xác minh là ngày làm việc, kể từngày thông báo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Các đồng chí có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06/QĐ-CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ Nghị định số …… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định ………….;
Căn cứ Thông tư số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Quốc phòng quy định …….;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm:
a) Trưởng đoàn ……………………………………..
b) Các thành viên …………………………………...
Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra: ………………………
Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với Phòng Thi hành án ……………..
a) Nội dung kiểm tra: ...............................................................................................................
b) Kỳ kiểm tra: Từ ngày... tháng... năm đến ngày... tháng....năm ……………..
c) Thời gian tiến hành kiểm tra: từ ngày... tháng... đến ngày...tháng...năm ………
d) Thời gian làm việc với Bộ Tư lệnh Quân khu và tương đương, cơ quan liên quan (nếu có).
Điều 2. Nhiệm vụ của Phòng Thi hành án được kiểm tra: …………………………..
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Phòng Thi hành án …………….., các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng và các thành viên Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 01/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án theo yêu cầu
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……. ngày …….. tháng …….. năm ………. của Tòa án …………. ………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác số …… ngày....tháng... năm ……. của (nếu có) .....................
.............................................................................................................................................. ;
Xét (đơn) yêu cầu thi hành án của ............................................................................................ ;
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thi hành án đối với: …………………………. Sinh ngày ...................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Các khoản phải thi hành: ..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 02/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành án chủ động
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……. ngày ……. tháng…... năm …………… của Tòa án ……… …………………………………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định về việc ủy thác số …….. ngày... tháng... năm ……. của (nếu có) ...................
.............................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thi hành án đối với: ………………………………………. Sinh ngày ...................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Các khoản phải thi hành: ..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Người phải thi hành án có trách nhiệm tự nguyện thi hành án trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hoặc được thông báo hợp lệ Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 03/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy quyết định về thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………………... ngày …… tháng ……. năm …………. của Tòa án …………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………… ngày ….. tháng ….. năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………….;
Xét thấy Quyết định số .......... ngày …. tháng ….. năm ……….. của Chấp hành viên phòng Thi hành án ………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy một phần (toàn bộ) Quyết định số ………………………. ngày …. tháng …. năm …. của Chấp hành viên phòng Thi hành án...................................................................................................................................
Nội dung hủy: .........................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên ………………………, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 04/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………..ngày ……..tháng……. năm ……….. của Tòa án …… …………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………..ngày....tháng....năm……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………….;
Xét thấy Quyết định số ………………ngày ….. tháng ……. năm ………… của Chấp hành viên phòng Thi hành án …………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Yêu cầu Chấp hành viên ……………………. sửa đổi, bổ sung Quyết định số …..….. ngày ……. tháng …… năm ………. của Chấp hành viên phòng Thi hành án ……………….
Nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………….
Điều 2. Chấp hành viên ……………, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 05/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………………... ngày ….. tháng.......năm ………….. của Tòa án …………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………….. ngày ……. tháng …… năm …………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số ………….. ngày ….. tháng …. năm ………. của …………
...............................................................................................................................................
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. ……………….……, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 06/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi quyết định về thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………….. ngày ….. tháng …… năm …….. của Tòa án ……. …………………………………………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày …… tháng ……… năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………….;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định số …………………. ngày ……. tháng…….. năm ………….. của ……..
………………………………………………………………………………………………………………
Nội dung thu hồi ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 07/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hoãn thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày …… tháng …….. năm ……….. của Tòa án …….. ……………………………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………….. ngày …… tháng ...... năm........ của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………;
Căn cứ (biên bản xác minh hoặc yêu cầu hoãn) ....................................................................... ;
Xét đề nghị của ...................................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành khoản ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đối với: ………………………………………………………….… địa chỉ ...........................................
Kể từ ngày ……… tháng ………. năm …….. đến .......................................................................
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 08/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………………….. ngày......tháng …… năm ……… của Tòa án ……………………………………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………….. ngày …….. tháng …….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………………;
Căn cứ Thông báo thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục tuyên bố phá sản số …….. ngày ….. tháng …. năm ………. của Tòa án……………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành án đối với: ..................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Các khoản tạm đình chỉ: ..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kể từ ngày ….. tháng …… năm …….. cho đến khi có quyết định của Tòa án có thẩm quyền về việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản.
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 09/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………… ngày …… tháng ……. năm …………. của Tòa án …….. ………………………………………………………………..(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………….… ngày ……. tháng ……. năm …………. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………….;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành các khoản: .........................................................................................
...............................................................................................................................................
Đối với: …………………………………………………….., địa chỉ ...................................................
...............................................................................................................................................
Lý do: .....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kể từ ngày ………. tháng …….. năm ………….
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 10/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chưa có điều kiện thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …… tháng ……… năm ……… của Tòa án ……… ………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày…...tháng……...năm………… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………..;
Căn cứ biên bản xác minh ngày ……….. tháng …….. năm ……… của ...................................... ;
Căn cứ .................................................................................................................................. ;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với: .....................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện: ..................................................................................................
Việc thi hành án bị hoãn theo Điểm b Khoản 1 Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (Nếu áp dụng Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 62/NĐ-CP).
Kể từ ngày …… tháng ….. năm ……..
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 10a/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chưa có điều kiện thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày ……. tháng …… năm ………. của Tòa án ………… ……………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày..... tháng...... năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc hoãn thi hành án số ……… ngày…...tháng…….năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………;
Căn cứ biên bản xác minh ngày …….. tháng …… năm …… của ……………;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Quyết định về việc hoãn thi hành án số ……………… ngày …… tháng....năm….. của Trưởng phòng Thi hành án………………………………..
Điều 2. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với: .....................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện: ..................................................................................................
Kể từ ngày …….. tháng …… năm ……
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 11/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Tòa án ……………… ………………………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………………… ngày ……. tháng...... năm……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số ……… ngày....tháng …năm…… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………(nếu có);
Căn cứ vào Quyết định về việc hoãn thi hành án số ………. ngày…… năm….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………………… (nếu có);
Căn cứ Quyết định ..................................................................................................... (nếu có);
Xét thấy việc thi hành án đã có điều kiện thi hành,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số ………………….. ngày....tháng …. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án………………………………………….
Đối với: ..................................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Khoản phải thi hành:.................................................................................................................
Kể từ ngày …… tháng …… năm ……..
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 12/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi quyết định thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày ……. tháng …… năm …….. của Tòa án ………. ………………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………………ngày....tháng ….. năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………..;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi (một phần hoặc toàn bộ) Quyết định thi hành án số ……………..ngày ….. tháng ….. năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án……………………………………
Đối với:...................................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Các khoản thu hồi gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 13/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy thác thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày …… tháng ….. năm ….. của Tòa án …………….. ………………………………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………….. ngày …… tháng …… năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc thu hồi quyết định thi hành án số …………….. ngày.... tháng... năm … của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………;
Căn cứ biên bản xác minh ...................................................................................................... ;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy thác cho ………………………………………………………………………………………. tiếp tục thi hành án đối với: …………………………………………………………….địa chỉ:……….. …………………………………………………………………………..
Theo Quyết định thi hành án số ………………… ngày …… tháng …… năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………. thì……………………………………….… phải thi hành các khoản: ................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cơ quan Thi hành án đã thi hành: .............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Còn phải thi hành: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Các tài liệu kèm theo: ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án liên hệ với ………………….. (tên cơ quan thi hành án) để tiếp tục thi hành các khoản còn phải thi hành nêu tại Điều 1 Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 14/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu phí thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………..;
Căn cứ .... Nghị định số ….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số: ………………….. ngày ….. tháng ….. năm …….. của Tòa án …… ……………………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………… ngày …… tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………………..;
Căn cứ kết quả thi hành án ..................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền phí thi hành án của ..........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số tiền phải thu là: …………………………… = …………………… đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………..).
Điều 2. ………………………………………, Chấp hành viên, kế toán thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 15/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn, giảm phí thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ ... Nghị định số ……………….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………….. ngày …… tháng.... năm …….. của Tòa án ………. ………………………………………………(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……… ngày …… tháng ….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc thu phí thi hành án số ……………………. ngày ….. tháng …. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………….;
Xét đơn xin miễn, giảm phí thi hành án của .............................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn (giảm) phí thi hành án cho: ...................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số tiền phí phải nộp: ...............................................................................................................
Số tiền phí được miễn (giảm): .................................................... (bằng chữ………………………)
Số tiền còn phải nộp là: .......................................................... (bằng chữ ………………………..)
Điều 2. ………………………, Chấp hành viên, kế toán thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 16/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu chi phí cưỡng chế thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ ... Nghị định số …………… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.......................... ngày ... tháng …. năm …… của Tòa án …………. …………………………………(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày ……. tháng …… năm…… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ……………… ngày…… tháng .... năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu chi phí cưỡng chế thi hành án của ………………………………………………….., địa chỉ:…………………………………………………………………….
Số tiền phải nộp: …………………………………….(bằng chữ …………………………).
Điều 2. ………………………………, Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, kế toán thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 17/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………;
Căn cứ ... Nghị định số …….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………. ngày …….. tháng …… năm ……. của Tòa án ……… ……………………………………(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày …… tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành số ……………………… ngày.... tháng.... năm.... của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………………………..;
Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của ……………………………… địa chỉ……………………………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn (giảm) chi phí cưỡng chế thi hành án cho: ……………………………………………
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số tiền cưỡng chế phải nộp: ………………………………………………………... số tiền được miễn (giảm): …………………………………………..(bằng chữ………………………………………..)
Số tiền còn phải nộp là: ……………………………….(bằng chữ………………………………..).
Điều 2. …………………………………., Chấp hành viên, kế toán thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 18/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiêu hủy vật chứng, tài sản
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày …… tháng ….. năm ……… của Tòa án ………..(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………….. ngày....tháng ……. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………..;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy vật chứng, tài sản ………………………………………………………………
Điều 2. Chấp hành viên, Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 19/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………….. ngày …… tháng …… năm …… của Tòa án………. ………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày....tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm:
- Ông (bà) ………………………………… Chấp hành viên, làm Chủ tịch Hội đồng.
- Ông (bà) ……………………..đại diện cơ quan Tài chính …………………thành viên.
- Ông (bà) …………………….đại diện cơ quan ……………………………….thành viên.
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ: .................................................................................................
Điều 3. Hội đồng tự giải thể sau khi thực hiện xong nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 nêu trên.
Điều 4. Các ông, bà có tên tại Điều 1 và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 20a/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ ……… Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ …….. Nghị định số …… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Tôi: ………………………….., cấp bậc: ……………………., chức vụ: Trưởng phòng.
Đơn vị: Phòng Thi hành án .......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với: Ông (bà)/Tổ chức:
Sinh ngày …… tháng …… năm …….. Quốc tịch: ......................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: …………………………………………………………. quy định tại Khoản ……. Điều …….. Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Địa điểm xảy ra vi phạm: .........................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính: ......................................................................................................
Mức phạt: ……………………………………. Bằng chữ: ...............................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung: .................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: .............................................................................................
Điều 3. Hiệu lực thi hành và thực hiện quyết định xử phạt
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Quyết định này được:
a) Giao cho ông (bà)/tổ chức …………………… để chấp hành quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước …………. ……………………. hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là …….. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ………. ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ ……………………. (các loại giấy tờ) để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
b) Gửi cho Kho bạc nhà nước ………………………… để thu tiền phạt./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 20/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ ……. Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ …… Nghị định số ………. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính lập hồi ngày …….. tháng…… năm …… của …………..….. tại …………………………………………………..,
Tôi: ………………………………….…….., cấp bậc: ……………………., chức vụ: Trưởng phòng.
Đơn vị: Phòng Thi hành án .......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: ...................................................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ……… Quốc tịch: ......................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: …………………………………………………… quy định tại Khoản …… Điều ……. Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Địa điểm xảy ra vi phạm: .........................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính: ......................................................................................................
Mức phạt: …………………………………………………….. Bằng chữ: ..........................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung: .................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: .............................................................................................
Điều 3. Hiệu lực thi hành và thực hiện quyết định xử phạt
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Quyết định này được:
a) Giao cho ông (bà)/tổ chức ……………. để chấp hành quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thìnộp tại Kho bạc nhà nước …………… hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước …………………….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là ……… ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ………….. ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ ……………………………… (các loại giấy tờ) để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
b) Gửi cho Kho bạc nhà nước ……………………. để thu tiền phạt./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 21/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………….;
Căn cứ ... Luật Khiếu nại năm …………..;
Xét đơn của ………………………………………………. địa chỉ ……………………………………… khiếu nại
Trưởng phòng Thi hành án …………… nhận thấy …………………………………………………….
...............................................................................................................................................
……………………………………. (nhận xét đánh giá) ..................................................................
Từ những căn cứ và nhận định trên, Trưởng phòng Thi hành án ................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp nhận (không chấp nhận) khiếu nại của …………………………………………………., trú tại …………………………………………… (nêu rõ chấp nhận phần nào, chấp nhận một phần hay toàn bộ) …………………………………………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
……………………………………………… (nêu biện pháp xử lý nếu có).........................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
………………… có quyền khiếu nại tiếp đến Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu là quyết định giải quyết lần đầu)./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 22/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………….;
Căn cứ …… Luật Tố cáo năm ………………;
Căn cứ Nghị định số ………………….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Xét đề nghị của ...................................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………………………………………. (người bị tố cáo)
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Nội dung tố cáo được thụ lý ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời hạn giải quyết ..................................................................................................................
Điều 2. Thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo gồm:
Đồng chí: …………………................................. Chức vụ ........................................ - Tổ trưởng;
Đồng chí: ………………………………………… Chức vụ .......................................... - Thành viên;
Đồng chí: ………………………………………… Chức vụ .......................................... - Thành viên.
Tổ xác minh có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời hạn xác minh là ……ngày làm việc, kể từngày thông báo Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Các đồng chí có tên tại Điều 2 và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 23/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………. ;
Căn cứ …… Luật Tố cáo ………………..;
Căn cứ .................................................................................................................................. ;
Xét đề nghị của ……………………….. - Thẩm tra viên Phòng Thi hành án .................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với: …………………….. (họ, tên người bị tố cáo) về việc ………………. (nội dung tố cáo) đã được thụ lý giải quyết tại Quyết định …………………….
Thời hạn gia hạn là …………. ngày làm việc, kể từ ngày …………… (hết hạn giải quyết tố cáo).
