- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 1967/BTP-TCTHADS của Bộ Tư pháp về hướng dẫn sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự
| Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 1967/BTP-TCTHADS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thúy Hiền |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
09/06/2015 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Dân sự |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 1967/BTP-TCTHADS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1967/BTP-TCTHADS | Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 25/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/7/2015, theo đó, một số quy định về trình tự, thủ tục thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung; một số loại biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân cũng cần được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Trong khi chưa ban hành văn bản hướng dẫn việc quản lý, sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự và thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính trong hoạt động thi hành án dân sự (văn bản thay thế Thông tư số 09/2011/TT-BTP ngày 30/5/2011 và Thông tư số 22/2011/TT-BTP ngày 02/12/2011 của Bộ Tư pháp), Bộ Tư pháp hướng dẫn việc sử dụng biểu mẫu thi hành án dân sự như sau:
1. Các cơ quan Thi hành án dân sự tiếp tục sử dụng các biểu mẫu về thi hành án dân sự còn phù hợp với Luật Thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung và các văn bản hướng dẫn thi hành; không sử dụng biểu mẫu không còn phù hợp. Quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án, cần vận dụng, chỉnh lý và sử dụng biểu mẫu cho bảo đảm phù hợp với pháp luật hiện hành và thực tiễn giải quyết đối với từng vụ việc cụ thể.
2. Đối với quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án quy định tại Điều 44a Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự, các cơ quan Thi hành án dân sự sử dụng biểu mẫu tạm thời ban hành kèm theo công văn này.
Nhận được Công văn này, yêu cầu các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo Bộ Tư pháp (qua Tổng cục Thi hành án dân sự) để được xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn giải quyết theo quy định./.
| Nơi nhận: - Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
| TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ....../QĐ-CTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chưa có điều kiện thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .........năm ......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CTHADS ngày......tháng ..... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự.....................................;
Căn cứ biên bản xác minh ngày ...................của Chấp hành viên Cục Thi hành án dân sự..........;
Căn cứ .................................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:.............................
địa chỉ: .......................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện:
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Kể từ ngày…..tháng….. năm 20…
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
| CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
| TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ....../QĐ-CTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tiếp tục thi hành án
CỤC TRƯỞNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm..................của
.................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày........ tháng....... năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự …………..;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CTHADS ngày...... tháng.......năm ....... của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
..............................................................;
Căn cứ………………………………………………………….. ……………..
Xét thấy vụ việc đã có điều kiện thi hành án
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số....../QĐ-CTHADS ngày.... tháng .....năm.......của.......................................................................
Đối với khoản:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày…….tháng……năm 20….
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
| CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
| CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ........./QĐ-CCTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v chưa có điều kiện thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, điểm...... khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (được sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Bản án, Quyết định số ................. ngày ..........tháng .....năm .......... của ..........................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........./QĐ-CCTHADS ngày...... tháng ..... năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự .........................;
Căn cứ biên bản xác minh ngày................. của Chấp hành viên Chi cục Thi hành án dân sự ...........;
Căn cứ .................................................................................................................;
Xét đề nghị của Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định việc chưa có điều kiện thi hành án đối với:.............................
địa chỉ:........................................................................................................................
Các khoản chưa có điều kiện thi hành: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Kể từ ngày .......tháng........năm........
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án, người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
| CHI CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Công văn số 1967/BTP-TCTHADS ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp)
| CỤC THI HÀNH ÁN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: ........./QĐ-CCTHADS | ............., ngày......tháng.......năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
V/v tiếp tục thi hành án
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ khoản 1 Điều 23, khoản 2 Điều 44a, Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014;
Căn cứ Bản án, Quyết định số.............ngày.........tháng.........năm.................. của .................................................................................;
Căn cứ Quyết định thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........ tháng...... năm ....... của Chi cục trưởng Chi Cục Thi hành án dân sự………;
Căn cứ Quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án số........../QĐ-CCTHADS ngày........tháng.......năm ....... của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự…………………;
Căn cứ………………………………………………………….. ……………..
Xét thấy vụ việc đã có điều kiện thi hành án
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp tục thi hành Quyết định thi hành án số..... /QĐ-CCTHADS ngày .... tháng ..... năm.......của......................................................................
Đối với khoản:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kể từ ngày ……tháng…..năm 20….
Điều 2. Chấp hành viên được phân công tổ chức thi hành án có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Người phải thi hành án, người được thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
| CHI CỤC TRƯỞNG
|
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!