Điều 2. Tổ xác minh nội dung tố cáo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 24/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm tra công tác thi hành án dân sự
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Nghị định số ……….... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số ………… ngày ….. tháng …… năm …….. của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Thẩm tra viên ………… Phòng thi hành án ……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập đoàn kiểm tra và nội dung kiểm tra
1. Thành lập Đoàn kiểm tra gồm:
a) Trưởng đoàn………………………………………….
b) Các thành viên……………………………………………
Nhiệm vụ của Đoàn kiểm tra:
...............................................................................................................................................
Đoàn kiểm tra tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với: .......................................................................
a) Nội dung kiểm tra:
...............................................................................................................................................
b) Kỳ kiểm tra: Từ ngày...tháng...năm…… đến ngày...tháng....năm……
c) Thời gian tiến hành kiểm tra: từ ngày...tháng...đến ngày...tháng...năm
Điều 2. Trách nhiệm của người được kiểm tra, cá nhân có liên quan:
...............................................................................................................................................
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người được kiểm tra, thành viên Đoàn kiểm tra và những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 25/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công Chấp hành viên
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày ….. tháng …….. năm ……. của Tòa án……… …………………………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày ….. tháng ……. năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án……………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho Chấp hành viên ……………………………………….. tổ chức thi hành Quyết định thi hành án số ………………… ngày ….. tháng …….. năm ………… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………….
Đối với ông (bà) ......................................................................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Điều 2. Chấp hành viên .................................... có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 26/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi Chấp hành viên
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………………….. ngày ……. tháng ……. năm ………. của Tòa án……………………………………………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………… ngày …… tháng ……. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc phân công Chấp hành viên số …………………. ngày ….. tháng….. năm ………….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………….;
Căn cứ .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi Chấp hành viên …………………………………………………. bằng Chấp hành viên …………………………………………………… để tiếp tục tổ chức thi hành án.
Kể từ ngày ……. tháng …….. năm ………..
Điều 2. Chấp hành viên, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 27/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ ... Điều ... Nghị định số ……… ngày...tháng...năm... của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Cán cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày ….. tháng ….. năm ……. của Tòa án ………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….... ngày ….. tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………….;
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ...........................................................................
Quốc tịch ………………………………………., địa chỉ: ................................................................
Kể từ ngày …….. tháng …… năm …………. đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 27a/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự………………;
Căn cứ ... Điều ... Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………………………… ngày ….. tháng ……. năm …….. của Tòa án …….……………………(các bản án, quyết định phảithi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………………. ngày …… tháng ……. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………;
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ...........................................................................
Quốc tịch ……………........., địa chỉ: .........................................................................................
Kể từ ngày …… tháng ….. năm …… đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật.
Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 28/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……..;
Căn cứ ... Điều ... Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …… tháng ….. năm …….. của ………………….. …………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày …… tháng…… năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ………………… ngày…….tháng…...năm …... của Trưởng phòng Thi hành án……………….;
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ...............................................................
Quốc tịch …………………………………, địa chỉ: ........................................................................
Kể từ ngày ………. tháng ……… năm …………. đến khi thi hành án xong hoặc có bảo lãnh bằng tiền, tài sản, biện pháp khác để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đó theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 29/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ ... Điều ... Nghị định số ……. ngày….. tháng…... năm....... của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………………… ngày ……. tháng ….. năm ….. của Tòa án …….. …………………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………… ngày ….. tháng ….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ……………………… ngày.....tháng…..năm.... của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………….;
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): ………………………………………………… địa chỉ:………………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày ……. tháng …… năm ……..
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 29a/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …….;
Căn cứ ... Điều ... Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; ...Điều ... Nghị định số ……. ngày..... tháng..... năm……. của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………………. ngày …… tháng ….. năm ….. của Tòa án ……….. ………………………………………………..(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………… ngày …… tháng ……. năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc tạm hoãn xuất cảnh số ……………………. ngày..... tháng.... năm.... của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………….;
Căn cứ: ................................................................................................................................. ;
Theo đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh đối với ông (bà): …………………………………………….
Quốc tịch ………………………………………….., địa chỉ: ............................................................
Kể từ ngày ………. tháng ……… năm ……………
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 30/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi quyết định về thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày.... tháng….. năm ………… của Tòa án …….. ……………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ yêu cầu ……………………, ngày ……. tháng …….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi toàn bộ (một phần) Quyết định số ……………. ngày …… tháng …… năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án………………………………..
Các khoản thu hồi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 31/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung quyết định về thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………….. ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án ……… …………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ yêu cầu ………………………… ngày ……. tháng ….. năm…….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số …………. ngày ….. tháng ……. năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………..
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 32/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phong tỏa tài khoản, tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Nghị định số ……… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày ….. tháng ….. năm ……… của Tòa án ………….. …………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Cán cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………….;
Xét thấy cần ngăn chặn việc tẩu tán tiền trong tài khoản (tài sản ở nơi gửi giữ),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phong tỏa tài khoản (tài sản) của: ................................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Mở (Gửi) tại: ………………………………………….. địa chỉ .........................................................
Số tiền trong tài khoản (Số tài sản gửi giữ): .............................................................................
(bằng chữ ............................................................................................................................. ).
Điều 2. …………………………………………….có trách nhiệm ngăn chặn không để người có tài khoản (tài sản) tại Điều 1 chuyển dịch số tiền trong tài khoản (tài sản) đến khi có quyết định của Phòng Thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ……………………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 33/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt việc phong tỏa tài khoản, tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày ….. tháng …… năm……… của Tòa án …………. ………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………. ngày..... tháng..... năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc phong tỏa tài khoản (tài sản) số ………………… ngày ….. tháng …… năm …….. của ……………………………………..;
Căn cứ kết quả thi hành án của: …………………………… địa chỉ ................................................
.............................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt phong tỏa tài khoản (tài sản) của ..................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Đối với tài khoản (tài sản) tại: ...................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Điều 2. …………………………. người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 34/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ của đương sự
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày ……. tháng ……. năm ……. của Tòa án ………. ……………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………… ngày ….. tháng.... năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………;
Căn cứ Biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ ngày ….. tháng …... năm …….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài sản, giấy tờ của: ........................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Tài sản, giấy tờ gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 35/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ của đương sự
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án …….. ………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số…………… ngày... tháng.... năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ số …………………………. ngày…. tháng.... năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………….;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tài sản, giấy tờ tạm giữ cho: ..............................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Tài sản, giấy tờ gồm: ..............................................................................................................
Điều 2. ……………………, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 36/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Nghị định số …….. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………….. ngày …… tháng …… năm …… của Tòa án ……… …………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày..... tháng.... năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………;
Xét thấy cần ngăn chặn hành vi chuyển quyền sở hữu, sử dụng, tẩu tán, hủy hoại, thay đổi hiện trạng tài sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản: ……
...............................................................................................................................................
Của: .......................................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Điều 2. ………………………………………. có trách nhiệm tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi có quyết định của Phòng Thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ………………………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 37/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc khấu trừ tiền trong tài khoản để thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Nghị định số ……………… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………………… ngày ….. tháng …… năm …… của Tòa án ……. ………………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………….. ngày.... tháng …… năm...... của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………..;
Xét thấy …………………………………….. có tiền trong tài khoản tại …………….. nhưng không tự nguyện thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khấu trừ số tiền …………..…………………. của ………………………… trong tài khoản số: ……………………………. tại ………………. để thi hành án.
Điều 2. ………………………………….......có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 vào tài khoản ……………………… của Phòng Thi hành án ………...trước ngày ………………….
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ……………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 38/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trừ vào thu nhập của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày …… tháng ….. năm …… của Tòa án ………… ………………………(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày.... tháng.... năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………….;
Xét thấy: .................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trừ vào thu nhập hằng tháng của .................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Có thu nhập tại: .......................................................................................................................
Số tiền: ………………… (bằng chữ: …………………) tại ............................................................
Điều 2. ………………………… có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Phòng Thi hành án ……………………………………………… để đảm bảo thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ………………………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 39/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Nghị định số ……. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ……. tháng …… năm ……. của Tòa án……….. …………………………(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày.... tháng …… năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………..;
Xét thấy: ................................................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của: ..........................................................................
Địa chỉ: ………………………………………………, số tiền: ...........................................................
(bằng chữ: ............................................................................................................................ ).
Điều 2. …………………………………có trách nhiệm nộp số tiền nêu tại Điều 1 cho Phòng Thi hành án …………………………. để thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. …………………………………, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 40/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày ……. tháng ……. năm …… của Tòa án…………. …………………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …….. ngày....tháng...năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………..;
Xét thấy.................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu số tiền: .................................................................................................................
Của: .......................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
để thi hành án.
Điều 2. …………………………, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 41/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu tiền của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………… ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………… ngày ……. tháng ……. năm …….. của Tòa án…………. ………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………………… ngày...tháng....năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu tiền của …………………….. địa chỉ .........................................................................
Số tiền: ……………………………….. (bằng chữ), hiện đang do ông (bà) …………………………., địa chỉ ………………………………………………………………. giữ để thi hành án.
Điều 2. ………………………………………………….. có nghĩa vụ giao nộp số tiền nêu tại Điều 1 cho Phòng Thi hành án để thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ……………………………………….., người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 42/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu giữ giấy tờ có giá của người phải thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày …… tháng …… năm …… của Tòa án ……… ………………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………… ngày....tháng …… năm.... của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………………;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu giữ giấy tờ có giá của: ..........................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Giấy tờ gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
đang do ………………………………………………………. giữ, để thi hành án.
Điều 2. ………………………………………… có trách nhiệm chuyển số giấy tờ nêu tại Điều 1 hoặc chuyển giao giá trị của giấy tờ đó cho Phòng Thi hành án ………………… để thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. …………………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 43/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên quyền sở hữu trí tuệ
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày ……. tháng …… năm ……… của Tòa án ……….. …………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………… ngày….. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án…………………………………………………………;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên quyền sở hữu trí tuệ thuộc sở hữu của: ............................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Quyền sở hữu trí tuệ gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Giao cho …………………………. sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ của người phải thi hành án để lấy tiền thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. …………………………………………, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 44/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ đã kê biên
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án ……… ………………………..(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………… ngày....tháng ….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc kê biên số ………. ngày …….. tháng....năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho: ....................................................................................................................
Sử dụng, khai thác quyền sở hữu trí tuệ ...................................................................................
Của ........................................................................................................................................
Điều 2. ……………………………….. phải nộp số tiền là: …………………………..…… cho Phòng Thi hành án ………………………………. để thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. …………………………………, người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 45/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế chuyển giao quyền sử dụng đất
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ……. tháng …… năm ……. của Tòa án ………… ………………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………….. ngày ….. tháng …… năm....... của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Xét thấy ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ....................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Chuyển giao cho: ....................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Quyền sử dụng đất gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……………… vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm …………
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 46/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế kê biên quyền sử dụng đất
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày …… tháng ……. năm …… của Tòa án ……………. …………………………..(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày....tháng....năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên quyền sử dụng đất của ....................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Quyền sử dụng đất bị kê biên gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tạm giao cho …………….………… quản lý, sử dụng đến khi có quyết định của Phòng Thi hành án ……………………………..
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 47/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế trả vật (giao, trả giấy tờ)
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………………….. ngày …… tháng …… năm …….. của Tòa án … ……………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………. ngày....tháng ….. năm …………. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………………..;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với .....................................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Trả (giao) cho: .........................................................................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Vật (giấy tờ) phải trả gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 48/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ … Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………,
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày …… tháng ….. năm …… của Tòa án ………. …………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày....tháng....năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………..;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế khai thác tài sản của ..................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Hình thức khai thác tài sản …………………………….., số tiền ....................................................
Thời hạn: ……………………………………… thời điểm ................................................................
Địa điểm: ................................................................................................................................
Phương thức nộp: ..................................................................................................................
Điều 2. ……………………………………………. có trách nhiệm chuyển số tiền nêu tại Điều 1 cho Phòng Thi hành án ……………………………………… để thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. ……………………………………………, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 49/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt cưỡng chế khai thác đối với tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............... ngày …… tháng …… năm ………. của Tòa án…………. …………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số………….. ngày....tháng....năm…………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số …………………… ngày…… tháng.... năm ………. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………….;
Xét thấy: ................................................................................................................................ ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản…………………………………….…………. của ………………………………… địa chỉ……………………………………. kể từ ….. giờ …….. phút, ngày …… tháng ….. năm …………………
Điều 2. …………………………….., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 50/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày …… tháng ……. năm ……….. của Tòa án ……. ………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………………. ngày …… tháng ….. năm….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế khai thác tài sản số ………………… ngày ….. tháng ….. năm ………. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………;
Căn cứ Quyết định về việc chấm dứt việc cưỡng chế khai thác tài sản số …………... ngày ….. tháng.... năm …………. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………….;
Xét kết quả thi hành án của ..................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa việc cưỡng chế khai thác đối với tài sản: .........................................................
của ……………………………………….. địa chỉ: .........................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trả lại tài sản cho ....................................................................................................................
Điều 2. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 51/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế trả nhà, giao nhà
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự .......;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………. ngày …… tháng ....... năm…… của Tòa án ……….. ……………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………….. ngày....tháng....năm………. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ....................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Phải trả nhà, giao nhà tại: ……………………………… cho ..........................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Ngôi nhà gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
vào hồi …… giờ …… ngày ……. tháng ….. năm …………
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 52/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế buộc thực hiện (không được thực hiện) công việc nhất định
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …….. tháng …… năm …… của Tòa án ………. ………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày.....tháng……. năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ………………………;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ....................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Phải thực hiện (Không được thực hiện) công việc .....................................................................
...............................................................................................................................................
vào hồi …… giờ …… ngày ….. tháng ……. năm .......................................................................
Điều 2. Trường hợp ………………………………………. không thực hiện …………………… thì cơ quan thi hành án sẽ giao cho người khác thực hiện …………………………. phải chịu toàn bộ những chi phí liên quan đến việc thực hiện các công việc tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 53/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế giao người chưa thành niên cho người được giao nuôi dưỡng
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số............. ngày …… tháng ….. năm …… của Tòa án……………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày.... tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………………;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ....................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Giao người chưa thành niên: ....................................................................................................
Cho …………………………………………. Địa chỉ: ......................................................................
………………………….. nuôi dưỡng kể từ: ……. giờ …… ngày …… tháng …… năm ..................
Điều 2. Trường hợp ……………………………………… không thực hiện, thì cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 54/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kê biên, xử lý tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………….. ngày ……. tháng ….. năm ……… của Tòa án…… ………………………………….(các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……… ngày....tháng....năm…………… của Trưởng phòng Thi hành án ………………………….;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kê biên tài sản của: .....................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Tài sản kê biên, xử lý gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. …………………………………………………………… không được chuyển dịch, sang nhượng các tài sản nêu tại Điều 1 cho đến khi có quyết định của cơ quan thi hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 55a/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ …… Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ ...... Nghị định số ………. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Tôi: ………………….., cấp bậc: ………………….., chức vụ: Chấp hành viên.
Đơn vị: Phòng Thi hành án .......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với: Ông (bà)/Tổ chức:
Sinh ngày …… tháng ….. năm …… Quốc tịch: .........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ……………………………… quy định tại Khoản …… Điều ………… Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Địa điểm xảy ra vi phạm: .........................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt: ...............................................................................................................
Mức phạt: …………………………………. Bằng chữ: ..................................................................
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: .............................................................................................
Điều 3. Hiệu lực thi hành và thực hiện quyết định xử phạt
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Quyết định này được:
a) Giao cho ông (bà)/tổ chức ………………………. để chấp hành quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thìnộp tại Kho bạc nhà nước ………… hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước …………….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyếtđịnh này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ …………………. (các loại giấy tờ) để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
b) Gửi cho Kho bạc nhà nước ………………………….. để thu tiền phạt./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 55/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………;
Căn cứ .... Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ .... Nghị định số ………. ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ.
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính lập hồi ngày …….. tháng …… năm….. của ………………. tại ………………………………………………….,
Tôi: …………………., cấp bậc: ………………….., chức vụ: Chấp hành viên.
Đơn vị: Phòng Thi hành án .......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: ...................................................................................................................
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ……. Quốc tịch: ..........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: ………………………………………………. quy định tại Khoản ……Điều ……. Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
Địa điểm xảy ra vi phạm: .........................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt: ...............................................................................................................
Mức phạt: …………………………………………. Bằng chữ: ........................................................
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: .............................................................................................
Điều 3. Hiệu lực thi hành và thực hiện quyết định xử phạt
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Quyết định này được:
a) Giao cho ông (bà)/tổ chức ………………….. để chấp hành quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thìnộp tại Kho bạc nhà nước ………….. hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước ………………………………. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ ………………………….. (các loại giấy tờ) để đảm bảo thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
b) Gửi cho Kho bạc nhà nước ……………. để thu tiền phạt./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 56/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giảm giá tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án ……….. …………………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày....tháng....năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………….;
Căn cứ kết quả thẩm định giá của ………. ngày ……. tháng ……. năm …………… ;
Căn cứ kết quả bán đấu giá của …….. ngày ……. tháng ……. năm ……………….;
Xét thời hạn yêu cầu định giá lại tài sản đã hết mà đương sự không yêu cầu định giá lại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm giá tài sản của ....................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Tài sản giảm giá gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mức giảm giá là: ……………………………………………. %.
Sau khi giảm giá, tài sản có giá trị như sau: …………………….. (tên tài sản, giá của từng loại tài sản).
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 57/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải tỏa kê biên tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số…………… ngày.... tháng.... năm ……….. của Tòa án …………… ……………………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………… ngày....tháng....năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc kê biên số ……….. ngày.... tháng....năm ………… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………………;
Căn cứ kết quả thi hành án của: ………………………………………………. Địa chỉ ………………. ………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải tỏa kê biên tài sản của: .........................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tài sản giải tỏa kê biên gồm: ...................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 58/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ ... Nghị định số ……… ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày ….. tháng …… năm ……. của Tòa án………. ………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số…………… ngày....tháng....năm……… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………….;
Xét thấy ................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc tạm dừng đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản của
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đối với tài sản .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều 2. …………………………., người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 59/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……..…. ngày …… tháng.... năm ……. của Tòa án ……………… ………………………….. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày ……. tháng …… năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….;
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tài sản cho ..........................................................................................................
địa chỉ ....................................................................................................................................
Tài sản gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá trị tài sản là …………..……………… (bằng chữ …………………………………………..) để thi hành án.
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 60/QĐ-PTHA
BTL QK…. (BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao tài sản cho người được thi hành án
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày ……. tháng ……… năm ………. của Tòa án ……………………………………. (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………… ngày ……. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………..;
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản của ................................................................................... ;
Xét đơn xin nhận tài sản của ………………………………………… để thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao tài sản cho: .........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Tài sản gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá trị tài sản là ………………………………………….. (bằng chữ ……………………………) để thi hành án.
Điều 2. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 61/QĐ-PTHA
BTL QK….(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-PTHA |
……………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế nhận người lao động trở lại làm việc
CHẤP HÀNH VIÊN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………………………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày …… tháng ….. năm …… của ……………… (các bản án, quyết định phải thi hành);
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………… ngày ……. tháng ….. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………;
Xét thấy …………………………… có điều kiện thi hành án, nhưng không tự nguyện thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành án đối với: ....................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nhận ông (bà) …………………………………...địa chỉ: ................................................................
trở lại làm việc: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
kể từ …………. giờ …….. ngày …… tháng …….. năm ……..
Điều 2. Trường hợp ………………………………………… không thực hiện, cơ quan thi hành án sẽ ra quyết định phạt tiền, hết thời hạn ấn định mà không thi hành sẽ đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không chấp hành án.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Người được thi hành án, người phải thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU GIẤY TỜ NGHIỆP VỤ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2016/TT-BQP ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Quốc phòng)
TT |
TÊN VĂN BẢN |
KÝ HIỆU |
A |
BIỂU MẪU CỦA CỤC THI HÀNH ÁN |
13 mẫu |
1 |
Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án |
Mẫu số 01/CTHA |
2 |
Kết luận kiểm tra công tác thi hành án dân sự |
Mẫu số 02/CTHA |
3 |
Thông báo v/v thụ lý đơn khiếu nại thi hành án |
Mẫu số 03/CTHA |
4 |
Thông báo v/v giải quyết tố cáo |
Mẫu số 04/CTHA |
5 |
Thông báo v/v không thụ lý giải quyết tố cáo |
Mẫu số 05/CTHA |
6 |
Thông báo v/v không thụ lý tố cáo tiếp |
Mẫu số 06/CTHA |
7 |
Kế hoạch xác minh đơn |
Mẫu số 07/CTHA |
8 |
Biên bản làm việc |
Mẫu số 08/CTHA |
9 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung đơn |
Mẫu số 09/CTHA |
10 |
Kết luận nội dung tố cáo |
Mẫu số 10/CTHA |
11 |
Phiếu hẹn tiếp công dân |
Mẫu số 11/CTHA |
12 |
Phiếu nhận đơn |
Mẫu số 12/CTHA |
13 |
Biên bản v/v tiếp công dân |
Mẫu số 13/CTHA |
B |
BIỂU MẪU CỦA PHÒNG THI HÀNH ÁN |
85 mẫu |
I |
Mẫu các loại giấy tờ |
18 mẫu |
1 |
Giấy triệu tập |
Mẫu số 01/PTHA |
2 |
Giấy báo |
Mẫu số 02/PTHA |
3 |
Giấy mời |
Mẫu số 03/PTHA |
4 |
Giấy xác nhận kết quả thi hành án |
Mẫu số 04/PTHA |
5 |
Phiếu nhận đơn |
Mẫu số 05/PTHA |
6 |
Phiếu hẹn tiếp công dân |
Mẫu số 06/PTHA |
7 |
Phiếu Đề nghị (Đề xuất) |
Mẫu số 07/PTHA |
8 |
Văn bản ủy quyền v/v xác minh |
Mẫu số 08/PTHA |
9 |
Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án |
Mẫu số 09/PTHA |
10 |
Kế hoạch xác minh đơn |
Mẫu số 10/PTHA |
11 |
Kế hoạch cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 11/PTHA |
12 |
Kết luận kiểm tra công tác thi hành án dân sự |
Mẫu số 12/PTHA |
13 |
Kết luận nội dung tố cáo |
Mẫu số 13/PTHA |
14 |
Báo cáo chấp hành kết luận kiểm tra (Trưởng phòng) |
Mẫu số 14/PTHA |
15 |
Báo cáo chấp hành kết luận kiểm tra (Cá nhân) |
Mẫu số 15/PTHA |
16 |
Báo cáo kết quả xác minh nội dung đơn |
Mẫu số 16/PTHA |
17 |
Lệnh xuất kho |
Mẫu số 17/PTHA |
18 |
Lệnh nhập kho |
Mẫu số 18/PTHA |
II |
Mẫu Đơn |
8 mẫu |
1 |
Đơn yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 19/PTHA |
2 |
Đơn đề nghị v/v thay đổi Chấp hành viên |
Mẫu số 20/PTHA |
3 |
Đơn đề nghị v/v xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự đối với khoản thu nộp NSNN |
Mẫu số 21/PTHA |
4 |
Đơn đề nghị v/v định giá lại tài sản |
Mẫu số 22/PTHA |
5 |
Đơn đề nghị v/v miễn, giảm phí thi hành án |
Mẫu số 23/PTHA |
6 |
Đơn đề nghị v/v xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 24/PTHA |
7 |
Đơn đề nghị v/v nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án |
Mẫu số 25/PTHA |
8 |
Đơn đề nghị v/v xác nhận kết quả thi hành án |
Mẫu số 26/PTHA |
III |
Mẫu Thông báo |
22 mẫu |
1 |
Thông báo v/v từ chối nhận yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 27/PTHA |
2 |
Thông báo v/v nhận bản án, quyết định của Tòa án |
Mẫu số 28/PTHA |
3 |
Thông báo v/v tạm đình chỉ thi hành án |
Mẫu số 29/PTHA |
4 |
Thông báo v/v nhận ủy thác |
Mẫu số 30/PTHA |
5 |
Thông báo v/v nhận yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 31/PTHA |
6 |
Thông báo v/v chưa đủ điều kiện xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự |
Mẫu số 32/PTHA |
7 |
Thông báo v/v thụ lý đơn khiếu nại thi hành án |
Mẫu số 33/PTHA |
8 |
Thông báo v/v giải quyết tố cáo |
Mẫu số 34/PTHA |
9 |
Thông báo v/v không thụ lý giải quyết tố cáo |
Mẫu số 35/PTHA |
10 |
Thông báo v/v không thụ lý tố cáo tiếp |
Mẫu số 36/PTHA |
11 |
Thông báo v/v cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 37/PTHA |
12 |
Thông báo v/v bán đấu giá tài sản |
Mẫu số 38/PTHA |
13 |
Thông báo v/v giao tài sản |
Mẫu số 39/PTHA |
14 |
Thông báo v/v nhận tiền, tài sản |
Mẫu số 40/PTHA |
15 |
Thông báo v/v kê biên tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng |
Mẫu số 41/PTHA |
16 |
Thông báo v/v bán tài sản |
Mẫu số 42/PTHA |
17 |
Thông báo về tổ chức bán đấu giá |
Mẫu số 43/PTHA |
18 |
Thông báo v/v người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án |
Mẫu số 44/PTHA |
19 |
Thông báo v/v không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành |
Mẫu số 45/PTHA |
20 |
Thông báo về kết quả thẩm định giá tài sản |
Mẫu số 46/PTHA |
21 |
Thông báo về kết quả xác minh thi hành án |
Mẫu số 47/PTHA |
22 |
Thông báo về quyền khởi kiện để xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản |
Mẫu số 48/PTHA |
IV |
Mẫu Biên bản |
37 mẫu |
1 |
Biên bản v/v yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 49/PTHA |
2 |
Biên bản v/v giao quyết định, văn bản về thi hành án |
Mẫu số 50/PTHA |
3 |
Biên bản v/v giải quyết việc thi hành án |
Mẫu số 51/PTHA |
4 |
Biên bản v/v xác minh điều kiện thi hành án |
Mẫu số 52/PTHA |
5 |
Biên bản v/v thỏa thuận thi hành án |
Mẫu số 53/PTHA |
6 |
Biên bản v/v thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá |
Mẫu số 54/PTHA |
7 |
Biên bản v/v niêm yết công khai quyết định, văn bản về thi hành án |
Mẫu số 55/PTHA |
8 |
Biên bản v/v kê biên, xử lý tài sản |
Mẫu số 56/PTHA |
9 |
Biên bản v/v giải tỏa kê biên, xử lý tài sản |
Mẫu số 57/PTHA |
10 |
Biên bản v/v giao bảo quản tài sản |
Mẫu số 58/PTHA |
11 |
Biên bản v/v thỏa thuận về giá tài sản kê biên |
Mẫu số 59/PTHA |
12 |
Biên bản v/v giao nhận tài sản thi hành án |
Mẫu số 60/PTHA |
13 |
Biên bản v/v giao nhận vật chứng, tài sản |
Mẫu số 61/PTHA |
14 |
Biên bản v/v xác định giá tài sản |
Mẫu số 62/PTHA |
15 |
Biên bản v/v tiêu hủy vật chứng, tài sản |
Mẫu số 63/PTHA |
16 |
Biên bản v/v vi phạm hành chính |
Mẫu số 64/PTHA |
17 |
Biên bản làm việc |
Mẫu số 65/PTHA |
18 |
Biên bản v/v cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 66/PTHA |
19 |
Biên bản v/v người được thi hành án tự nguyện rút yêu cầu thi hành án |
Mẫu số 67/PTHA |
20 |
Biên bản v/v tạm giữ tài sản, giấy tờ |
Mẫu số 68/PTHA |
21 |
Biên bản v/v vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên |
Mẫu số 69/PTHA |
22 |
Biên bản v/v không có người đăng ký đấu giá tài sản |
Mẫu số 70/PTHA |
23 |
Biên bản v/v bán đấu giá |
Mẫu số 71/PTHA |
24 |
Biên bản v/v bán đấu giá tài sản không thành |
Mẫu số 72/PTHA |
25 |
Biên bản v/v cưỡng chế buộc làm hoặc không được làm công việc theo bản án, quyết định của Tòa án |
Mẫu số 73/PTHA |
26 |
Biên bản v/v đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận thi hành án |
Mẫu số 74/PTHA |
27 |
Biên bản v/v niêm phong tài sản |
Mẫu số 75/PTHA |
28 |
Biên bản v/v mở niêm phong tài sản |
Mẫu số 76/PTHA |
29 |
Biên bản v/v cưỡng chế giao tài sản |
Mẫu số 77/PTHA |
30 |
Biên bản v/v mở gói, mở khóa để cưỡng chế thi hành án |
Mẫu số 78/PTHA |
31 |
Biên bản v/v tiếp công dân |
Mẫu số 79/PTHA |
32 |
Biên bản v/v giao, nhận Hồ sơ đưa vào lưu trữ |
Mẫu số 80/PTHA |
33 |
Biên bản v/v không thực hiện được thông báo |
Mẫu số 81/PTHA |
34 |
Biên bản v/v kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án |
Mẫu số 82/PTHA |
35 |
Biên bản v/v phong tỏa tài khoản, tài sản |
Mẫu số 83/PTHA |
36 |
Biên bản v/v tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên |
Mẫu số 84/PTHA |
37 |
Biên bản v/v thu tiền của người phải thi hành án |
Mẫu số 85/PTHA |
Mẫu số 01/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra công tác thi hành án dân sự năm……….
Căn cứ Thông tư số ………….. ngày …… tháng ……. năm ………. của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Kế hoạch công tác thi hành án dân sự số ……………. ngày....tháng.... năm…… của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đã được Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt ngày ….. tháng …… năm …… Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng lập Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án dân sự năm ……… như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích: …………….….. (phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành....Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện bản án, quyết định).
Yêu cầu: Đảm bảo đúng nguyên tắc, khách quan, dân chủ, đúng pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Kiểm tra công tác thi hành án đối với các cơ quan thi hành án trong toàn quân theo quy định tại Thông tư số.... với các nội dung gồm: ………………………
2. Các việc thi hành án cần đi sâu kiểm tra.
3. Các nội dung khác cần kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN
1. Cục Thi hành án thành lập Đoàn kiểm tra để tổ chức kiểm tra.
2. Phòng Thi hành án được kiểm tra.
IV. THỜI GIAN ………………………………….
V. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO ……………………………..
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ……………………………………………..
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 02/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾT LUẬN
Kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với Phòng Thi hành án …………
Nêu khái quát về việc kiểm tra tại Phòng Thi hành án ...của Đoàn kiểm tra thuộc Cục Thi hành án; thời gian tiến hành kiểm tra, kỳ kiểm tra. Đánh giá công tác chuẩn bị của Phòng Thi hành án được kiểm tra...
I. ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá kết quả đạt được theo từng nội dung nêu trong Quyết định kiểm tra:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Những hạn chế, tồn tại, khuyết điểm, nguyên nhân
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. YÊU CẦU
1. Yêu cầu biện pháp khắc phục …………………………………………………
2. Kiến nghị biện pháp xử lý theo thẩm quyền (nếu có) ………………………..
III. TRẢ LỜI ĐỀ NGHỊ, KIẾN NGHỊ
1. Trả lời đề nghị, kiến nghị …………..
2. Định hướng một số nội dung cần chỉ đạo, hướng dẫn (nếu có)
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý đơn khiếu nại thi hành án
Kính gửi: ……………………………..
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………;
Căn cứ đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của ông (bà) ………………………..
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung đơn khiếu nại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi xem xét:
Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đã thụ lý đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của ông (bà) ......
...............................................................................................................................................
Vậy, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thông báo để ông (bà) …….biết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 04/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giải quyết tố cáo
Kính gửi: …………………………………….
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Điều ... Luật Tố cáo ………;
Xét đơn tố cáo về thi hành án của ông (bà) ..............................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Căn cứ Kết luận nội dung tố cáo số ………….. ngày ….. tháng …… năm …… của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
Nội dung kết luận nội dung tố cáo cụ thể như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thông báo để ông (bà) .... biết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 05/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Kính gửi: ………………………………….
Ngày …... tháng …… năm …… Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng nhận được đơn tố cáo của …………………………… địa chỉ: …………………………………….
với nội dung: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu, xem xét, căn cứ quy định tại Khoản…...Điều....Thông tư số ………, nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
Vậy, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thông báo để ông (bà)....... biết./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo tiếp
Ngày …… tháng ….. năm …… Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đã nhận được đơn tố cáo tiếp của ……………………….. địa chỉ: ……………………………
Với nội dung: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng (Trưởng Phòng Thi hành án …………) giải quyết tại Kết luận nội dung tố cáo số ……..ngày....tháng....năm ……nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo tiếp với lý do: ………..(nêu lý do của người tố cáo, nếu không có lý do thì ghi là “nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do”).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy các nội dung tố cáo nêu trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản ... Điều ... Luật Tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy, thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 07/CTHA
CỤC THI HÀNH ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
|
PHÊ DUYỆT |
|
|
|
KẾ HOẠCH Xác minh đơn: …………………… |
|
Căn cứ ...................................................................................................................................
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(phần này ghi rõ mục đích xác minh và yêu cầu cần đạt được).
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG XÁC MINH
1. Xác minh các nội dung theo đơn và các nội dung khác Cục trưởng Cục Thi hành án yêu cầu.
2. Đối tượng xác minh
- Người khiếu nại (tố cáo).
- Người bị khiếu nại (tố cáo).
- Những người (cơ quan, đơn vị) liên quan (nếu có).
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
...............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 08/CTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào hồi..... giờ …. ngày....tháng ….. năm …… tại …………………
Chúng tôi gồm:
1……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị: .................................................
2……………………………………. Chức vụ: ……………. Đơn vị: .................................................
3.............................................................................................................................................
Tiến hành làm việc với: ………………………….là: …………………Địa chỉ.....................................
Với sự tham gia của: …………………………….. Chức vụ: ……….. Địa chỉ...................................
Tiến hành lập Biên bản làm việc như sau: .................................................................................
(làm rõ từng nội dung đã được thụ lý).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi....giờ ….. cùng ngày, lập thành …… bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe và cùng ký tên./.
NGƯỜI KHIẾU NẠI
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI THAM GIA |
NGƯỜI XÁC MINH |
Mẫu số 09/CTHA
CỤC THI HÀNH ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung đơn ……………
Của ……………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………….
Thực hiện kế hoạch xác minh đã được Cục trưởng Cục Thi hành án phê duyệt ngày ……. tháng ……. năm ………..
Chúng tôi gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đã tiến hành xác minh ..............................................................................................................
Kết quả như sau:
I. NỘI DUNG ĐƠN KHIẾU NẠI (TỐ CÁO)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Cục trưởng Cục Thi hành án giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 10/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-CTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ………………………………………….
Ngày …… tháng ……. năm ……… Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đã có Quyết định số ……… về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo, của công dân đối với ………….
Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH
1. Nội dung tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
………………………… (những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp) ............
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Tổ xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:
………………… (phân tích, đánh giá về nội dung tố cáo đúng, không đúng hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan) ………………………………………………………………………………
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KẾT LUẬN
- Kết luận về những hành vi tố cáo ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết luận về những hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), ................................
...............................................................................................................................................
…………………………………. (thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan)………………………………………………………………………………………………..
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 11/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
PHIẾU HẸN
Tiếp công dân
Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng
Hẹn ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Có mặt tại: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Vào hồi ……giờ ….. ngày ….. tháng …….. năm …………….
Để Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng tiếp về nội dung: .............................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa chỉ trên, khi đi mang theo giấy hẹn và thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
Nơi nhận: |
TL. CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 12/CTHA
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
PHIẾU NHẬN ĐƠN
Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng ..............................................................................................
Nhận đơn của: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung đơn:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP |
NGƯỜI NHẬN |
Mẫu số 13/CTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc tiếp công dân
Hôm nay, vào hồi...giờ....ngày....tháng ……. năm ………. tại: ...................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Với sự có mặt của ông (bà): ....................................................................................................
Lập biên bản về việc tiếp công dân đối với ông (bà): ………………………………………………địachỉ……………………………………………………………………………………………………………
Ông (bà): …………………………………… trình bày như sau:
...............................................................................................................................................
Sau khi trình bày, ông (bà): …………………………….. có gửi các tài liệu sau: ............................
...............................................................................................................................................
Ý kiến của cán bộ tiếp công dân ..............................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …… giờ …… cùng ngày, lập thành ……….. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CÁN BỘ TIẾP CÔNG DÂN |
NGƯỜI TRÌNH BÀY |
|
Mẫu số 01/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GTT-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
GIẤY TRIỆU TẬP
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………………….;
Chấp hành viên Phòng Thi hành án ...........................................................................................
Triệu tập ông (bà): ...................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đến ........................................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Vào hồi: ……..giờ ………ngày ……..tháng …….. năm ...............................................................
Để...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa chỉ trên, khi đi mang theo Giấy triệu tập này và Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
___________________________________________________________________________
Vào hồi: …………. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm …… tại ....................................................
...............................................................................................................................................
Ông (bà): …………….………………………… đại diện..................................................................
đã giao cho ông (bà) ………………………………………………………………………Giấy triệu tập số: ………..ngày …… tháng …… năm …… của ...................................................................................................................
về việc ....................................................................................................................................
NGƯỜI NHẬN |
NGƯỜI GIAO |
Mẫu số 02/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
GIẤY BÁO
Chấp hành viên Phòng Thi hành án ...........................................................................................
Báo cho ông (bà): ...................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đến ........................................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Vào hồi: ……..giờ ………ngày ……..tháng …….. năm ...............................................................
để...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Yêu cầu ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa chỉ trên, khi đi mang theo Giấy báo này và Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác.
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
___________________________________________________________________________
Vào hồi: …………. giờ ….. ngày ….. tháng …… năm …… tại ....................................................
...............................................................................................................................................
Ông (bà): …………….………………………… đại diện..................................................................
đã giao cho ông (bà) ………………………………………………………………………Giấy báo số: ………..ngày …… tháng …… năm …… của ..........................................................................................................................
về việc ....................................................................................................................................
NGƯỜI NHẬN |
NGƯỜI GIAO |
Mẫu số 03/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GM-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
GIẤY MỜI
Kính gửi: ……………………………………………
Phòng Thi hành án ...................................................................................................................
Trân trọng kính mời ông (bà) ....................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đến ........................................................................................................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Thời gian: ……..giờ ………ngày ……..tháng …….. năm ............................................................
Để...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa chỉ trên./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 04/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /XN-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …… tháng ……. năm………. của Tòa án ..............
...............................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………...... ngày ….. tháng …… năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………….. (các quyết định thi hành án).
Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………………….…
Địa chỉ: ………………………………………………………….
Phòng Thi hành án xác nhận kết quả thi hành án của: ………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………….. như sau:
Phải thi hành: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đã thi hành: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Còn phải thi hành: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 05/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
PHIẾU NHẬN ĐƠN
Phòng Thi hành án ...................................................................................................................
Nhận đơn của: ........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung đơn:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
NGƯỜI NỘP |
NGƯỜI NHẬN |
Mẫu số 06/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
PHIẾU HẸN
Tiếp công dân
Phòng Thi hành án ...................................................................................................................
Hẹn ông (bà) ...........................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Có mặt tại: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Vào hồi …….. giờ …… ngày …….. tháng …… năm ……………….
Để Trưởng phòng Thi hành án tiếp …………………………………….…. về nội dung: ....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị ông (bà) có mặt đúng thời gian, địa chỉ trên, khi đi mang theo giấy hẹn và thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 07/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
Ý KIẾN GIẢI QUYẾT |
|
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ |
Kính gửi: Trưởng phòng Thi hành án ………………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số: ………………… ngày ….. tháng ….. năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………….
Đương sự: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Phải thi hành các khoản:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
I. TÓM TẮT NỘI DUNG
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Phần này ghi nội dung, quá trình tổ chức thi hành có liên quan đến việc đề nghị, đề xuất).
II. Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ (ĐỀ XUẤT)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Phần này nêu rõ căn cứ pháp luật để đề nghị, đề xuất)
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ (ĐỀ XUẤT) |
Mẫu số 08/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /VBUQ-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
VĂN BẢN ỦY QUYỀN
Về việc xác minh điều kiện thi hành án
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày ....tháng …. năm…… của ..................................... ;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày ....tháng …. năm…… của Trưởng phòng Thi hành án ……………… thì ông (bà): …………………………………………………………………… địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Phải thi hành:
...............................................................................................................................................
Đã thi hành được:
...............................................................................................................................................
Còn phải thi hành:
...............................................................................................................................................
Căn cứ vào thông tin về tài sản, nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người phải thi hành án,
Bên ủy quyền:
Phòng Thi hành án ………………………………………………………….
Bên nhận ủy quyền:
Phòng Thi hành án ........................................................................... (Cục, Chi cục Thi hành án)
Nội dung ủy quyền:
...............................................................................................................................................
Trong thời hạn ……… ngày, Phòng Thi hành án ……………… (Cục, Chi cục Thi hành án) trả lời bằng văn bản kết quả xác minh và những nội dung cần thiết khác cho Phòng Thi hành án đã ủy quyền xác minh./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 09/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾ HOẠCH
Kiểm tra công tác thi hành án dân sự năm …………
Căn cứ Thông tư số …………….. ngày ….. tháng ….. năm …… của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Kế hoạch công tác thi hành án dân sự số …………….. ngày ….. tháng …… năm .... của Phòng Thi hành án ………… đã được Thủ trưởng ……….. phê duyệt ngày ….. tháng ….. năm…... Phòng Thi hành án …………… lập Kế hoạch kiểm tra công tác thi hành án dân sự năm …….. như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích: ………………. (phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.... Kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện bản án, quyết định).
Yêu cầu: Đảm bảo đúng nguyên tắc, khách quan, dân chủ, đúng pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Kiểm tra công tác thi hành án đối với Chấp hành viên, thẩm tra viên và cán bộ làm công tác thi hành án trong Phòng Thi hành án theo quy định tại Thông tư số.... với các nội dung gồm: …………
2. Các việc thi hành án cần đi sâu kiểm tra và các nội dung khác cần kiểm tra.
III. THÀNH PHẦN
1. Phòng Thi hành án thành lập Tổ kiểm tra để tổ chức kiểm tra.
2. Chấp hành viên, Thẩm tra viên.
IV. THỜI GIAN
...............................................................................................................................................
V. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO
...............................................................................................................................................
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
…………………………………………………………………../.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 10/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾ HOẠCH
Xác minh đơn ………………………
Của đương sự: ………………………
Địa chỉ: ……………………………….
Căn cứ ...................................................................................................................................
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(phần này ghi rõ mục đích xác minh và yêu cầu cần đạt được).
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG XÁC MINH
1. Xác minh các nội dung theo đơn và các nội dung khác Trưởng phòng Thi hành án yêu cầu.
2. Đối tượng xác minh
- Người khiếu nại (tố cáo).
- Người bị khiếu nại (tố cáo).
- Những người (cơ quan, đơn vị) liên quan (nếu có).
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
............................................................................................................................................ ./.
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH |
TRƯỞNG PHÒNG |
Nơi nhận:
- Người xác minh;
- Lưu: VT, HS, THA; ……
Mẫu số 11/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾ HOẠCH
Về việc cưỡng chế thi hành án
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ……. tháng…….. năm ……… của Tòa án................ ;
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………… ngày ….. tháng …… năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………………… ngày....tháng....năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………..;
Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………….. lập Kế hoạch cưỡng chế đối với ông (bà) ……….. trú tại …………………. cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. ĐIỀU KIỆN THI HÀNH ÁN, KẾT QUẢ THI HÀNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. THÀNH PHẦN THAM GIA CƯỠNG CHẾ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. NỘI DUNG CƯỠNG CHẾ
1. Biện pháp cưỡng chế
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thời gian
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Địa điểm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Phương án tiến hành
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Dự kiến tình huống và phương án xử lý
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Yêu cầu về lực lượng tham gia và bảo vệ cưỡng chế
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Phương tiện, công cụ hỗ trợ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
8. Dự trù chi phí
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trên đây là kế hoạch cưỡng chế của Phòng Thi hành án ………………..…………….. đối với ông (bà) ………………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan ……………… xây dựng kế hoạch bảo vệ cưỡng chế, bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, kịp thời xử lý hành vi vi phạm./.
CHẤP HÀNH VIÊN |
TRƯỞNG PHÒNG |
Nơi nhận:
- Viện KSQS …………;
- Cơ quan Công an ……….;
- UBND xã, phường ……….;
- Cơ quan, tổ chức ………;
- Lưu: VT, HS, THA;........
Mẫu số 12/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾT LUẬN
Kiểm tra công tác thi hành án dân sự đối với …………
Nêu khái quát về việc kiểm tra đối với CHV (TTV)….. của Tổ kiểm tra thuộc Phòng Thi hành án; thời gian tiến hành kiểm tra, kỳ kiểm tra. Đánh giá công tác chuẩn bị của Chấp hành viên (thẩm tra viên) được kiểm tra...
I. ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá kết quả đạt được theo từng nội dung nêu trong Quyết định kiểm tra:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Những hạn chế, tồn tại, khuyết điểm, nguyên nhân
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. YÊU CẦU
1. Biện pháp khắc phục, xử lý
2. Kiến nghị biện pháp xử lý theo thẩm quyền (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. TRẢ LỜI ĐỀ NGHỊ, KIẾN NGHỊ
1. Trả lời đề nghị, kiến nghị, đề xuất
2. Định hướng một số nội dung cần chỉ đạo, hướng dẫn (nếu có)
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 13/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KL-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ………………………………………
Ngày …….. tháng …….. năm ………. Trưởng phòng Thi hành án ……………. đã có Quyết định số …………… về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo, của công dân đối với …………………………………………….
Xét nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, Trưởng phòng Thi hành án ……………….. kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH
1. Nội dung tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:
………………………….……………… (những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp)…………………………………………………………………………………………………….
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Nội dung những tài liệu, bằng chứng mà Tổ xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:
……………………………….. (phân tích, đánh giá về nội dung tố cáo đúng, không đúng hay đúng một phần, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan) …………………………………….…………………………..
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KẾT LUẬN
- Kết luận về những hành vi tố cáo ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý (nếu tố cáo sai sự thật).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết luận về những hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có),.................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
……………………………………… (thiệt hại và trách nhiệm của người bị tố cáo và các đối tượng khác có liên quan) ………………………..…………………………………………………………..
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vivi phạm gây ra.
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG
|
Mẫu số 14/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
BÁO CÁO
Chấp hành Kết luận kiểm tra
Thực hiện Thông tư số ……………… ngày …… tháng …… năm …….. của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Kết luận kiểm tra số ……………. ngày ….. tháng …… năm …….. của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng về việc kiểm tra Phòng Thi hành án ………………………
Phòng Thi hành án …………………. báo cáo chấp hành Kết luận kiểm tra như sau:
I. CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Theo nội dung kết luận kiểm tra về những hạn chế, tồn tại, khuyết điểm, nguyên nhân và khắc phục; trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án, cá nhân; thực hiện các nội dung chỉ đạo, hướng dẫn,...)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 15/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
BÁO CÁO
Chấp hành Kết luận kiểm tra
Thực hiện Thông tư số………………… ngày ……. ngày ….. tháng …… năm ……. của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Thực hiện Kết luận kiểm tra số ………… ngày …… tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………. về việc kiểm tra ………….
Chấp hành viên (TTV,....)……………………. báo cáo chấp hành Kết luận kiểm tra như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Theo nội dung kết luận kiểm tra về những hạn chế, tồn tại, khuyết điểm, nguyên nhân và khắc phục; trách nhiệm của cá nhân; thực hiện các nội dung chỉ đạo, hướng dẫn,...)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Mẫu số 16/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung đơn …………………
Của ……………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………….
Thực hiện kế hoạch xác minh đã được Trưởng phòng Thi hành án phê duyệt ngày ……. tháng ……. năm …………….
Chúng tôi gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đã tiến hành xác minh ..............................................................................................................
Kết quả như sau:
I. NỘI DUNG ĐƠN KHIẾU NẠI (TỐ CÁO)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Trưởng phòng Thi hành án giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI BÁO CÁO |
Mẫu số 17/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỆNH XUẤT KHO
Số: ……………….
Ngày...... tháng …… năm …..
Họ tên người nhận: .................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị: .....................................................................................................................
Lý do xuất kho: .......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời gian xuất: ........................................................................................................................
Số TT |
Tên tang vật, tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đặc điểm |
Ghi chú |
|
Theo chứng từ |
Thực xuất |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
E |
G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ……………… Khoản ……………………vật./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 18/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
LỆNH NHẬP KHO
Số: ………………..
Ngày ……. tháng …….. năm ………..
Họ tên người giao: ..................................................................................................................
Chức vụ, đơn vị: .....................................................................................................................
Lý do nhập kho: ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Thời gian nhập: .......................................................................................................................
Số TT |
Tên tang vật, tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đặc điểm |
Ghi chú |
|
Theo chứng từ |
Thực nhập |
||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
E |
G |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: …………………. Khoản ………………vật./.
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 19/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
Kính gửi: Phòng Thi hành án ……………………………….
Họ và tên người yêu cầu thi hành án: ……………………………………………………….(trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền. Nếu đại diện cho pháp nhân thì phải ghi rõ chức vụ).
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung yêu cầu thi hành án:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo:
- Bản án, Quyết định số ………. ngày …… tháng ……. năm ……… của …………..
- Thông tin về tài sản hoặc điều kiện thi hành của người phải thi hành án.
- Tài liệu có liên quan khác .......................................................................................................
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Mẫu số 20/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc thay đổi Chấp hành viên
Kính gửi: Phòng Thi hành án ………………………….
Theo Quyết định về việc phân công Chấp hành viên số ……………… ngày ……. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án………………… thìChấp hành viên …………. có trách nhiệm tổ chức thi hành Bản án, Quyết định số …….……… ngày ... tháng …… năm …… của ….. ………. và Quyết định thi hành án số…………. ngày …… tháng ……. năm …… của ……………
Các khoản phải thi hành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đối với
Người được thi hành án ..........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người phải thi hành án ............................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Lý do yêu cầu thay đổi chấp hành viên:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 21/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước
Kính gửi: Phòng Thi hành án ……………………..
Theo Bản án, Quyết định số ………………… ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án …….. …………………. và Quyết định thi hành án số ………………. ngày….. tháng ….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………… thì ông (bà) ……………………………………………… địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Phải thi hành các khoản:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các khoản đã thi hành được:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các khoản chưa thi hành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý do chưa thi hành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 22/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc định giá lại tài sản
Kính gửi: Phòng Thi hành án ………………
Theo Bản án, Quyết định số ………. ngày .... tháng ….. năm ……. của ……………., Quyết định thi hành án số …………. ngày ... tháng ……. năm ….. của …………………… và kết quả định giá (hoặc định giá lại) tài sản ngày... tháng...năm...
Họ và tên người đề nghị định giá lại tài sản ..............................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Tạm ứng chi phí thẩm định giá
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Các tài liệu kèm theo
- Tài liệu thông tin về tài sản .....................................................................................................
- Tài liệu có liên quan khác .......................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 23/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc miễn, giảm phí thi hành án
Kính gửi: Phòng Thi hành án ……………………………….
Theo Bản án, Quyết định số ……………….. ngày ...tháng ….. năm…… của………………., Quyết định thi hành án số ……….. ngày ...tháng….. năm …… của ………………;
Họ và tên người đề nghị ..........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 24/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án
Kính gửi: Phòng Thi hành án ………………………………….
Theo Quyết định thi hành án số ………………….. ngày..... tháng ….. năm ……… của ……….…. ………….., Quyết định cưỡng chế thi hành án số …………………….. ngày …. tháng …. năm …. của ……………………………….
Họ và tên người đề nghị ..........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 25/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án
Kính gửi: Phòng Thi hành án ……………………….
Theo Bản án, Quyết định số …………. ngày ...... tháng ….. năm …… của……………, Quyết định thi hành án số …………… ngày .... tháng …… năm …….. của …………….;
Họ và tên người đề nghị ..........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người được thi hành án ............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Họ và tên người phải thi hành án ..............................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
1. Nội dung đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Lý do đề nghị
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Các tài liệu kèm theo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 26/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc xác nhận kết quả thi hành án
Kính gửi: Phòng Thi hành án ………………………………
Theo Bản án, Quyết định số ………………… ngày…… tháng ……. năm …….. của Tòa án ..…… ………………………………… và Quyết định thi hành án số ……………….. ngày ….. tháng……. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………. thì ông (bà) ………………………… địa chỉ: ……………………………………………….
Các khoản phải thi hành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……….., ngày.... tháng .... năm ... |
Mẫu số 27/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối nhận yêu cầu thi hành án
Kính gửi: ……………………………………………
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….…….…… ngày ….. tháng……. năm ………. của Tòa án
…………………………………………………………..
Căn cứ yêu cầu thi hành án của ông (bà): …………………………………………..
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu và các tài liệu gửi kèm theo, Phòng Thi hành án ……………… nhận thấy (lý do: Từ chối nhận yêu cầu thi hành án)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy báo để ông (bà) …………………………………….. biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 28/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận bản án, quyết định của Tòa án
Kính gửi: ……………………………………………
Phòng Thi hành án: ……………………………………………………………………………………..…. đã nhận được Bản án, Quyết định số ……………. ngày …… tháng …... năm ………. của ………. ………………………………………………..
Các tài liệu kèm theo gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, thông báo để Tòa án ………………………….. biết.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 29/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ thi hành án
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………..;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………………. ngày ….. tháng ……. năm ………. của Tòa án …………………………………………………………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày …… tháng........ năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc tạm đình chỉ thi hành án số ……………… ngày... tháng.... năm ….. của ……………………………………………………………………….
Các khoản tạm đình chỉ thi hành án ..........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, báo để ông (bà) …………………………………. biết./.
(Trường hợp bản án, quyết định đã thi hành được một phần hoặc toàn bộ thì Trưởng phòng Thi hành án phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị)
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 30/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận ủy thác
Kính gửi: ……………………………..
Phòng Thi hành án ………………………. đã nhận được Quyết định về việc ủy thác thi hành án số ………. ngày …… tháng …… năm ………… của ……………………,
Các tài liệu kèm theo gồm có: ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, thông báo để Phòng Thi hành án (Cục, Chi cục thi hành án) ……………………. biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 31/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận yêu cầu thi hành án
Kính gửi: …………………………………………………………
Ngày …… tháng ….. năm ………………., Phòng Thi hành án …………………………. đã nhận được yêu cầu thi hành án ngày ……. tháng …… năm……… của …………………………………
Các tài liệu kèm theo gồm có:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Phòng Thi hành án …………………..…………… sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Vậy, thông báo để ………………………………. biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 32/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc chưa đủ điều kiện xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự …………….;
Căn cứ ... Điều ... Thông tư liên tịch số ………………;
Căn cứ đơn đề nghị xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự của ông (bà): ...........................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn đề nghị và các điều kiện xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự, Phòng Thi hành án ………………………………… nhận thấy (lý do: Chưa đủ điều kiện xét miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy báo để ông (bà) ………………………… biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 33/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý đơn khiếu nại thi hành án
Kính gửi: ………………………………………….
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………………….. ngày …… tháng …… năm……. của................
Căn cứ đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của ông (bà) ..........................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung đơn khiếu nại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi xem xét:
Phòng Thi hành án ………………………….. đã thụ lý đơn khiếu nại về thi hành án dân sự của ông (bà)
...............................................................................................................................................
Vậy, Phòng Thi hành án ……………….. thông báo để ông (bà)……. biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 34/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giải quyết tố cáo
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự………… ;
Căn cứ Điều ... Luật Tố cáo ………………… ;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………… ngày ….. tháng.... năm ……. của ...........................
Căn cứ đơn tố cáo về thi hành án của ông (bà) .........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung tố cáo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Căn cứ Kết luận nội dung tố cáo số …………….. ngày ….. tháng …… năm …….. của Phòng Thi hành án ………………………….
Nội dung kết luận nội dung tố cáo cụ thể như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, Phòng Thi hành án ……………………….. thông báo để ông (bà)... biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 35/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Kính gửi: …………………………………………..
Ngày …… tháng …… năm ………. Phòng Thi hành án ………………. đã nhận được đơn tố cáo của …………………………… địa chỉ:...................................................................................................................................
với nội dung: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu, xem xét, căn cứ quy định tại Khoản....... Điều…...Thông tư số ………………., nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện xử lý giải quyết.
Vậy, Phòng Thi hành án …………………………… thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 36/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý tố cáo tiếp
Ngày ……… tháng ….. năm ……….. Phòng Thi hành án ……………….. đã nhận được đơn tố cáo tiếp của ………………….. địa chỉ: ...................................................................................................................................
với nội dung: ..........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được Trưởng phòng Thi hành án …………… giải quyết tại Kết luận nội dung tố cáo số ………….. ngày....tháng....năm ……… nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo tiếp với lý do: ……………………. (nêu lý do của người tố cáo, nếu không có lý do thì ghi là “nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do”).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy các nội dung tố cáo nêu trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ theo quy định tại ... Điều ... Luật Tố cáo, không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy, thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 37/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số……………….ngày..... tháng ….. năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………………..
Phòng Thi hành án …………………………….. sẽ tiến hành cưỡng chế đối với …………………… địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Bằng biện pháp: ......................................................................................................................
Thời gian cưỡng chế: ……………. giờ …… ngày …… tháng ….. năm ........................................
Địa điểm cưỡng chế: ...............................................................................................................
Yêu cầu …………………………………………. có mặt đúng thời gian, địa điểm nêu trên để thực hiện việc cưỡng chế theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 38/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc bán đấu giá tài sản
Để thi hành Bản án, Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm ……… của Tòa án …….. …………………………………………………………………………………………
Phòng Thi hành án …………………………….. thông báo bán các tài sản sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá khởi điểm: ........................................................................................................................
Ngày, giờ xem tài sản: ............................................................................................................
Địa điểm xem tài sản: ..............................................................................................................
Thời hạn đăng ký, nộp đơn mua tài sản từ ……. ngày …… tháng …… năm……… đến ngày…… tháng ……. năm ……………….
Số tiền đặt cọc: ......................................................................................................................
Thời gian đấu giá: ……….. giờ …….. ngày ……. tháng ….. năm …………….
Địa điểm đấu giá: ....................................................................................................................
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu mua tài sản xin liên hệ và nộp đơn tại: ..........................................
Địa chỉ: ………………………………………. Điện thoại: .............................................................. /.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 39/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giao tài sản
Kính gửi: …………………………………….
Căn cứ văn bản bán đấu giá ngày …….. tháng ……. năm ……….. của Phòng Thi hành án (hoặc biên bản thỏa thuận của đương sự) ..............................................................................................................................
Tổ chức giao tài sản: ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Cho: .......................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Thời gian: ……….. giờ ……… ngày ……. tháng …….. năm .......................................................
Địa điểm: ................................................................................................................................
Yêu cầu ……………………………. có mặt đúng thời gian, địa điểm; khi đi mang theo thông báo này và Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 40/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc nhận tiền, tài sản
Kính gửi: …………………………………………
Phòng Thi hành án ...................................................................................................................
Thông báo để ông (bà): ……………………………………. địa chỉ .................................................
Đến nhận tiền (tài sản): ………………………….. theo Quyết định thi hành án số ……………. ngày ….. tháng ……… năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………
Thời gian: …………. giờ …………….. ngày ………. tháng ………. năm .......................................
Địa điểm: ................................................................................................................................
Yêu cầu …………………………. có mặt đúng thời gian, địa điểm khi đi mang theo thông báo này và Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 41/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc kê biên tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
Kính gửi: ……………………………………………………..
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………………..….. ngày …… tháng ……. năm …… của Tòa án ………………………………………
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày....tháng....... năm ………… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………………….. ngày.......tháng.......năm ………… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………
Phòng Thi hành án ………………………………………………………… đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của: …………………………………. địa chỉ.........................................................................................
Tài sản kê biên gồm: ...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, thông báo để ………..,………………………………………………. không được thực hiện việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, chuyển dịch hoặc thay đổi hiện trạng tài sản, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, sang nhượng, tặng cho các tài sản nêu trên, đến khi có quyết định của Phòng Thi hành án........................./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 42/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc bán tài sản
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………………… ngày …… tháng …..năm ….của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………………………
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………………. ngày….. tháng…. năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………….
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày …….. tháng …….. năm ……. của.........................................
Phòng Thi hành án…………………………………. tổ chức bán các tài sản sau:
1- ...........................................................................................................................................
2- ...........................................................................................................................................
3 - ..........................................................................................................................................
4 - ..........................................................................................................................................
(nêu rõ tên và mô tả tình trạng từng loại tài sản cụ thể)
Giá khởi điểm .........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Giá khởi điểm từng loại tài sản)
(Bằng chữ………………………………………………………………………..)
Thời gian bán tài sản vào hồi: ………giờ ……… ngày…... tháng …… năm …………………….
Địa điểm bán tài sản: ...............................................................................................................
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu mua tài sản liên hệ và nộp đơn cho Phòng Thi hành án .................
Địa chỉ ………………………………………. điện thoại ................................................................ /.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 43/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về tổ chức bán đấu giá
Kính gửi: ………………………………………………………
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………………;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm …… của ............................ ;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày …… tháng ….. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………. ngày ….. tháng ….. năm….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………..;
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày …… tháng ….. năm …… của ............................................. ;
Căn cứ Biên bản làm việc ngày …….. tháng……. năm ……. của ............................................... ;
Do các đương sự không thỏa thuận được về tổ chức bán đấu giá nên Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………………………… lựa chọn tổ chức bán đấu giá:
Tên tổ chức bán đấu giá: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Để ký hợp đồng dịch vụ bán đấu giá tài sản các tài sản đã kê biên sau:
1- ...........................................................................................................................................
2- ...........................................................................................................................................
3- ...........................................................................................................................................
Vậy, thông báo để …………………………… biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 44/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc người được thi hành án nhận tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án
Kính gửi: …………………………………………
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………..;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………. ngày ……. tháng …… năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………..... ngày ….. tháng ….. năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………..;
Căn cứ kết quả bán đấu giá ngày ……. tháng …… năm …….. của …………………………..;
Căn cứ Đơn đề nghị nhận tài sản để trừ vào số tiền thi hành án ngày …….. tháng ……. năm .….. của …………………………………….;
Ông (bà): ……………………………………………… địa chỉ: .........................................................
Đồng ý nhận các tài sản đã kê biên sau:
1- ...........................................................................................................................................
2- ...........................................................................................................................................
3- ...........................................................................................................................................
Để trừ vào số tiền được thi hành án.
Trong thời hạn 30 ngày nếu người phải thi hành án không nộp đủ tiền thi hành án và chi phí thi hành án để lấy lại tài sản thì Chấp hành viên sẽ giao tài sản cho người được thi hành án.
Vậy, thông báo để ……………………………. biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 45/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành
Kính gửi: ………………………………………………….
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………………….;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày …… tháng ……. năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………………… ngày …… tháng …… năm …………. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………;
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày....tháng….năm ……. của ……………………………..;
Căn cứ Thông báo về việc không có người tham gia đấu giá, trả giá hoặc bán đấu giá không thành số ………… ngày….. tháng....năm... của………………… (tên tổ chức thẩm định giá);
Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………….. thông báo cho:
Người được thi hành án: .........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người phải thi hành án: ...........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung: ................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Yêu cầu các bên thỏa thuận về mức giảm giá tài sản. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo này nếu các bên không thỏa thuận hoặc thỏa thuận không được về mức giảm giá thì Chấp hành viên sẽ quyết định giảm giá tài sản để tiếp tục bán đấu giá.
Vậy, thông báo để ……………………………….. biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 46/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về kết quả thẩm định giá tài sản
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ………..;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày ……. tháng ……. năm …………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………………….. ngày …… tháng ….. năm ………….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………….;
Căn cứ kết quả thẩm định giá ngày ………. tháng …… năm …... của …………….;
Chấp hành viên Phòng Thi hành án……………………………….. thông báo cho:
Người được thi hành án: .........................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người phải thi hành án:............................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Kết quả thẩm định giá các tài sản sau:
1- ...........................................................................................................................................
2- ...........................................................................................................................................
3- ...........................................................................................................................................
(nêu rõ giá của từng loại tài sản bằng số và bằng chữ)
Người được thi hành án, người phải thi hành án được quyền yêu cầu định giá lại tài sản 01 (một) lần và được chấp nhận nếu có đơn yêu cầu trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo này và phải nộp ngay tạm ứng chi phí định giá lại tài sản.
Vậy, thông báo để ………………………………………… biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 47/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về kết quả xác minh thi hành án
Kính gửi: ………………………………… (người được thi hành án).
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………….. ngày …… tháng ….. năm ….. của ............................. ;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày…… tháng ….. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số ………………….. ngày …. tháng…. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………..;
Căn cứ Biên bản xác minh ngày ….. tháng ….. năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………………. (Biên bản xác minh lần 1);
Căn cứ Biên bản xác minh ngày …… tháng …… năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………………….. (Biên bản xác minh lần 2);
Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………….. thông báo cho:
Người được thi hành án: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Kết quả xác minh thi hành án như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Vậy, Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………. thông báo để ……………………biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 48/PTHA
BTL QK...(BTTM, QCHQ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-PTHA |
…………., ngày ….. tháng ……. năm …… |
THÔNG BÁO
Về quyền khởi kiện để xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với tài sản
Kính gửi: ……………………………………………..
Căn cứ ... Điều ... Luật Thi hành án dân sự ……………….;
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày....tháng ….. năm …… của ……………;
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày ….. tháng ……. năm ………… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………..…. ngày...tháng...năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………………..;
Căn cứ Quyết định về việc tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản số ……………….. ngày ….. tháng ….. năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………..;
Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………. Thông báo cho:
Người được thi hành án: .........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người phải thi hành án: ...........................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người có tranh chấp: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Quyền khởi kiện tại Tòa án hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đối với tài sản đã kê biên sau:
...............................................................................................................................................
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này mà không khởi kiện tại Tòa án hoặc không đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp thì Chấp hành viên sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Vậy, Chấp hành viên Phòng Thi hành án………………….. thông báo để ………………… biết./.
Nơi nhận: |
CHẤP HÀNH VIÊN |
Mẫu số 49/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc yêu cầu thi hành án
Vào hồi …….. giờ ……. ngày ….. tháng …… năm ………… tại Phòng Thi hành án......................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………….., Chức vụ: Chấp hành viên;
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Với sự tham gia của: Ông (bà) .................................................................................................
Lập biên bản ghi nhận yêu cầu của người được (phải) thi hành án:
Ông (bà) ……………………………………………. địa chỉ:.............................................................
trình bày như sau: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ý kiến của Phòng Thi hành án ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …….. giờ ……… cùng ngày, lập thành …… bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng kýtên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI YÊU CẦU THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 50/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc giao quyết định, văn bản về thi hành án
Vào hồi ……. giờ ….. ngày ……. tháng …… năm …… tại: ........................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng……. năm ……… của Tòa án ...................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày ….. tháng ….. năm ………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………………, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………………., chức vụ: .....................................................
Ông (bà): ………………………………………………, chức vụ: ......................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………………………., chức vụ: .....................................................
Lập biên bản về việc giao quyết định, văn bản về thi hành án cho ông (bà) ................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Sau khi giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà) ...............................................................
...............................................................................................................................................
Quyết định, văn bản về thi hành án gồm:
...............................................................................................................................................
Ông (bà): …………………………………, nhận (không nhận) quyết định, văn bản về thi hành án và cam đoan thực hiện theo yêu cầu của Phòng Thi hành án, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ………. cùng ngày, lập thành ……….. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
ĐẠI DIỆN ……….. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 51/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc giải quyết việc thi hành án
Vào hồi.....giờ ….. ngày….. tháng ….. năm ……… tại: ..............................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Với sự tham gia của ông (bà) ..................................................................................................
Lập biên bản giải quyết việc thi hành án đối với ông (bà) ..........................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Sau khi giải thích các quyền và nghĩa vụ của ông (bà) ...............................................................
Về việc thi hành án theo Quyết định thi hành án số ……………… ngày …… tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………..
Ông (bà) ...................................................................................................... trình bày như sau:
(nội dung trình bày) ..................................................................................................................
Phòng Thi hành án ………………….. và ông (bà) ………………. thống nhất việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ thi hành án theo Quyết định thi hành án số …… ngày ….. tháng ….. năm …. của Phòng Thi hành án……………. như sau:
...............................................................................................................................................
Ông (bà) cam đoan lời trình bày trên đây là đúng sự thật, nếu sai sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi …………. giờ ………… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ………..
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 52/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc xác minh điều kiện thi hành án
Vào hồi.... giờ ….. ngày.... tháng ….. năm ….. tại: ....................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng....năm ….. của .......................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số …….. ngày …… tháng…... năm ………………. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ: ...............................................................
Lập biên bản xác minh điều kiện thi hành án của: ......................................................................
Trú tại: ……………………………………………….. là người phải thi hành các khoản .....................
...............................................................................................................................................
Kết quả xác minh: ...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ………. giờ …………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên./.
ĐẠI DIỆN ………
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ……… |
ĐƯƠNG SỰ |
Mẫu số 53/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN
Về việc thỏa thuận thi hành án
Hôm nay, vào hồi …….. giờ………. ngày.... tháng.....năm ……. tại: ...........................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……. ngày…… tháng....năm ….. của ..........................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày ….. tháng.... năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Lập biên bản thỏa thuận thi hành án giữa các đương sự gồm:
Bên được thi hành án, Ông (bà): ..............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Bên phải thi hành án, Ông (bà): ................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Ông (bà): ……………………………. là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung thỏa thuận của các đương sự:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …… giờ ………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN………. |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 54/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
Về việc thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá
Hôm nay, vào hồi …….. giờ………. ngày.... tháng.....năm ……. tại: ...........................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……. ngày…… tháng....năm ….. của Tòa án ...............................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày ….. tháng.... năm ……… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Lập biên bản thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá, tổ chức bán đấu giá giữa các đương sự gồm:
Ông (bà): ……………………………………………………….. là người được thi hành án.
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Ông (bà): ……………………………………………………….. là người được thi hành án.
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Ông (bà): ……………………………. là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có).
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung thỏa thuận của các đương sự:
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …… giờ ………. cùng ngày, lập thành …… bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN………. |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 55/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc niêm yết công khai quyết định, văn bản về thi hành án
Hôm nay, vào hồi....giờ....ngày ….. tháng....năm ……. tại: ........................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……… ngày ….. tháng …… năm …….. của Tòa án .....................
Căn cứ Quyết định thi hành án số …….. ngày....tháng....năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………..
Căn cứ ...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Người làm chứng:..
Ông (bà): ................................................................................................................................
Ông (bà): ................................................................................................................................
Lập biên bản về việc niêm yết quyết định, văn bản về thi hành án đối với ông (bà): ....................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Quyết định, văn bản về thi hành án được niêm yết gồm: (tên văn bản; số, ngày, tháng, năm; cơ quan ban hành văn bản)
...............................................................................................................................................
Thời gian niêm yết từ: ..............................................................................................................
Địa điểm niêm yết: ...................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……. giờ………. cùng ngày, lập thành ……….. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ……… |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 56/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Về việc kê biên, xử lý tài sản
Hôm nay, vào hồi....giờ...ngày …. tháng....năm ……… tại: ........................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………… ngày ….. tháng....năm….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………………… ngày ….. tháng ….. năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án……………….
Hội đồng cưỡng chế thi hành án gồm có:
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên - Chủ tịch Hội đồng
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Đại diện: .................................................................................................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Đại diện Viện kiểm sát quân sự ................................................................................................
Ông (bà): …………………………………………, chức vụ: ............................................................
Ông (bà): …………………………………………, là người chứng kiến ...........................................
Với sự có mặt của ông (bà) ………………. là người được thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không; hay có mặt);
Ông (bà) …………………………………… là người phải thi hành án (ghi rõ vắng mặt, lý do vắng mặt, có được thông báo hợp lệ hay không, hay có mặt);
Sau khi tiến hành các thủ tục công bố quyết định cưỡng chế, các quy định của pháp luật có liên quan và tóm tắt nội dung vụ việc, Hội đồng đã kê biên tài sản thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông (bà) …………………………………………………..
Để đảm bảo thi hành Bản án, Quyết định số ……….. ngày ….. tháng …… năm ….. của ..............
Tài sản kê biên gồm: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi kê biên xong, Hội đồng cưỡng chế thống nhất:
(Trong phần này, phải ghi đầy đủ ý kiến của các thành viên tham gia Hội đồng cưỡng chế về việc sơ bộ tính giá tài sản và ý kiến của những người có liên quan đối với việc kê biên tài sản).
Sơ bộ ước tính giá trị tài sản là: ...............................................................................................
Ông (bà): …………………………………… có quyền nhận lại tài sản nếu nộp đủ tiền thi hành án và các chi phí phát sinh trước khi mở cuộc bán đấu giá tài sản (01) ngày làm việc.
Biên bản lập xong hồi …… giờ ………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN
|
ĐẠI DIỆN VKSQS ……………..
|
ĐẠI DIỆN ………… |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
ĐẠI DIỆN …………… |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 57/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Về việc giải tỏa kê biên, xử lý tài sản
Hôm nay, vào hồi....giờ ….. ngày ….. tháng …… năm ……. tại: ................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày …… tháng …… năm …… của Tòa án .....................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày....tháng....năm ……….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………… ngày... .tháng.... năm ….. của .....
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ……………., đại diện ..................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ……………., đại diện ..................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): …………………………………………….., chức vụ: .......................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………………….., chức vụ: .......................................................
đại diện Viện kiểm sát quân sự ................................................................................................
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: ………………, đại diện ...................................
Lập biên bản giải tỏa kê biên, xử lý tài sản của ông (bà): ..........................................................
tại ...........................................................................................................................................
Ông (bà): ………………………..………….. đã nhận tài sản (nêu rõ số lượng, tình trạng tài sản)
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……. giờ …….. cùng ngày, lập thành …………. bản, giao cho …………., đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS …………. |
ĐẠI DIỆN………. |
Mẫu số 58/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc giao bảo quản tài sản
Hôm nay, vào hồi……….. giờ ….. ngày....tháng ….. năm …… tại ..............................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……… ngày …… tháng …… năm ……. của Tòa án .....................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……….. ngày…...tháng …… năm……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………..
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ……………ngày ….. tháng....năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………….
Chúng tôi gồm có:
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Đại diện Viện kiểm sát quân sự ................................................................................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ:................................................................
Với sự có mặt của ông (bà) ............................................................. là người được thi hành án.
Ông (bà): .......................................................................................... là người phải thi hành án.
Tiến hành giao cho ông (bà): ....................................................................................................
Bảo quản tài sản kê biên gồm: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản)
Ông (bà) ………………………….. có trách nhiệm bảo quản số tài sản trên, không được làm mất mát, hư hỏng, chuyển nhượng, chuyển đổi, hủy hoại số tài sản nêu trên đến khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ông (bà) ………………………………. được hưởng chi phí bảo quản tài sản (nếu có).
Biên bản lập xong hồi …….. giờ …….. cùng ngày, lập thành ……….. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS ……..
|
ĐẠI DIỆN ………. |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
ĐẠI DIỆN ………. |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 59/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Về việc thỏa thuận về giá tài sản kê biên
Hôm nay, vào hồi …… giờ …… ngày….. tháng ….. năm...., tại: ................................................
...............................................................................................................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày…… tháng…. năm….. của Tòa án ...........................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày …… tháng ….. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số …………… ngày... .tháng....năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………………
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………………, chức vụ: ............................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): …………………………………………, chức vụ: ............................................................
Lập biên bản thỏa thuận về giá tài sản kê biên để đảm bảo thi hành án giữa:
Bên được thi hành án, ông (bà): ...............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Bên phải thi hành án, ông (bà): .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Nội dung thỏa thuận của các đương sự:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau khi thảo luận, các bên thống nhất về giá của các loại tài sản đã kê biên như sau: (nêu giá trị của từng loại tài sản).
Tổng giá trị là: .........................................................................................................................
(Bằng chữ: ............................................................................................................................. )
Biên bản lập xong hồi.... giờ...cùng ngày, lập thành....bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ……..
|
ĐẠI DIỆN …….. |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 60/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc giao nhận tài sản thi hành án
Hôm nay, vào hồi:....giờ ….. ngày....tháng….. năm …… tại .......................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày ….. tháng...... năm …… của Tòa án .......................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………………… ngày....tháng ….. năm…… của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..
Căn cứ …………………………… (Quyết định về việc kê biên tài sản hoặc văn bản đấu giá thành hoặc biên bản thỏa thuận của đương sự về việc nhận tài sản để thi hành án)
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): …………………………………………., chức vụ: ...........................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………., đại diện Viện kiểm sát quân sự .......................................
Bên được thi hành án, ông (bà): ...............................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Bên phải thi hành án, ông (bà): .................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Tiến hành giao tài sản:
cho .........................................................................................................................................
Tài sản giao nhận gồm (nêu rõ từng loại tài sản):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ông (bà) ……………………………… đã nhận đủ số tài sản đã nêu trên, không có ý kiến gì khác. Ông (bà) ………………………… phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản kể từ thời điểm nhận.
Biên bản lập xong hồi......giờ…...cùng ngày, lập thành…….bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS………… |
NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 61/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc giao nhận vật chứng, tài sản
Hôm nay, vào hồi: …… giờ …. ngày ….. tháng ….. năm ….. tại ................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Tòa án .......................
...............................................................................................................................................
Căn cứ Quyết định chuyển vật chứng số ……. ngày....tháng….. năm …….. của ............ (nếu có).
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……………. ngày…...tháng …... năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………………………………(nếu có).
Căn cứ vào Biên bản thu, giữ ..................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên giao: ...............................................................................................................................
Ông (bà): …………………………………………………, chức vụ: ..................................................
Ông (bà): …………………………………………………, chức vụ: ..................................................
Bên nhận: ..............................................................................................................................
Ông (bà): …………………………………………………, chức vụ: ..................................................
Ông (bà): …………………………………………………, chức vụ: ..................................................
Tiến hành giao nhận tài sản trong vụ án: ...................................................................................
Vật chứng, tài sản giao nhận gồm có:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ …… cùng ngày, lập thành………… bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 62/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN
Về việc xác định giá tài sản
Vào hồi.... giờ ….. ngày ….. tháng…. năm …… tại:...................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):………………………………………, chức vụ: ................................................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ…………………, đại diện.............................
Với sự tham gia của:
Ông (bà):………………………….., chức vụ: ……………., đại diện Viện kiểm sát quân sự.............
Ông (bà):………………………………………….., đại diện.............................................................
Người được thi hành án: .........................................................................................................
Người phải thi hành án: ...........................................................................................................
Người có quyền, nghĩa vụ liên quan (nếu có) ............................................................................
Tiến hành xác định giá tài sản của ông (bà) ...............................................................................
Trú tại: ....................................................................................................................................
Để đảm bảo thi hành Bản án, Quyết định số ………………………….ngày ….. tháng ….. năm ….. của Tòa án …………………………………………
Sau khi xem xét, đánh giá chất lượng từng loại tài sản, xác định giá như sau: (ghi rõ tình trạng từng loại tài sản, căn cứ định giá, giá của từng loại tài sản)
Tổng cộng: .............................................................................................................................
Bằng chữ: ...............................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …………….. giờ ……………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS....
|
ĐẠI DIỆN....(cơ quan chuyên môn) |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 63/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc tiêu hủy vật chứng, tài sản
Căn cứ Quyết định về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản số …………. ngày…. tháng…... năm của Trưởng phòng Thi hành án ……………………
Vào hồi …………. giờ…... ngày....tháng…… năm ….. tại: .........................................................
Hội đồng tiêu hủy vật chứng, tài sản gồm:
Ông (bà): …………………………., chức vụ: Chủ tịch Hội đồng.
Ông (bà): …………………………, chức vụ: Ủy viên.
Ông (bà): …………………………, chức vụ: Ủy viên.
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: ……………………, đại diện Viện kiểm sát quân sự …………………………………………….
Ông (bà): ……………………………………………., thư ký Hội đồng.
Người chứng kiến (nếu có) ......................................................................................................
Tiến hành tiêu hủy vật chứng, tài sản là: (nêu rõ tình trạng vật chứng, tài sản trước khi tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy, diễn biến trước, trong và sau khi kếtthúc việc tiêu hủy) ............................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ………….. giờ …………… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
|
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG |
ĐẠI DIỆN VKSQS.... |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 64/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm hành chính
Hôm nay, vào hồi......giờ ….. ngày....tháng ……. năm …… tại ..................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ngày ….. tháng ….. năm ….. của Tòa án .....................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………….. ngày ….. tháng ….. năm….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Đại diện Phòng Thi hành án ......................................................................................................
Ông (bà): ……………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên.
Ông (bà): ……………………………………………….., chức vụ: ....................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ……………………………………………….., đại diện .....................................................
Ông (bà): ……………………………………………….., đại diện .....................................................
Người chứng kiến: ..................................................................................................................
Lập biên bản vi phạm hành chính đối với ông (bà) ....................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm sau: ......................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi....giờ….. cùng ngày, lập thành …… bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI VI PHẠM |
Mẫu số 65/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào hồi…..giờ …..ngày....tháng….. năm ……tại ........................................................
Chúng tôi gồm:
1 …………………………………. Chức vụ: …………………….. Đơn vị: .........................................
2 …………………………………. Chức vụ: …………………….. Đơn vị: .........................................
3 ............................................................................................................................................
Tiến hành làm việc với: ……………………..…….là: ………………………..Địa chỉ...........................
Với sự tham gia của: …………………………….. Chức vụ: ………………. Địa chỉ..........................
Tiến hành lập Biên bản làm việc như sau: .................................................................................
(làm rõ từng nội dung đã được thụ lý).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi....giờ ….. cùng ngày, lập thành …… bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe và cùng ký tên./.
NGƯỜI KHIẾU NẠI
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
NGƯỜI THAM GIA |
NGƯỜI XÁC MINH |
Mẫu số 66/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc cưỡng chế thi hành án
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………………… ngày.... tháng... năm…… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………………..
Về việc buộc ông (bà) ……………………………….. trú tại ..........................................................
phải ........................................................................................................................................
Vào hồi..... giờ….. ngày ….. tháng ….. năm …….. tại................................................................
Thành phần tham gia cưỡng chế gồm:
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: ....................................................................
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: .....................................................................
Đại diện: ………………………………….., Ủy viên
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………….., chức vụ: ……………, đại diện Viện kiểm sát quân sự ...................
Ông (bà): …………………, là người chứng kiến ........................................................................
Tiến hành cưỡng chế: ..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
(thực hiện biện pháp cưỡng chế nào thì ghi nội dung đó);
Biên bản lập xong hồi ……. giờ …… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS ……
|
ĐẠI DIỆN ………… |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
|
Mẫu số 67/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc người được thi hành án tự nguyện rút yêu cầu thi hành án
Hôm nay, vào hồi....giờ....ngày …..tháng…….năm …… tại:.......................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……….. ngày ….. tháng …. năm….. của Tòa án...........................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……… ngày ….. tháng......năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………..
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: .................................................................
Người được thi hành án:
Ông (bà): ................................................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Lập biên bản về việc người được thi hành án tự nguyện rút đơn, rút yêu cầu thi hành án (nội dung, lý do rút đơn yêu cầu thi hành án)..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chấp hành viên đã giải thích cho ông (bà) ………………………… biết việc tự nguyện rút đơn yêu cầu, thì không được quyền yêu cầu thi hành án trở lại.
Sau khi được giải thích, ý kiến của ông (bà)……………………như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …….. giờ …. cùng ngày, lập thành ……. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
|
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 68/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN
Về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ
Hôm nay, vào hồi:....giờ....ngày ….. tháng ….. năm ……. tại .....................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số …………. ngày …… tháng ….. năm….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………..., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………..……………., chức vụ: ............................................................
Ông (bà): …………………………………………, chức vụ: ............................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………., đại diện Viện kiểm sát quân sự........................................
Ông (bà): ………………………………., đại diện..........................................................................
Người làm chứng:
Ông (bà): ……………………………….., chức vụ: .......................................................................
Ông (bà): ……………………………….., chức vụ: .......................................................................
Lập biên bản về việc tạm giữ tài sản, giấy tờ của ông, (bà) ……………. Trú tại: ………………….. …………………………………… (là người phải thi hành án hoặc người đang giữ tiền, tài sản của người phải thi hành án);
Các loại tài sản, giấy tờ gồm: (nêu cụ thể hiện trạng tài sản, giấy tờ) ..........................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giao cho…………………. quản lý đến khi có quyết định của Phòng Thi hành án .........................
Biên bản lập xong hồi ………. giờ ………. cùng ngày, lập thành ………. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
ĐẠI DIỆN ……………… |
Mẫu số 69/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên
Căn cứ Biên bản giao bảo quản tài sản ngày ……. tháng…… năm……. của ………………… đối với …………………………………………….
Vào hồi …….. giờ …. ngày ….. tháng ….. năm …… tại: ............................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………, Chấp hành viên Phòng Thi hành án.......................................
Ông (bà): ……………………………………, chức vụ: ...................................................................
Ông (bà): ……………………………………, chức vụ: ...................................................................
Với sự có mặt của ông (bà): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lập biên bản về việc ông (bà) ………………………………… đã vi phạm nghĩa vụ bảo quản tài sản kê biên.
Cụ thể: (ghi rõ vi phạm và biện pháp xử lý của cơ quan thi hành án) ............................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ………. giờ ……… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 70/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN
Về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản
Vào hồi:...giờ …. ngày….. tháng ….. năm …… tại:....................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà) ………………………………, Chấp hành viên Phòng Thi hành án.....................................
Ông (bà) …………………………………………………, chức vụ:....................................................
Ông (bà) …………………………………………………, chức vụ:....................................................
Với sự có mặt của ông (bà): ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lập biên bản về việc không có người đăng ký đấu giá tài sản theo Thông báo bán đấu giá tài sản số ………….. ngày …… tháng …… năm …… của Phòng Thi hành án ……………………………
Biên bản lập xong hồi ……… giờ………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ……………
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 71/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Về việc bán đấu giá tài sản
Hôm nay, vào hồi....giờ ….. ngày …… tháng …… năm ……….. tại ............................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……………. ngày …… tháng ….. năm……của Tòa án...................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ……… ngày….. tháng ….. năm …. của Trưởng phòng Thi hành án …………………………………………………..
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số ………. ngày..... tháng...... năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………….
Căn cứ Thông báo bán đấu giá tài sản số …………. ngày….. tháng ….. năm ….. của Phòng Thi hành án ………………………………………..
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………..…………………….., Chấp hành viên Phòng Thi hành án ...............................
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Ông (bà): ……………………………………………., chức vụ: ........................................................
Với sự có mặt của ông (bà) ……………………….……….. (những người tham gia đấu giá)
Lập biên bản về việc đấu giá thành tài sản như sau:
Tài sản bán đấu giá:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá khởi điểm: ........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giá trả cao nhất: ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ông (bà): …………………………………….. trú tại ……………………………………………là người trúng đấu giá.
Thời hạn thanh toán tiền mua tài sản: ........................................................................................
Thời hạn nhận tài sản trúng đấu giá: .........................................................................................
Các thỏa thuận khác: ...............................................................................................................
Biên bản lập xong hồi.......giờ …… cùng ngày, lập thành………….. bản giao cho ……………… 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN... |
NGƯỜI TRÚNG ĐẤU GIÁ |
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 72/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc bán đấu giá tài sản không thành
Hôm nay, vào hồi....giờ....ngày …… tháng …… năm …… tại ....................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày....tháng….. năm …….. của Tòa án .......................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày….. tháng ….. năm …….. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………………..
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số ……… ngày...tháng... năm …….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …………………………………
Căn cứ Thông báo về việc bán đấu giá tài sản số …………….ngày ….. tháng ….. năm …… của Phòng Thi hành án ……………………..
Căn cứ kết quả bán đấu giá tài sản ..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………, Chấp hành viên Phòng Thi hành án .........................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Ông (bà): ………………………………………., chức vụ: ..............................................................
Với sự có mặt của ông (bà) ……………………………... (những người tham gia đấu giá)
...............................................................................................................................................
Lập biên bản về việc không có người mua trúng đấu giá tài sản tại cuộc bán đấu giá ngày …… tháng …… năm ……… do Phòng Thi hành án …………. tổ chức ..................................................................................
Lý do bán đấu giá không thành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ ……. cùng ngày, lập thành …. bản giao cho ……………….. 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN... |
|
Mẫu số 73/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN
Về việc cưỡng chế buộc làm hoặc không được làm công việc theo bản án, quyết định của Tòa án
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ……………ngày....tháng …. năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………….
Vào hồi ………. giờ …… ngày ….. tháng …… năm ...................................................................
Tại: .........................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………….. Chấp hành viên Phòng Thi hành án ........................................
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Ông (bà): ………………………………………….., chức vụ: ..........................................................
Với sự tham gia của: Ông (bà): …………….., chức vụ: …………….., đại diện Viện kiểm sát quân sự ………………………………………………..
Lập biên bản về việc cưỡng chế buộc ông (bà) …………… phải làm (hoặc) không được làm công việc sau: (nêu công việc buộc phải làm hoặc không được làm theo bản án, quyết định) ..............................................
...............................................................................................................................................
Ông (bà) ……………………………………………………. cam kết thực hiện như sau: .....................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nếu ông (bà) ………………………… không thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Biên bản lập xong hồi ………. giờ ……………. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 74/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN
Về việc đương sự không thực hiện đúng thỏa thuận thi hành án
Vào hồi......giờ….. ngày….. tháng ….. năm …….. tại ................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………. Chấp hành viên Phòng Thi hành án ......................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ ................................................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ ................................................................
Người được thi hành án: .........................................................................................................
Người phải thi hành án: ...........................................................................................................
Lập biên bản về việc ông (bà) ……………………………. không thực hiện đúng thỏa thuận tại Biên bản ngày …….. tháng….. năm ………. liên quan đến việc thi hành bản án, quyết định số ….. ngày ….. tháng ….. năm ……… của……………………………………………
Cụ thể: (nêu yêu cầu, việc không thực hiện nghĩa vụ theo thỏa thuận và ý kiến của cơ quan thi hành án)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……… giờ…….. cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 75/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc niêm phong tài sản
Hôm nay, vào hồi...... giờ ….. ngày….. tháng ….. năm …… tại .................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Tòa án .......................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………… ngày …… tháng…. năm …… của Trưởng phòng Thi hành án …………………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số………………………ngày …. tháng ….. năm …… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: Chấp hành viên.
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: .....................................................................
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: .....................................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: ....................................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ……………………………………., đại diện Viện kiểm sát quân sự .................................
Ông (bà): ……………………………………., là người chứng kiến
Ông (bà): …………………………………….., người được thi hành án
Ông (bà): ………………………………………, người phải thi hành án
Lập biên bản niêm phong tài sản của ông (bà): .........................................................................
Tài sản niêm phong: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản khi niêm phong, diễn biến việc niêm phong)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……. giờ ……… cùng ngày, lập thành …….. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS...
|
ĐẠI DIỆN ………. |
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BỊ NIÊM PHONG
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 76/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Về việc mở niêm phong tài sản
Hôm nay, vào hồi....giờ ….. ngày….. tháng …… năm ……… tại ................................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số.......... ngày….. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số ……. ngày....tháng …… năm ……. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ……………………………..
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên.
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: .....................................................................
Ông (bà): …………………………………., chức vụ: .....................................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): …………………………………., đại diện Viện kiểm sát quân sự ....................................
Người chứng kiến: Ông (bà): ...................................................................................................
Người được thi hành án: Ông (bà): ..........................................................................................
Người phải thi hành án: Ông (bà): ............................................................................................
Lập biên bản về việc mở niêm phong tài sản của ông (bà): .......................................................
Tài sản sau khi mở niêm phong: (nêu rõ tình trạng từng loại tài sản khi niêm phong, diễn biến việc niêm phong)
...............................................................................................................................................
Sau khi mở niêm phong tài sản được giao lại cho ông (bà): ......................................................
Biên bản lập xong hồi …….. giờ……… cùng ngày, lập thành ………. bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS……….
|
ĐẠI DIỆN ……….. |
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN BỊ NIÊM PHONG
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
Mẫu số 77/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc cưỡng chế giao tài sản
Hôm nay, vào hồi...giờ....ngày....tháng…… năm …… tại ...........................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số …………. ngày ….. tháng ….. năm ….. của Tòa án ......................
Căn cứ Quyết định thi hành án số …….. ngày ….. tháng….. năm….. của Trưởng phòng Thi hành án …………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế số ………. ngày…. tháng …… năm….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………..
Hội đồng cưỡng chế giao tài sản bao gồm:
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: Chủ tịch hội đồng
Ông (bà) ……………………………………………., chức vụ: .........................................................
Ông (bà) ……………………………………………., chức vụ: .........................................................
Ông (bà) ……………………………………………., chức vụ: …………….., đại diện ………..ủy viên
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ……………………….., chức vụ: ……………., đại diện Viện kiểm sát quân sự ...............
Ông (bà): …………………………………………..., đại diện ..........................................................
Ông (bà): ………………………………………….., người làm chứng .............................................
Tiến hành giao cho ông (bà) ………………………………….. địa chỉ .............................................
(là người được thi hành án, người mua được tài sản) các loại tài sản sau: .................................
…………………………………. (nêu rõ số lượng, trọng lượng, tình trạng từng loại tài sản được giao) …………………………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi …… giờ…….. cùng ngày, lập thành ……… bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên./.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN VKSQS ...
|
ĐẠI DIỆN |
ỦY VIÊN ...
|
ỦY VIÊN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
NGƯỜI NHẬN TÀI SẢN |
Mẫu số 78/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc mở gói, mở khóa để cưỡng chế thi hành án
Hôm nay, vào hồi....giờ….. ngày.....tháng ….. năm ……. tại ......................................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số………….. ngày …… tháng….. năm ….. của Tòa án .....................
Căn cứ Quyết định thi hành án số………. ngày…. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………….
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………….ngày …. tháng ….. năm ….. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): …………………………………………….., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………………..…, chức vụ: .......................................................
Ông (bà): ……………………………………………..., chức vụ: ......................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ………………………………………………., đại diện Viện kiểm sát quân sự ....................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ................................................................................................................................
Ông (bà)..................................................................................................................................
Lập biên bản về việc mở gói, mở khóa để kê biên tài sản của ông (bà): ....................................
Lý do phá khóa: ......................................................................................................................
Các tài sản sau khi phá khóa gồm:
...............................................................................................................................................
(liệt kê các loại tài sản, tình trạng từng loại tài sản) .................................................................. ;
Biên bản lập xong hồi …… giờ …… cùng ngày, lập thành ………. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN VKSQS ….. |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 79/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Về việc tiếp công dân
Hôm nay, vào hồi...giờ....ngày....tháng ….. năm …… tại: ..........................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………….………, chức vụ: Chấp hành viên.
Ông (bà): …………………………………….……, chức vụ: ...........................................................
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: .........................................................
Với sự có mặt của ông (bà): ....................................................................................................
Lập biên bản về việc tiếp công dân đối với ông (bà): ……………………….……. địa chỉ …………... ……………………………………………………………………………………..
Ông (bà): ……………………………………….. trình bày như sau:
...............................................................................................................................................
Sau khi trình bày, ông (bà):……………………….……………. có gửi các tài liệu sau: ....................
...............................................................................................................................................
Ý kiến của Phòng Thi hành án ..................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ….. giờ…. cùng ngày, lập thành ………. bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
CÁN BỘ TIẾP CÔNG DÂN
|
NGƯỜI TRÌNH BÀY |
|
Mẫu số 80/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Về việc giao, nhận Hồ sơ đưa vào lưu trữ
Vào hồi....giờ....ngày ….. tháng….. năm ……. tại Phòng Thi hành án .........................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………., chức vụ: Chấp hành viên (Bên giao)
Ông (bà): ……………………………, chức vụ: Cán bộ lưu trữ (Bên nhận)
Lập biên bản về việc chuyển giao hồ sơ thi hành án dân sự đưa vào lưu trữ, gồm các Hồ sơ sau:
Hồ sơ …………………. (thi hành xong, đình chỉ, ủy thác) Quyết định thi hành án số …………….. ngày …… tháng …… năm …… của Trưởng phòng Thi hành án ………………….
Số tài liệu trong hồ sơ …….. Tổng số bút lục …………. (ghi theo danh mục tài liệu in trên bìa hồ sơ)
Biên bản lập xong hồi ………. giờ…… cùng ngày, lập thành ……… bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.
BÊN GIAO
|
BÊN NHẬN |
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu cơ quan)
Mẫu số 81/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Về việc không thực hiện được thông báo
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng ….. năm ….., tại: ............................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……… ngày ….. tháng …… năm …….. của Tòa án .....................
Căn cứ Quyết định thi hành án số……………. ngày ….. tháng …. năm......... của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………..;
Căn cứ: ..................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Với sự tham gia của:
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: ..................................................................
Lập biên bản về việc không thực hiện được thông báo về thi hành án cho ông (bà): ………………
...............................................................................................................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Quyết định, văn bản về thi hành án gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý do không thực hiện được việc thông báo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ……. giờ …….. cùng ngày, lập thành ....bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ………….
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 82/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
Về việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ….. ngày….. tháng ……. năm ………, tại: .......................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm …. của ................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………… ngày ….. tháng ….. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………..;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ……………………………………, chức vụ: ...................................................................
Ông (bà): ……………………………………, chức vụ: ...................................................................
Lập biên bản về việc kê khai tài sản, thu nhập, điều kiện thi hành án của ông (bà): .....................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Bao gồm những tài sản sau: (Mô tả từng loại và giá trị ước tính của tài sản)
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …….. giờ …… cùng ngày, lập thành ……..bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN ……… |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 83/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Về việc phong tỏa tài khoản, tài sản
Hôm nay, vào hồi……. giờ…… ngày …… tháng …… năm ……, tại: ..........................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số……………. ngày …… tháng….. năm …. của ...............................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày …. tháng ….. năm ….. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………..;
Căn cứ đơn đề nghị phong tỏa tài khoản, tài sản của ông (bà) ..................................................
Địa chỉ ....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): …………………………………...………., chức vụ: ........................................................
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: .........................................................
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: .........................................................
Ông (bà): ……………………………………………, chức vụ: .........................................................
Lập biên bản về việc phong tỏa tài khoản, tài sản đối với: ........................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số tiền: ………………………………………… (bằng chữ ............................................................ )
trong tài khoản: …………………………………………. tại: ...........................................................
Tài sản: (tên tài sản, mô tả tài sản)
1.............................................................................................................................................
2.............................................................................................................................................
3.............................................................................................................................................
4.............................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi …… giờ …… cùng ngày, lập thành .... bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN………. |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 84/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN
Về việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên
Hôm nay, vào hồi …… giờ ….. ngày …… tháng …… năm ………., tại: ......................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ………. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ....................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ……………………………………………….;
Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số ………… ngày ….. tháng ….. năm …. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án ………………………………;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ: ...............................................................
Ông (bà): ………………………………………, chức vụ: ...............................................................
Đại diện Viện Kiểm sát quân sự ...............................................................................................
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: .................................................................
Đại diện chính quyền địa phương:
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: .................................................................
Ông (bà): …………………………………….., chức vụ: .................................................................
Lập biên bản về việc tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên của: (người phải thi hành án): …………………………………………………
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Cho: (họ tên người nhận tạm giao quản lý khai thác sử dụng) ...................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Đất đã kê biên (được mô tả như sau):
1. Diện tích, loại đất, vị trí, số thửa đất, số bản đồ;
2. Hiện trạng sử dụng đất;
3. Thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất;
4. Quyền và nghĩa vụ của người được tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng.
Trong thời hạn tạm giao quản lý, khai thác, sử dụng đất đã kê biên, người được tạm giao không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, để thừa kế, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được làm thay đổi hiện trạng sử dụng đất; không được sử dụng đất trái mục đích.
Biên bản lập xong hồi …….. giờ ……… cùng ngày, lập thành ....bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
ĐẠI DIỆN………. |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
Mẫu số 85/PTHA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Về việc thu tiền của người phải thi hành án
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… ngày ….. tháng ….. năm ……, tại:............................................
Căn cứ Bản án, Quyết định số ……… ngày …. tháng ….. năm ….. của ......................................
Căn cứ Quyết định thi hành án số ………. ngày ….. tháng…. năm …. của Trưởng phòng Thi hành án ………………………………………;
Chúng tôi gồm:
Ông (bà): ………………………………………………., chức vụ: Chấp hành viên
Ông (bà): ………………………………………………., chức vụ: .....................................................
Ông (bà): ………………………………………………., chức vụ: .....................................................
Lập biên bản về việc thu tiền của người phải thi hành án: ..........................................................
địa chỉ: ...................................................................................................................................
Số tiền …………………………………………(bằng chữ: ............................................................. )
Biên bản lập xong hồi ……. giờ …… cùng ngày, lập thành ....bản, đã đọc lại cho mọi người nghe, nhất trí, ký tên./.
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
CHẤP HÀNH VIÊN |
NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |