Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6474:2017 Kho chứa nổi-Phân cấp và giám sát kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6474:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6474:2017 Kho chứa nổi-Phân cấp và giám sát kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 6474:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:13/06/2017Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6474:2017

KHO CHỨA NỔI - PHÂN CẤP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT

Floating storage units - Rules for classification and technical supervision

Lời nói đầu

TCVN 6474 : 2017 thay thế cho TCVN 6474 - 1 : 2007 ÷ TCVN 6474 - 9 : 2007.

TCVN 6474 : 2017 “Kho chứa nổi - phân cấp và giám sát kỹ thuật” do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công b.

TCVN 6474 : 2017 được xây dựng dựa trên việc tham khảo Quy phạm Rules for building and classing Floating Production Installations 2015” của ABS, và “Rules for building and classing Facilities on Offshore Installations 2015” của ABS.

 

KHO CHỨA NỔI - PHÂN CP VÀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT

Floating storage units - Rules for classification and technical supervision

1  Quy định chung

1.1  Phạm vi áp dụng

1.1.1  Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các kho chứa nổi tự hành và không tự hành sử dụng cho mục đích sản xuất, chứa và xuất dầu trong hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí.

1.1.2  Tiêu chuẩn này quy định những yêu cầu về phân cấp và chế tạo đối với các kho chứa ni.

1.1.3  Các hoạt động giám sát kỹ thuật và phân cấp các kho chứa nổi.

1.1.4  Tiêu chuẩn này áp dụng cho các kho chứa nổi đóng mới, hoán cải, sửa chữa và trong khai thác.

1.2  Tài liệu viện dẫn

Bộ Tiêu chuẩn Việt Nam từ TCVN 6259-1:2003 đến TCVN 6259-12 : 2003 Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (*) bao gồm:

1)

TCVN 6259-1 : 2003 : Qui định chung.

2)

TCVN 6259-1 : 2003 : Kết cấu thân tàu và trang thiết bị.

3)

TCVN 6259-1 : 2003 : Hệ thống máy tàu.

4)

TCVN 6259-1 : 2003 : Trang bị điện.

5)

TCVN 6259-1 : 2003 : Phòng, phát hiện và chữa cháy.

6)

TCVN 6259-1 : 2003 : Hàn.

7)

TCVN 6259-1 : 2003 : Vật liệu và trang thiết bị.

8)

TCVN 6259-1 : 2003 : Các tàu chuyên dùng.

9)

TCVN 6259 -9:2003 : Phân khoang.

10)

TCVN 6259 -10 : 2003: Ổn định.

11)

TCVN 6259 -11 : 2003: Mạn khô.

12)

TCVN 6259 -12 : 2003: Tầm nhìn từ lầu lái.

(*) Lưu ý: TCVN 6259 : 2003 được sử dụng để biên soạn QCVN 21 : 2010/BGTVT Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép với nội dung được bổ sung sửa đổi thường xuyên, khi sử dụng các viện dẫn tới TCVN 6259 : 2003 cần cp nhật các nội dung tương ứng trong QCVN 21 : 2010/BGTVT.

Bộ Tiêu Chuẩn Việt Nam từ TCVN 5309 : 2016 đến TCVN 5319 : 2016 Giàn di động trên biển.

1) TCVN 5309 : 2016 : Giàn di động trên biển - Phân cấp

2) TCVN 5310: 2016 : Giàn di động trên biển - Thân giàn

3) TCVN 5311 : 2016 : Giàn di động trên biển - Trang thiết bị

4) TCVN 5312 : 2016 : Giàn di động trên biển - Ổn định

5) TCVN 5313 : 2016 : Giàn di động trên biển - Phân khoang

6) TCVN 5314 : 2016 : Giàn di động trên biển - Phòng và chữa cháy

7) TCVN 5315 : 2016 : Giàn di động trên biển - Hệ thống máy

8) TCVN 5316 : 2016 : Giàn di động trên biển - Trang bị điện

9) TCVN 5317 : 2016 : Giàn di động trên biển - Vật liệu

10) TCVN 5318 : 2016 : Giàn di động trên biển - Hàn

11) TCVN 5319 : 2016 : Giàn di động trên biển - Trang bị an toàn

TCVN 6968 : 2007 - Quy phạm thiết bị nâng trên các công trình biển.

TCVN 6809 : 2001 - Quy phạm phân cấp và chế tạo phao neo.

TCVN 8404 : 2010 - Quy phạm phân cấp và giám sát kỹ thuật hệ thống đường ống mềm.

TCVN 6277 : 2003 - Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa.

TCVN 6475 : 2016 - Hệ thống đường ống biển - Phân cấp và giám sát kỹ thuật.

TCVN 8366 : 2010 - Bình chịu áp lực - Yêu cầu về thiết kế và chế tạo.

TCVN 5926-3 : 2007 - Cầu chảy hạ áp - Phần 3: Yêu cầu bổ sung đối với cầu chảy để người không có chuyên môn sử dụng.

TCVN 5935 : 2013 - Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cho điện áp danh định từ 1kv đến 30 kv.

SOLAS - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển.

FSS Code - Bộ luật quốc tế về các hệ thống an toàn chống sư cháy.

MODU Code - Bộ luật chế tạo và trang bị cho các khoan di động trên biển.

1.3  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

1.3.1  Kho chứa ni (Floating storage unit) là cấu trúc nổi chuyên dùng để chứa, sơ chế dầu phục vụ thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí.

1.3.2  Chủ kho chứa nổi (Owner) là chủ sở hữu hoặc người quản lý hoặc người khai thác hoặc người thuê kho chứa nổi.

1.3.3  Hồ sơ đơn vị giám sát (Register documents) bao gồm các giấy chứng nhận, các phụ lục đính kèm giấy chứng nhận, các báo cáo kiểm tra hoặc thử và các tài liệu liên quan theo quy định.

1.3.4  Két dằn (Ballast tank): Két dùng để chứa nước dằn, bao gồm két dằn cách ly, két dằn mạn, két dằn đáy đôi, két đỉnh mạn, két hông, két mũi và két đuôi kho chứa nổi. Một két được sử dụng vừa để dằn vừa để ch hàng sẽ được coi như là một két dằn khi nó bị ăn mòn đáng kể.

1.3.5  Kiểm tra tiếp cận (Close-up survey): Loại kiểm tra mà đơn vị giám sát viên có thể kiểm tra được các chi tiết của kết cấu trong tầm nhìn gần, có nghĩa là trong tầm sđược của tay.

1.3.6  Cơ cấu dọc trong mặt cắt ngang (Longituditional members in the transverse section): Bao gồm tất cả các cơ cấu dọc như tôn bao, dầm dọc, sống dọc boong, sống dọc mạn, sống đáy dưới, sống đáy trên và các vách dọc tại mặt cắt ngang đang xét.

1.3.7  Khoang/Két đại diện (Representative tank): Két có khả năng phản ánh được trạng thái kỹ thuật của các két khác có kiểu và điều kiện làm việc tương tự và có hệ thống ngăn ngừa ăn mòn tương tự. Khi chọn số lượng két đại diện phải xét đến điều kiện làm việc, quá trình sửa chữa và các vùng nguy hiểm hoặc các vùng có nghi ngờ.

1.3.8  Khu vực nghi ngờ (Suspected area) : Những khu vực biểu hiện bị ăn mòn nhiều và/hoặc những khu vực mà giám sát viên thấy có chiều hướng ăn mòn nhanh.

1.3.9  Ăn mòn đáng kể (Substantial corrosion) : Loại ăn mòn có mức độ hao mòn vượt quá 75% giới hạn cho phép nhưng vẫn nằm trong mức độ có thể chấp nhận được.

1.3.10  Hệ thống chống ăn mòn (Corrosion prevention system) : Được coi như một lớp phủ cứng hoàn toàn.

1.3.11  Dầu (Oil): Sản phẩm dầu mỏ, bao gồm dầu thô, dầu nặng, dầu bôi trơn, dầu hỏa, xăng và các loại dầu khác được quy định theo các bộ luật và các quy định liên quan.

1.3.12  Ngày ấn định kiểm tra hàng năm (Anniversary Date): là ngày tương ứng với ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp, nhưng không bao gồm ngày hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp.

1.3.13  Hệ thống công nghệ bao gồm hệ thống xử lý, an toàn và điều khiển, hệ thống trợ giúp công nghệ và các thiết bị phụ trợ cho quá trình xử lý hỗn hợp chất lỏng hyđrô cácbon và khí từ giếng hoặc các nguồn khác. Thông thường hệ thống công nghệ bao gồm tất cả các thiết bị từ (và bao gồm) cây Nôen hoặc bích đầu vào đầu tiên của đường dẫn dung chất từ giếng tới (và bao gồm) bích cuối cùng trên boong.

1.3.14  Hệ thống trợ giúp công nghệ bao gồm hệ thống cấp và phân phối điện, hệ thống cung cấp khí cho khí cụ/ phục vụ, hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thông gió và điều hòa không khí (heat, ventilation and air conditioning - HVAC), hệ thống khí cụ, hệ thống liên lạc và hệ thống chữa cháy cần thiết cho sự sản xuất/xử lý hyđrô cácbon.

1.3.15  Vùng nguy hiểm (Hazardous area) Vùng nguy hiểm là tất cả các vùng có nguy cơ phát sinh khí cháy trong không khí có thể dẫn tới nguy cơ cháy nổ. Vùng nguy hiểm được chia thành ba vùng là vùng 0, vùng 1 và vùng 2, được định nghĩa như sau:

a) Vùng 0 là vùng khí cháy luôn luôn hoặc thường xuyên xuất hiện trong không khí.

b) Vùng 1 là vùng khí cháy có thể xuất hiện trong không khí trong trạng thái vận hành.

c) Vùng 2 là vùng khí cháy không thường xuyên xuất hiện trong không khí và nếu có xuất hiện thì chỉ trong một thời gian ngắn.

1.3.16  Sơ đồ công nghệ và điều khiển (P&l diagram) chra kích cỡ, thiết kế và điều kiện làm việc của mỗi bộ phận xử lý chính, kích thước danh nghĩa của đường ống và van, khí cụ điều khiển và cảm biến, thiết bị ngắt và giảm áp cùng với chế độ cho bộ điều khiển, mạch tín hiệu, các chế độ cho bộ điều khiển, sự liên tục của tất cả đường ống, và ranh giới của các cụm thiết bị sản xuất và bệ đỡ.

1.3.17  Danh sách đánh giá chức năng và phân tích an toàn (S.A.F.E) liệt kê tất cả các bộ phận công nghệ và các hệ thống trợ giúp khi sự cố với các thiết bị cảm biến cần thiết và liệt kê các chức năng do mỗi thiết bị thực hiện, và tất cả các thiết bị liên quan đến thiết bị cảm biến, các van ngắt, các thiết bị ngắt, và các hệ thống trợ giúp khi sự cố.

1.3.18  Hệ thống neo buộc định vị giữ cho kho chứa nổi tại một vị trí xác định. Hệ thống bao gồm dây neo buộc, các đầu nối và thiết bị, tời, cọc, neo và thiết bị đẩy. Đối với hệ thống neo đơn thì neo tháp (turret), bàn quay, hệ thống tháo rời, phao, chân neo, v.v... cũng là một phần của hệ thống.

1.3.18.1  Neo chùm (spread) là hệ thống gồm nhiều dây neo võng (catenary) được buộc vào các cọc hoặc neo cản ở đáy biển. Tại mỗi đầu kia của dây neo được gắn riêng rẽ vào tời hoặc chi tiết chặn (stopper) trên kho chứa nổi qua sôma dẫn hướng. Một dây neo võng có thể gồm nhiều đoạn, phao nổi hoặc các cục gia tải dọc theo dây.

1.3.18.2  Neo điểm đơn (Single buoy mooring - SPM) cho phép kho chứa nổi xoay theo thời tiết. Ba loại neo đơn điển hình thường được dùng là:

a) CALM (catenary anchor leg mooring): là hệ thống bao gồm một phao lớn được giữ bởi các dây neo võng. Kho chứa nổi được buộc vào phao bằng xích mềm hoặc kết cấu khung cứng.

b) SALM (single anchor leg mooring): là hệ thống bao gồm một kết cấu neo có sẵn tính nổi được đặt tại hoặc gần bề mặt nước, và nó được neo xuống đáy biển bằng liên kết dạng khớp.

c) Neo tháp (turret): hệ thống neo tháp gồm nhiều chân neo gắn vào một tháp được thiết kế như là một phần của kho chứa ni, tháp này chỉ cho phép kho chứa nổi quay xung quanh tháp, do đó kho chứa nổi có thể xoay theo thời tiết. Tháp neo có thể được gắn bên trong hoặc bên ngoài kho chứa nổi tại phía mũi hoặc đuôi kho chứa ni. Thông thường tháp này được nổi xuống đáy biển thông qua hệ thống neo chùm.

d) Tay càng (yoke arm): là hệ thống đặt tại mũi kho chứa nổi chỉ cho phép chuyển động quay tương đối giữa kho chứa nổi và hệ thống neo gắn xuống đáy biển.

1.3.19  Hệ thống định vị động bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết để điều khiển vị trí và hướng của kho chứa nổi trong một giới hạn định trước bằng các thiết bị đẩy. Và Thiết bị đẩy đây sẽ hỗ trợ hệ thống neo chính (thông thường là hệ thống tĩnh) và giảm tải lên bộ phận của hệ thống neo chính.

1.3.20  Hệ thống dưới biển (subsea system) là một hệ thống ống mềm vận chuyển hyđrô cácbon từ đường ống dưới biển đến các bộ phận trên bề mặt. Hệ thống dưới biển bao gồm đường ống dưới biển, hệ thống giếng dưới biển và ống đứng.

1.3.20.1  ng dẫn mềm dưới đáy biển được dùng để nối một điểm dưới biển đến một điểm dưới biển khác trước khi nối vào ống đứng.

1.3.20.2  Cụm van (PLEM) là một cụm các van và các bộ phận hoặc các thiết bị có chức năng tương đương dùng để nối các hệ thống sản xuất với đường ống chuyển hàng tới hoặc từ bờ, hệ thống xuất hàng hoặc với một hệ thống khác.

a) Cụm van (PLEM) nhập: là một thiết bnối với ống đứng nhập và đường cấp hoặc đầu giếng.

b) Cụm van (PLEM) xuất: là một thiết bị nối giữa ống đứng xuất và đường cấp sản phẩm.

1.3.20.3  ng đứng (Riser) là một ống cứng hoặc mềm dưới biển nối các thiết bị trên bề mặt với đáy biển, ống đứng cung cấp đường dẫn thỏa mãn các chức năng yêu cầu như đường dẫn dung chất, điện, v.v...

1.3.20.4  Hệ thống ống đứng (riser system) bao gồm toàn bộ các bộ phận, hệ thống điều khiển, hệ thống an toàn và thiết bị kéo căng để đảm bảo tính toàn vẹn của ống đứng trong quá trình khai thác.

1.3.20.5  Kết cấu đỡ ống đứng (riser support) bao gồm bất kì kết cấu gắn kết nào (gồm cả thiết bị nổi) dùng để bảo đảm tính toàn vẹn kết cấu cho ống đứng hoặc để chuyền tải sang kết cấu đỡ.

1.3.20.6  ng mềm kết nối (jumper hose) là các ống dùng cùng với các ống đứng cứng để cho phép chuyển động tương đối giữa phương tiện nổi và phần chìm của ống đứng, ống mềm kết nối có thể được dùng để nối ng góp dưới biển với đầu giếng.

1.3.21  ng nổi (floating hose) là ống dẫn dùng để chuyển hyđrô cácbon từ SPM hoặc ống góp của kho chứa nổi đến ống góp của tàu nhận.

1.4  Kí hiệu và viết tắt

Các ký hiệu và viết tắt sử dụng trong Tiêu chuẩn này:

1.4.1  API (American Petroleum Institute): Viện dầu khí Hoa Kỳ.

1.4.2  FPSO (Floating Production, Storage and Offloading System): Kho chứa nổi có chức năng khai thác, chứa và xuất dầu.

1.4.3  FSO (Floating Storage and Offloading System): Kho chứa nổi có chức năng chứa và xuất dầu.

1.4.4  FPS (Floating Production and Offloading System): Kho chứa nổi có chức năng khai thác và xuất dầu.

1.4.5  TLP (Tension Leg Platform): Giàn chân căng.

1.4.6  Spar: giàn có dạng phao trụ.

1.4.7  UWILD (Under Water Inspection In Lieu of Drydocking Survey): Kiểm tra dưới nước thay thế cho kiểm tra trên đà.

2  Phân Cấp

2.1  Phân cấp và giám sát kỹ thuật

2.1.1  Quy định chung

2.1.1.1  Tất cả các kho chứa nổi thuộc phạm vi áp dụng nêu tại 1.1 phải được phân cấp và giám sát kỹ thuật phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.1.2  Những kho chứa nổi được thiết kế hoặc đóng theo các tiêu chuẩn khác với những yêu cầu của tiêu chuẩn này sẽ được xét phân cấp nếu thấy mức độ an toàn tương đương với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Trong những trường hợp như vậy, chủ kho chứa nổi hoặc đơn vị thiết kế phải thông báo cho đơn vị thẩm định thiết kế ngay từ giai đoạn thiết kế ban đầu để có thể xem xét chấp nhận cơ sở của thiết kế.

2.1.2  Cấp của kho chứa nổi

2.1.2.1  Nguyên tắc chung

2.1.2.1.1  Tất cả các kho chứa nổi sau khi được thiết kế, chế tạo và kiểm tra hoàn toàn phù hợp với Tiêu chuẩn này sẽ được Đơn vị giám sát trao cấp tương ứng với các ký hiệu cấp như quy định ở 2.1.2.2 dưới đây.

2.1.2.1.2  Tất cả các kho chứa nổi đã được Đơn vị giám sát trao cấp phải duy trì cấp kho chứa nổi theo các quy định ở 2.1.2.3.

2.1.2.2  Ký hiệu cấp của kho chứa nổi

2.1.2.2.1  Các ký hiệu cấp cơ bản:

2.1.2.3  Các kho chứa nổi sau khi được thiết kế, chế tạo và kiểm tra phù hợp với Tiêu chuẩn này sẽ được trao cấp tương ứng và ghi vào sổ đăng ký kho chứa nổi.

VR: ký hiệu kho chứa nổi thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này;

*: Ký hiệu kho chứa ni chế tạo mới được sự giám sát của đơn vị giám sát;

*: Ký hiệu kho chứa nổi chế tạo mới dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác được ủy quyền hoặc công nhận;

(*): Ký hiệu kho chứa nổi chế tạo mới không có giám sát hoặc dưới sự giám sát của tổ chức phân cấp khác không được công nhận.

2.1.2.3.1  Ký hiệu về thân kho chứa nổi: H

Thân kho chứa nổi sẽ được trao cấp với ký hiệu như sau:

* VRH: Thân kho chứa nổi có thiết kế được thẩm định phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn này và được kiểm tra phân cấp trong chế tạo mới phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

* VRH: Thân kho chứa nổi do một tổ chức phân cấp khác được ủy quyền hoặc công nhận tiến hành thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong chế tạo mới và sau đó được kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này.

(*) VRH: Thân kho chứa ni không được bất kỳ tổ chức phân cấp nào (hoặc tổ chức phân cấp không được công nhận) thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong chế tạo mới, nhưng sau đó được kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.2.3.2  Ký hiệu về hệ thống máy kho chứa nổi: M

Hệ thống máy của kho chứa nổi tự hành sẽ được trao cấp với ký hiệu như sau:

* VRM: Hệ thống máy kho chứa nổi có thiết kế được thẩm định phù hợp với các quy định của Tiêu chuẩn này và được kiểm tra phân cấp trong chế tạo và lắp đặt phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

* VRM: Hệ thống máy kho chứa nổi do một tổ chức phân cấp khác được ủy quyền hoặc công nhận tiến hành thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong chế tạo và sau đó được kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này.

(*) VRM: Hệ thống máy kho chứa nổi không được bất kỳ tổ chức phân cấp nào (hoặc tổ chức phân cấp không được Đơn vị giám sát công nhận) thẩm định thiết kế, giám sát kỹ thuật trong chế tạo, nhưng sau đó được kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.2.3.3  Dấu hiệu bổ sung

a) Dấu hiệu phân khoang , ,

Nếu kho chứa nổi thỏa mãn những yêu cầu ở Phần 9 của TCVN 6259 : 2003 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép thì ngoài ký hiệu cấp cơ bản còn được bổ sung một trong các du hiệu sau: hoặc  hoặc . Những số này biểu thị số khoang kề cận nhau bị ngập thì kho chứa nổi vẫn thỏa mãn các yêu cầu của Chương 3 Phần 9 của TCVN 6259:2003 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép. Trong trường hợp dấu hiệu phân khoang thì có thể không cần ghi bổ sung.

b) Dấu hiệu kiểm tra phần chìm thân kho cha nổi dưới nước IWS (in water survey)

Nếu thỏa mãn những yêu cầu kiểm tra phần chìm thân kho chứa nổi dưới nước của Tiêu chuẩn này và nếu có yêu cầu của chủ kho chứa nổi, cấp kho chứa nổi sẽ được bổ sung dấu hiệu IWS.

c) Dấu hiệu về công dụng của kho cha nổi

Tùy thuộc vào công dụng của kho chứa ni, ký hiệu cấp kho chứa nổi sẽ có thêm các dấu hiệu sau:

FPSO: Dùng để sản xuất, chứa và xuất dầu

FPS: Dùng để sản xuất dầu

FSO: Dùng để cha và xuất dầu

d) Dấu hiệu về kiểu kho cha ni

Kiểu tàu

Ship type

Kiểu giàn có cột ổn định

Column stabilized type

Kiểu khác

Other type

e) Dấu hiệu về hệ thống định vị động DPS (Dynamic positioning system)

Nếu kho chứa nổi được lắp đặt hệ thống định vị động thì ký hiệu cấp kho chứa nổi sẽ có thêm dấu hiệu bổ sung DPS.

f) Du hiệu về kho chứa nổi có khả năng ngắt kết nối (Disconnectable)

Kho chứa nổi có hệ thống đẩy và các thiết bị ngắt kết ni với hệ thống neo và các hệ thống ống đứng (riser systems) để cho phép kho chứa nổi chạy khỏi vùng thời tiết khắc nghiệt hay đi tìm nơi trú ẩn sử dụng chính hệ thống đẩy của kho chứa nổi trong một điều kiện môi trường thiết kế được chỉ ra, sẽ được phân cấp với dấu hiệu bổ sung Disconnectable.

g) Dấu hiệu về vùng và điều kiện khai thác

Nếu kho chứa nổi được khai thác ở một vùng nhất định và khi thiết kế đã xét tới tải trọng sóng, gió, băng và dòng chảy lớn nhất có thể xảy ra vùng đó thì vùng, tải trọng và gia cường chống băng này sẽ được ghi bổ sung vào ký hiệu cấp.

h) Ngoài những ký hiệu cấp cơ bản của hệ thống máy kho chứa nổi, có thể bổ sung các dấu hiệu sau đây:

Dấu hiệu tự động hóa: MC, M0, M0.A, M0.B, M0.C, M0.D

Hệ thống máy được trang bị hệ thống điều khiển tự động và từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của TCVN 6277 : 2003- Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa

2.1.2.3.4  Ví dụ về ký hiệu cấp

* VRH FPSO Ship type IWS DPS Bach Ho Field

* VRM

Đây là ký hiệu cấp của kho chứa ni kiểu tàu, sản xuất, chứa và xuất dầu được chế tạo mới dưới sự giám sát và thỏa mãn yêu cầu của Tiêu chuẩn này, có dấu hiệu kiểm tra phần chìm thân kho chứa nổi dưới nước, có hệ thống định vị động hoạt động tại mỏ Bạch Hổ và tự hành.

2.1.2.3.5  Ngôn ngữ sử dụng để ghi ký hiệu cấp của kho chứa nổi có thể là tiếng Việt hoặc tiếng Anh tùy theo yêu cầu của chủ kho chứa ni.

2.1.2.4  Duy trì cấp

a) Kho chứa nổi đã được trao cấp thì cấp đó sẽ được duy trì nếu các kết quả kiểm tra hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn này.

b) Chủ kho chứa nổi hay đại diện của họ có trách nhiệm báo cáo mọi trục trặc, hư hỏng, sự cố xảy ra có ảnh hưởng tới cấp đã trao cho kho chứa nổi và phải yêu cầu tiến hành kiểm tra ngay.

2.1.2.5  Rút cấp và thay đổi ký hiệu cấp kho chứa ni.

2.1.2.5.1  Kho chứa nổi đã được trao cấp sẽ bị rút cấp trong các trường hợp sau:

a) Khi kho chứa nổi không còn sử dụng được nữa;

b) Khi có yêu cầu của chủ kho chứa ni.

c) Kho chứa nổi không được kiểm tra để duy trì cấp theo quy định của Tiêu chuẩn theo đúng thời gian ghi trong giấy chứng nhận.

d) Khi chủ giàn không sửa chữa những hư hỏng hay khuyết tật có ảnh hưởng đến cấp của giàn theo yêu cầu.

2.1.2.5.2  Cấp của kho chứa nổi đã ghi trong giấy chứng nhận phân cấp có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ nếu có sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp cho kho chứa nổi.

2.1.2.6  Phân cấp lại

2.1.2.6.1  Chủ kho chứa nổi có thể yêu cầu phân cấp lại cho kho chứa nổi đã bị rút cấp, theo trình tự thủ tục như phân cấp lần đầu. Cấp của kho chứa nổi sẽ được quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện tại và xem xét đến những đặc điểm của kho chứa nổi và thiết bị vào thời điểm kho chứa nổi bị rút cấp. Nếu kho chứa nổi bị rút cấp muốn phân cấp lại thì phải tiến hành kiểm tra với khối lượng kiểm tra tùy thuộc vào trạng thái kỹ thuật của kho chứa nổi.

2.1.2.6.2  Nếu kết quả kiểm tra cho thấy trạng thái kỹ thuật của kho chứa nổi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu của Tiêu chuẩn này thì kho chứa nổi có thể phục hồi cấp trước đây đã được trao hoặc trao cấp khác nếu xét thấy cần thiết.

2.1.2.7  Giấy chứng nhận phân cấp

2.1.2.7.1  Cấp giấy chứng nhận phân cấp

Sau khi hoàn thành kiểm tra phân cấp trong chế tạo mới, kiểm tra lần đầu để phân cấp, kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra phân cấp lại, nếu kho chứa nổi phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn này thì giấy chứng nhận phân cấp sẽ được cấp cho kho chứa nổi.

2.1.2.7.2  Xác nhận hiệu lực giấy chứng nhận phân cấp

Giấy chứng nhận phân cấp cho kho chứa nổi sẽ có giá trị nếu kho chứa nổi được tiến hành kiểm tra theo chu kỳ như quy định và kết quả kiểm tra chứng tỏ kho chứa nổi hoàn toàn phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

2.1.2.7.3  Cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời

Trong khi chờ cấp giấy chứng nhận phân cấp chính thức, nếu kết quả kiểm tra cho thấy kho chứa nổi phù hợp với các yêu cu của tiêu chuẩn thì kho chứa nổi sẽ được cấp giấy chứng nhận phân cấp tạm thời.

2.1.2.7.4  Hiệu lực của Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời

2.1.2.7.4.1  Giấy chứng nhận phân cấp có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm tra định kì. Giấy chứng nhận phân cấp được gia hạn tối đa 5 tháng tính từ ngày kết thúc kiểm tra định kì nếu kho chứa nổi được đăng kí đã được kiểm tra định kì theo yêu cầu của tiêu chuẩn này có xác nhận của đơn vị kiểm tra/giám sát.

2.1.2.7.4.2  Giấy chứng nhận phân cấp được gia hạn theo quy định ở 2.1.2.6.4.1 trên sẽ mất hiệu lực sau khi Giấy chng nhận phân cấp được cấp chính thức cho kho chứa nổi.

2.1.2.7.4.3  Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời chỉ có hiệu lực với thời hạn tối đa là 5 tháng tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đó. Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời sẽ mất hiệu lực khi Giấy chứng nhận phân cấp chính thức được cấp.

2.1.2.7.4.4  Giấy chứng nhận phân cấp và Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời sẽ bị mất hiệu lực khi kho chứa nổi bị rút cấp theo quy định 2.1.2.4.1.

2.1.2.7.4.5  Giấy chứng nhận phân cấp sẽ b mất hiệu lực nếu không thỏa mãn yêu cầu 2.1.2.6.2.

2.1.2.7.5  Lưu trữ, cấp lại và trả lại giấy chứng nhận

2.1.2.7.5.1  Thuyền trưng có trách nhiệm lưu giữ Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời trên kho chứa nổi và phải trình khi có yêu cầu.

2.1.2.7.5.2  Chủ kho chứa ni hoặc thuyền trưởng phải có trách nhiệm yêu cầu đơn vị kiểm tra/giám sát cấp lại ngay Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời khi các Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị rách nát.

2.1.2.7.5.3  Chủ kho chứa nổi hoặc thuyền trưng phải có trách nhiệm yêu cầu đơn vị kiểm tra/giám sát làm lại ngay Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời khi nội dung ghi trong các Giấy chng nhận này thay đổi.

2.1.27.5.4  Chủ kho chứa nổi hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay cho đơn vị kiểm tra/giám sát Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận phân cấp theo quy định 2.1.6.2.1 hoặc đã quá 5 tháng tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời và phải trả lại ngay Giấy chứng nhận phân cấp cũ nếu Giấy chứng nhận phân cấp đã được cấp theo quy định tại 2.1.6.2.1 trừ trường hợp Giấy chứng nhận phân cấp đó bị mất.

2.1.2.7.5.5  Chủ kho chứa nổi hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay cho đơn vị kiểm tra/giám sát Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời khi kho chứa nổi đã bị rút cấp theo quy định 2.1.2.4.1 ở trên.

2.1.27.5.6  Chủ kho chứa nổi hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay cho đơn vị kiểm tra/giám sát Giấy chứng nhận phân cấp hoặc Giấy chứng nhận phân cấp tạm thời khi đã bị mất và tìm lại được, sau khi Giấy chứng nhận phân cấp được cấp lại theo 2.1.2.6.5.2 ở trên.

2.1.3  Giám sát kỹ thuật

2.1.3.1  Quy định chung

2.1.3.1.1  Khối lượng giám sát kỹ thuật

2.1.3.1.1.1  Hoạt động giám sát kỹ thuật dựa trên cơ sở các quy định của Tiêu chuẩn này. Khi tiến hành giám sát kỹ thuật và phân cấp kho chứa ni phải thực hiện những công việc sau đây:

a) Thẩm định thiết kế với khối lượng hồ sơ thiết kế được quy định trong các điều tương ứng của Tiêu chuẩn này;

b) Giám sát việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm, trang thiết bị được sử dụng để chế tạo mới, hoán cải, sửa chữa và lắp đặt trên kho chứa nổi hoặc các đối tượng chịu sự giám sát, kiểm tra chứng nhận;

c) Giám sát việc chế tạo mới, hoán cải;

d) Kiểm tra các kho chứa nổi đang khai thác.

2.1.3.1.1.2  Đối tượng giám sát kỹ thuật bao gồm:

a) Tất cả các kho chứa nổi quy định tại 1.1 ở trên;

b) Vật liệu và các sản phẩm, thiết bị lắp đặt trên kho chứa nổi.

2.1.3.1.2  Nguyên tắc giám sát kỹ thuật

2.1.3.1.2.1  Phương pháp giám sát chính: Đơn vị giám sát thực hiện việc giám sát theo những trình tự được quy định trong Tiêu chuẩn này và các hướng dẫn liên quan, đồng thời cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục nào phù hợp với Tiêu chuẩn này trong trường hợp cần thiết.

2.1.3.1.2.2  Để thực hiện công tác giám sát, chủ kho chứa ni, các cơ sở chế tạo kho cha nổi phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giám sát viên tiến hành kiểm tra, thnghiệm vật liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của đơn vị giám sát, kể cả việc giám sát viên được đi đến tất cả những nơi sản xuất, thử nghiệm vật liệu và chế tạo các sản phẩm đó.

2.1.3.1.2.3  Các cơ sở thiết kế, chủ kho chứa nổi, cơ sở chế tạo kho chứa nổi và các cơ sở chế tạo sản phẩm công nghiệp phải thực hiện các yêu cầu của Tiêu chuẩn này khi đơn vị giám sát thực hiện công tác giám sát kỹ thuật.

2.1.3.1.2.4  Nếu dự đnh có những sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan đến vật liệu, kết cấu, máy, trang thiết bị và sản phẩm công nghiệp khác với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định thì các bản vẽ hoặc tài liệu sửa đổi phải được trình cho đơn vị thẩm định thiết kế xem xét và thẩm định thiết kế sửa đổi trước khi thi công.

2.1.3.1.2.5  Nếu có những bất đồng xảy ra trong quá trình giám sát giữa đơn vị giám sát với các tổ chức, cá nhân (chủ kho chứa ni, cơ sở chế tạo, hoán cải, sửa chữa kho chứa nổi, cơ sở chế tạo vật liệu và các sản phẩm) thì các tổ chức này có quyền đề xuất ý kiến của mình trực tiếp với Lãnh đạo từng cấp từ thấp lên cao của bên giám sát đ giải quyết.

2.1.3.1.2.6  Đơn vị giám sát có thể từ chối không thực hiện công tác giám sát, nếu cơ sở chế tạo vật liệu và sản phẩm hoặc cơ sở chế tạo kho chứa nổi vi phạm có hệ thống những yêu cầu của Tiêu chuẩn này.

2.1.3.1.2.7  Trong trường hợp phát hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm có khuyết tật, tuy đã được cấp giấy chứng nhận hợp lệ, thì có thể yêu cầu tiến hành thử nghiệm lại hoặc khắc phục những khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những khuyết tật đó, thì thu hồi hoặc hủy bỏ giấy chứng nhận đã cấp.

2.1.3.1.2.8  Hoạt động giám sát kỹ thuật của đơn vị giám sát không làm thay đổi công việc cũng như không thay cho trách nhiệm của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật, chất lượng của chủ kho chứa nổi, cơ sở chế tạo, sửa chữa kho chứa nổi, chế tạo vật liệu, máy và trang thiết bị lắp đặt trên kho chứa nổi.

2.1.3.2  Giám sát việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm

2.1.3.2.1  Quy định chung

2.1.3.2.1.1  Trong Tiêu chuẩn này có quy định về các vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của đơn vị giám sát. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu giám sát bổ sung việc chế tạo những vật liệu và sản phẩm khác chưa được nêu trong các quy định đó.

2.1.3.2.1.2  Việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của đơn vị giám sát phải phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

2.1.3.2.1.3  Trong quá trình thực hiện giám sát, đơn vị giám sát có thể tiến hành kiểm tra sự phù hợp của kết cấu, công nghệ với tiêu chuẩn và quy trình không được quy định trong Tiêu chuẩn này nhưng nhằm mục đích thực hiện các yêu cầu của Tiêu chuẩn này.

2.1.3.2.1.4  Việc sử dụng vật liệu, kết cấu, hoặc quy trình công nghệ mới trong sửa chữa và chế tạo mới kho chứa nổi, trong chế tạo vật liệu và sản phẩm chịu sự giám sát của đơn vị giám sát phải được đơn vị giám sát chấp nhận.

Các vật liệu, sản phẩm, hoặc quy trình công nghệ mới phải được tiến hành thử nghiệm phù hợp với Tiêu chuẩn này.

2.1.3.2.1.5  Đơn vị giám sát trực tiếp thực hiện việc kiểm tra chế tạo vật liệu và sản phẩm hoặc tổ chức được ủy quyền hoặc tổ chức được chấp nhận thực hiện việc kiểm tra này.

2.1.3.2.1.6  Nếu mẫu sản phẩm, kể cả mẫu đầu tiên được chế tạo dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, thì cơ sở chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới này dưới sự giám sát của giám sát viên. Khi đó, việc thử nghiệm phải được tiến hành ở những trạm thử hoặc phòng thí nghiệm đã được công nhận. Trong những trường hợp đặc biệt quan trọng có thể yêu cầu tiến hành thử trong quá trình khai thác với khối lượng và thời gian thích hợp.

2.1.3.2.1.7  Sau khi thử mẫu đầu tiên, nếu cần phải thay đổi kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi quy trình sản xuất khác với những quy định ghi trong hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cho mẫu này để chế tạo hàng loạt, thì cơ sở chế tạo phải trình hồ sơ thiết kế trong đó có đề cập đến những thay đổi ấy để thẩm định lại hoặc có thể chỉ cần trình bản danh mục liệt kê những thay đổi. Nếu không có thay đổi nào khác thì nhất thiết hồ sơ thiết kế phải có sự xác nhận của đơn vị giám sát là mẫu đầu tiên đã được thẩm định phù hợp để sản xuất hàng loạt theo mẫu này.

2.1.3.2.1.8  Trong những trường hợp đặc biệt, có thể quy định những điều kiện sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.

2.1.3.2.1.9  Vật liệu và sản phẩm được chế tạo nước ngoài dùng trên các kho chứa nổi chịu sự giám sát của đơn vị giám sát phải có giấy chứng nhận được cấp bởi một tổ chức chứng nhận được đơn vị giám sát y quyền hoặc chấp nhận. Trong trường hợp không có giấy chứng nhận như trên, vật liệu và sản phẩm phải chịu sự giám sát đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể.

2.1.3.2.2  Giám sát trực tiếp

2.1.3.2.2.1  Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát do đơn vị giám sát trực tiếp tiến hành, dựa trên các hồ sơ thiết kế đã được thẩm định cũng như dựa vào yêu cầu của Tiêu chuẩn này và các hướng dẫn liên quan. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát được xác định dựa vào Tiêu chuẩn này, hướng dẫn liên quan và tùy thuộc vào điều kiện cụ th.

2.1.3.2.2.2  Sau khi thực hiện giám sát và nhận được những kết quthỏa đáng về thử nghiệm vật liệu và sản phẩm, đơn vị giám sát sẽ cấp hoặc xác nhận các giấy chứng nhận theo quy định cho kho chứa nổi.

2.1.3.2.2.3  Khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm hoặc trong những trường hợp thích hợp khác, việc giám sát trực tiếp có thể được thay bằng giám sát gián tiếp, nếu như nhà máy sản xuất có trình độ cao và ổn định, có hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả. Hình thức và khối lượng giám sát gián tiếp sẽ được quy định trong từng trường hợp cụ thể theo yêu cầu của Tiêu chuẩn này.

2.1.3.2.3  Giám sát gián tiếp

2.1.3.2.3.1  Giám sát gián tiếp là giám sát do những người của các tổ chức kiểm tra kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật của nhà máy được ủy quyền thực hiện dựa theo hồ sơ kỹ thuật đã được thẩm định.

2.1.3.2.3.2  Giám sát gián tiếp được thực hiện theo những hình thức sau:

a) Tổ chức, cá nhân được ủy quyền;

b) Hồ sơ được công nhận.

2.1.3.2.3.3  Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm phải tiến hành trong quá trình giám sát gián tiếp sẽ được xác định dựa vào Tiêu chuẩn này, các hướng dẫn liên quan và điều kiện cụ thể.

2.1.3.2.3.4  Tùy thuộc vào hình thức giám sát gián tiếp và kết quả giám sát, đơn vị giám sát hoặc cơ sở chế tạo sẽ cấp các chứng chỉ cho đối tượng được giám sát.

2.1.3.2.3.5  Đơn vị giám sát sẽ kiểm tra lựa chọn bất kỳ sản phẩm nào trong số các sản phẩm chịu sự giám sát gián tiếp tại các cơ sở chế tạo.

2.1.3.2.3.6  Nếu nhận thấy có vi phạm trong giám sát gián tiếp hoặc chất lượng giám sát gián tiếp không đạt yêu cầu, Đơn vị giám sát sẽ hủy ủy quyền giám sát gián tiếp và trực tiếp tiến hành giám sát.

2.1.3.2.4  Công nhận các trạm thử và phòng thí nghiệm

2.1.3.2.4.1  Trong công tác giám sát và phân cấp, đơn vị giám sát có thể công nhận hoặc ủy quyền cho các trạm thử và phòng thí nghiệm của cơ sở chế tạo kho chứa nổi hoặc các cơ quan khác thực hiện công việc thử nghiệm.

2.1.3.2.4.2  Trạm thử hoặc phòng thí nghiệm muốn được công nhận hoặc ủy quyền phải thỏa mãn các điều kiện sau đây:

a) Các dụng cụ và máy phải chịu sự kiểm tra định kỳ và phải có giấy chứng nhận còn hiệu lực do đơn vị kiểm định cấp.

b) Tất cả các dụng cụ và máy khác được dùng vào việc thử nghiệm phải có giấy chứng nhận kiểm tra còn hiệu lực.

2.1.3.2.4.3  Đơn vị giám sát có thể kiểm tra sự hoạt động của các trạm thử hoặc phòng thí nghiệm đã được công nhận hoặc ủy quyền. Trong trường hợp các đơn vị được công nhận hoặc ủy quyền không tuân thủ theo yêu cầu của Tiêu chuẩn này thì đơn vị giám sát có th hủy bỏ việc ủy quyền hoặc công nhận đó.

2.1.3.3  Giám sát chế tạo mới, hoán cải

Dựa vào hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, giám sát viên thực hiện việc giám sát chế tạo mới, chế tạo các sản phẩm lắp đặt lên kho chứa nổi, hoán cải. Khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát được quy định trong Tiêu chuẩn này và các hướng dẫn liên quan.

2.1.3.4  Kiểm tra kho chứa nổi đang khai thác

2.1.3.4.1  Trong quá trình khai thác, kho chứa nổi phải thực hiện kiểm tra chu kỳ và các loại hình kiểm tra khác theo quy định, bao gồm: Kiểm tra hàng năm, kiểm tra trung gian, kiểm tra trên đà hoặc kiểm tra dưới nước, kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra liên tục, kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu, kiểm tra hệ trục chân vịt, kiểm tra hệ thống tự động và điều khiển từ xa và kim tra bất thường để xác nhận kho chứa nổi và các trang thiết bị lắp đặt trên kho chứa nổi được bảo dưỡng và duy trì ở trạng thái thỏa mãn theo quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.3.4.2  Chủ kho chứa nổi phải thực hiện đúng thời hạn kiểm tra chu kỳ và các loại hình kiểm tra khác theo quy định của Tiêu chuẩn này và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tiến hành kiểm tra kho chứa nổi. Chủ kho chứa nổi phải báo cho giám sát viên biết mọi sự cố, vị trí hư hỏng, việc sửa chữa trên kho chứa nổi và sản phẩm xảy ra giữa hai lần kiểm tra.

Trong trường hợp cần xin hoãn kiểm tra chu kỳ, chủ kho chứa nổi phải tuân thủ các quy định có liên quan của Tiêu chuẩn này.

2.1.3.4.3  Lắp đặt sản phẩm mới

Trường hợp lắp đặt lên kho chứa nổi đang khai thác các sản phẩm mới thuộc phạm vi áp dụng của Tiêu chuẩn này, phải tuân thủ đúng các quy định tại 2.1.3.3.

2.1.3.4.4  Thay thế các chi tiết hỏng

Khi thay thế những chi tiết bị hư hỏng hoặc những chi tiết bị mòn quá giới hạn cho phép theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn này, thì các chi tiết mới cần phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của Tiêu chuẩn này và phải được đơn vị giám sát kiểm tra xác nhận.

2.1.4  Kiểm tra phân cấp

2.1.4.1  Kiểm tra kho chứa nổi trong chế tạo mới

2.1.4.1.1  Quy định chung

Trong quá trình chế tạo mới, phải tiến hành kiểm tra đối với phần thân, thiết bị, máy, trang bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy, trang bị an toàn, trang bị điện, ổn định, mạn khô, hệ thống neo buộc định vị, hệ thống công nghệ, hệ thống xuất và nhập để xác minh rằng chúng thỏa mãn các quy định của Tiêu chuẩn này.

2.1.4.1.2  Hồ sơ thiết kế trình thẩm định

Trước khi tiến hành kiểm tra phân cấp kho chứa nổi khi chế tạo mới, các bản vẽ và tài liệu dưới đây phải được thẩm định, nếu áp dụng:

2.1.4.1.2.1  Phần thân kho chứa nổi

a) Kho chứa nổi kiểu tàu:

1) Bố trí chung;

2) Mặt cắt ngang ghi rõ kích thước;

3) Mặt cắt dọc ghi rõ kích thước;

4) Khai triển tôn vỏ;

5) Đường hình dáng;

6) Đường cong ổn định;

7) Đường cong mômen phục hồi và mômen gây nghiêng do gió;

8) Sơ đồ bố trí két và bảng dung tích két;

9) Bảng tóm tắt phân phối trọng lượng (cố định, thay đổi, dằn, v.v...) cho các trạng thái khác nhau;

10) Loại, vị trí và số lượng dằn cố định;

11) Bản vẽ bố trí các khoang kín nước, lỗ khoét, nắp đậy, thiết bị đóng cùng các bộ phận có liên quan cần thiết để tính ổn định;

12) Sơ đồ chỉ ra phạm vi mà tính toàn vẹn kín nước và kín thời tiết phải được duy trì;

13) Kết cấu các khung, cột và sống dọc phía dưới boong;

14) Kết cấu đáy đơn hoặc đáy đôi và kết cấu boong kể cả chi tiết của sân bay trực thăng, các lỗ khoét như miệng hầm, giếng ...

15) Kết cấu vách kín nước, kín dầu và két sâu có chỉ ra chiều cao của phần cao nhất của két và ống tràn;

16) Khung sườn, tôn bao, vách kết cấu, vách két với vị trí của ống tràn và ống thông hơi;

17) Kết cấu đuôi, sống đuôi, trục chân vịt và bánh lái;

18) Kết cấu thượng tầng và lầu, kể cả các vách ngăn;

19) Các cơ cấu chống va đập do sóng ở phần mũi, phần đuôi kho chứa ni và các vùng lân cận;

20) Bệ đỡ máy chính, nồi hơi, ổ đỡ chặn và các ổ đỡ của trục trung gian, máy phát một chiều và các máy phụ quan trọng khác;

21) Bệ đỡ các thiết bị neo, thiết bị công nghệ, các môđun thiết bị công nghệ và trợ giúp công nghệ gắn với kết cấu thân kho chứa nổi, lầu hay kết cấu thượng tầng;

22) Tháp neo và càng nối phao neo gồm các chi tiết cơ khí;

23) Bố trí kiểm soát ăn mòn;

24) Phương pháp và vị trí kiểm tra không phá hủy và quy trình đo chiều dày;

25) Kết cấu buồng máy, buồng bơm, và buồng môtơ kể cả các thành quây và hầm trục chân vịt;

26) Cột, giá đỡ cột;

27) Bố trí bơm;

28) Bố trí và kết cấu của các cửa kín nước, nắp hầm, cửa húplô và thiết bị đậy các lỗ khoét;

29) Kết cấu chống cháy bao gồm cả vật liệu chế tạo kết cấu thượng tầng, vách ngăn, boong, lầu, các đường ống chính, cầu thang, nắp đậy trên boong... cùng với bố trí các nắp đậy lỗ khoét và phương tiện thoát hiểm;

30) Các thiết bị chữa cháy;

31) Chi tiết các thiết bị kiểm tra;

32) Chi tiết các quy trình hàn;

33) Chi tiết quy trình sơn và bảo vệ chống ăn mòn;

34) Chi tiết quy trình bảo dưỡng và kiểm tra;

35) Thông báo ổn định;

36) Sổ tay làm hàng thỏa mãn các quy định tại 4.2.4 ;

37) Thiết bị neo tạm, thiết bị kéo, và các thiết bị của hệ thống định vị khi neo lâu dài;

38) Các thiết bị và kết cấu của hệ thống định vị;

39) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết kế trên tất cả các boong;

40) Chi tiết phương án đưa kho chứa nổi lên ụ và quy trình kiểm tra dưới nước.

b) Kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định

Ngoài các yêu cầu trong 2.1.4.1.2.1 a), còn phải trình thẩm định các tài liệu liên quan đến kết cấu tất cả các cột, thân ngầm, thân trên, thanh nhánh, đế chân.

c) Ngoài các bản vẽ và tài liệu trên, có thể yêu cầu gửi thêm các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.

2.1.4.1.2.2  Phần hệ thống máy và trang bị điện

a) Bố trí chung buồng máy, sơ đồ hệ thống thông tin liên lạc trong kho chứa nổi (kể cả sơ đồ hệ thống báo động cho sĩ quan máy);

b) Máy chính và máy phụ (kể cả các trang bị đi kèm theo máy): Bản vẽ và tài liệu có liên quan đến loại động cơ quy định ở 2.1.2, 3.1.2 và 4.1.2 Phần 3 của TCVN 6259:2003;

c) Thiết bị truyền công suất, hệ trục và chân vịt: Bản vẽ và tài liệu quy định 5.1.2, 6.1.2, 7.1.2 và 8.1.2, Phn 3 của TCVN 6259:2003;

d) Nồi hơi, thiết bị đốt chất thải và bình chịu áp lực: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 9.1.3 và 10.1.4, Phần 3 của TCVN 6259:2003;

e) Máy làm lạnh và đường ống: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 13.1.2, 14.1.2 và 17.1.2, Phần 3 của TCVN 6259:2003;

f) Thiết bị lái: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 15.1.3, Phần 3 của TCVN 6259:2003;

g) Điều khiển tự động và từ xa: Bản vẽ và tài liệu quy định ở 18.1.3, Phần 3 của TCVN 6259:2003;

h) Phụ tùng dự trữ: Bản kê phụ tùng dự trữ được quy định Chương 19, Phần 3 của TCVN 6259:2003;

i) Trang bị điện: Bản vẽ và tài liệu được quy định ở 1.1.6, Phần 4 của TCVN 6259:2003;

j) Các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.

2.1.4.1.2.3  Hệ thống neo buộc định vị

a) Bố trí neo buộc;

b) Chi tiết thiết bị tời;

c) Chi tiết hệ thống neo;

d) Chi tiết các đoạn dây neo;

e) Điểm nối tại các neo và giữa các đoạn dây neo;

f) Chi tiết các phao đỡ đặt dọc trên dây neo;

g) Chi tiết của phao trong hệ thống neo CALM;

h) Chi tiết hệ thống SALM, nếu có;

i) Chi tiết hệ thống neo tháp chỉ ra kết cấu tháp neo, khớp nối, bàn xoay và thiết bị tháo rời;

j) Chi tiết càng nối (yoke) dạng cứng hoặc mềm nối kho chứa nổi với kết cấu CALM/SALM;

k) Báo cáo môi trường;

l) Phân tích neo mô tả phương pháp tính toán tải trọng và phân tích động để xác định tải trọng thiết kế dây neo;

m) Báo cáo thử mô hình khi tải trọng thiết kế được dựa trên kết quả thử mô hình trong bể thử (chỉ áp dụng cho kho chứa nổi đầu tiên trong một seri);

n) Thông số kỹ thuật thiết bị đẩy và bản tính lực đẩy để kháng lại lực môi trường cho kho chứa nổi có hệ thống định vị động.

2.1.4.1.2.4  Hệ thống công nghệ và trợ giúp công nghệ

a) Bố trí chung chỉ ra bố trí và vị trí của các két chứa, máy, thiết bị, khu nhà ở, tường chặn lửa, các trạm ngắt sự cố (ESD), các trạm điều khiển, các trạm nhận/xả dầu thô và cần đốt;

b) Bản vẽ phân loại vùng nguy hiểm;

c) Chi tiết và bố trí hệ thống thông hơi và khí trơ cho két chứa;

d) Bố trí sử dụng khí sản phẩm làm nhiên liệu cùng với đường ống và thiết bị điều khiển.

Các chi tiết như tường kép hoặc bố trí ống dẫn cho các đường ống chạy qua không gian an toàn;

e) Các thông số kỹ thuật thiết kế (điều kiện môi trường, vị trí địa lý của kho chứa nổi, tải trọng bên ngoài, áp suất, nhiệt độ v.v...), tiêu chuẩn lựa chọn trong các giai đoạn thiết kế, chế tạo, thử và mô tả quá trình công nghệ;

f) Mô tả kế hoạch phát triển mỏ bao gồm tính chất dung chất từ giếng, sản lượng, tỷ lệ dầu khí, kế hoạch công nghệ, áp suất đóng giếng;

g) Biểu đồ quá trình xử lý chỉ ra các bộ phận thiết bị xử lý chính, ống sản xuất, cân bằng pha, nhiệt độ và áp suất thông thường tại đầu ra và đầu vào của mỗi thiết bị chính;

h) Sơ đồ công nghệ và điều khiển (P & lD’s) chỉ ra vị trí của tất cả các bộ phận điều khiển và cảm biến trong hệ thống công nghệ và hệ thống trợ giúp công nghệ, kích cỡ và đặc tính vật liệu của hệ thống ống và bộ phận liên quan, định mức nhiệt độ và áp suất thiết kế tối đa, tính toán lưu lượng và sức bền đường ống;

i) Danh sách liệt kê các thiết bị điện lắp đặt trong các vùng nguy hiểm cùng với các giấy chứng nhận độ phù hợp của các thiết bị cho mục đích sử dụng tại vị trí đã định;

j) Sơ đồ hệ thống đi dây chỉ ra công suất của các máy phát, máy biến áp, động cơ, loại và kích cỡ của dây và cáp điện, dòng định mức của cầu chì, công tắc và áptômát;

k) Tính toán dòng ngắn mạch chỉ ra dòng ngắn mạch tính toán lớn nhất tại thanh góp chính và tại mỗi điểm trong hệ thống phân phối điện để khẳng định khả năng ngắt mạch của các thiết bị bảo vệ;

l) Phân tích an toàn bao gồm biểu đồ đánh giá chức năng và phân tích an toàn (S.A.F.E Charts);

m) Hệ thống ngắt sự cố (ESD) liên quan đến tất cả các thiết bị cảm biến, van ngắt, thiết bị ngắt và hệ thống trợ giúp khi sự cố theo các chức năng của chúng và chỉ ra logic ESD cho toàn bộ quá trình công nghệ và hệ thống van ngầm dưới biển;

n) Các nguồn năng lượng liên tục và dự phòng khi sự cố, nguồn cung cấp và tiêu thụ;

o) Các bình chịu áp lực (đốt cháy và không đốt cháy) và các thiết bị trao đổi nhiệt, bản vẽ thiết kế, tính toán thiết kế, thông số kỹ thuật vật liệu, định mức nhiệt độ và áp suất cùng với các chi tiết hàn và chi tiết bệ đỡ;

p) Hệ thống giảm áp và xả áp chỉ rõ kích thước hệ thống ống, công suất của van giảm áp, vật liệu, công suất thiết kế, tính toán cho các van giảm áp, các bầu tách, mức độ tiếng ồn dự kiến và phân tích độ phân tán khí;

q) Chi tiết đầy đủ cần đốt gồm thiết bị đt mồi, thiết bị đốt, đệm kín nước, tính toán thiết kế bao gồm phân tích ổn định và bức xạ nhiệt;

r) Bn vẽ sơ đồ hệ thống trợ giúp công nghệ gồm kích cỡ, chiều dày thành ống, nhiệt độ và áp suất làm việc thiết kế lớn nhất, vật liệu ống, loại, kích cỡ và vật liệu của van và phụ kiện;

s) Máy nén, bố trí điều khiển và lựa chọn bơm;

t) Hệ thống phát hiện, báo khí và cháy chỉ ra vị trí và chi tiết của nguồn cung cấp năng lượng, đầu cảm biến, thiết bị chỉ báo và thông báo, điểm đặt của hệ thống báo động và các dữ liệu của hệ thống phát hiện cháy;

u) Hệ thống chống cháy thụ động và chủ động chỉ ra vị trí các tường chặn lửa, bơm chữa cháy và công suất của chúng, nguồn cấp điện chính và sự cố, chữa cháy cố định và di động, thiết bị và hệ thống chữa cháy. Các tính toán chỉ ra công suất và số lượng thiết bị chữa cháy;

v) Sơ đồ lối thoát hiểm;

w) Quy trình khởi động và chạy thử chỉ ra trình tự cho việc kiểm tra, thử, khởi động và chạy thử các thiết bị và hệ thống;

x) Quy trình lắp đặt, kết nối và chạy thử;

y) Các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.

2.1.4.1.2.5  Hệ thống xuất và nhập

a) Bản vẽ vị trí ch rõ các đặc tính độ sâu, vị trí các chướng ngại vật phải rời bỏ, vị trí các kết cấu nhân tạo cố định và các đặc tính quan trọng khác liên quan đến đặc điểm đáy biển;

b) Chi tiết kỹ thuật vật liệu cho hệ thống xuất và nhập, kết cấu đỡ và lớp bọc;

c) Việc chế tạo, thử và quy trình quản lý chất lượng ống;

d) Các biểu đồ chỉ rõ các biến dạng (Profile) nhiệt độ và áp suất;

e) Bản vẽ và đặc tính kỹ thuật cho việc lắp đặt, thử hiện trường, kiểm tra, dự kiến thay thế các thiết bị, và chương trình bảo dưỡng liên tục của hệ thống ống đứng;

f) Báo cáo môi trường và địa kỹ thuật.

2.1.4.1.2.6  Sổ tay

a) Sổ tay làm hàng;

b) Thông báo ổn định;

c) Sổ vận hành.

2.1.4.1.2.7  Quy trình

a) Quy trình tháo rời nếu áp dụng;

b) Quy trình kết nối;

c) Quy trình lắp đặt hệ thống xuất và nhập;

d) Quy trình và sổ tay lắp đặt;

e) Quy trình khởi động và chạy thử.

2.1.4.1.2.8  Ngoài các hồ sơ và bản vẽ quy định từ 2.1.4.1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7, có thể yêu cầu gửi thêm các bản vẽ và tài liệu khác nếu thấy cần thiết.

2.1.4.1.2.9  Tuy nhiên, các yêu cầu về bản vẽ và tài liệu được nêu từ 2.1.4.1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7 có thể được miễn giảm một phần trong trường hợp kho chứa nổi được chế tạo ở cùng một cơ sở với kho chứa nổi có cùng thiết kế đã được chế tạo trước đó.

2.1.4.1.2.10  Các bản vẽ và tài liệu khác

Ngoài những bản vẽ và tài liệu phải được thẩm định quy định từ 2.1.4.1.2.1 đến 2.1.4.1.2.7, các bản vẽ và tài liệu sau đây cũng phải được gửi cho đơn vị thẩm định thiết kế để xem xét:

a) Các đặc tính kỹ thuật của thân và máy kho chứa nổi;

b) Bản tính mô đun chống uốn nhỏ nhất của mặt cắt ngang ở phần giữa kho chứa nổi;

c) Số liệu hoặc tài liệu về điều kiện môi trường được dùng để xác định các tải trọng thiết kế, chỉ rõ số liệu đo đạc trước đây trong vùng hoạt động hoặc tuyến di chuyển như sóng, gió, ảnh hưởng của sóng vỡ, phương pháp kéo, phương pháp tính lực và mô men tổng cộng do gió, sóng, dòng chảy và dòng triều, phản lực của hệ thống neo hoặc hệ thống định vị và các tải trọng khác;

d) Các bản tính ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn trong tất cả các trạng thái;

e) Bản tính các hệ thống neo và định vị động;

f) Các quy trình thử nghiêng, thử đường dài, quy trình thử hệ thống định vị động, nếu có;

g) Các bản vẽ và tài liệu khác.

2.1.4.1.3  Sự có mặt của đơn vị giám sát

2.1.4.1.3.1  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kiểm tra phần thân kho chứa nổi và trang thiết bị trong các bước sau đây:

a) Khi kiểm tra vật liệu và trang thiết bị theo quy định ở các phần liên quan;

b) Khi đưa vật liệu hoặc các phôi vào sử dụng;

c) Khi thử hàn theo quy định ở các phần liên quan;

d) Khi có yêu cầu kiểm tra trong xưởng hoặc kiểm tra lắp ráp từng phân đoạn;

e) Khi lắp ráp phân đoạn, tổng đoạn;

f) Khi thử thủy lực, thử kín nước và khi kiểm tra không phá hủy;

g) Khi lắp ráp xong phần thân kho chứa nổi;

h) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng lỗ khoét, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bneo, thiết bị chằng buộc và đường ống công nghệ ...

i) Khi lắp ráp bánh lái, kiểm tra độ bằng phẳng của dải tôn giữa đáy, đo các kích thước chính, đo biến dạng của thân kho chứa nổi...

j) Khi kẻ đường nước trọng tải lên kho chứa nổi;

k) Khi lắp đặt và thử hoạt động hệ thống neo;

l) Khi thử đường dài;

rm) Khi lắp đặt và thử hoạt động thiết bị chữa cháy;

n) Khi thử nghiêng;

o) Khi gắn thang mn nước đối với kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định;

p) Khi thấy cần thiết.

2.1.4.1.3.2  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kim tra các hệ thống máy và điện trong các bước sau đây:

a) Khi thử vật liệu chế tạo các chi tiết chính của hệ thống máy theo quy định trong phần 7A của TCVN 6259:2003 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép;

b) Khi sử dụng vật liệu chế tạo các bộ phận thuộc hệ thống máy;

c) Khi kết thúc giai đoạn gia công các chi tiết chính nếu cần thiết có thể tiến hành kiểm tra vào thời gian thích hp lúc đang gia công;

d) Nếu là kết cấu hàn, trước khi bắt đầu hàn và khi kết thúc công việc hàn;

e) Khi tiến hành thử nội bộ;

f) Khi lắp đặt các thiết bị động lực và thiết bị điện quan trọng lên kho chứa nổi;

g) Khi tiến hành thử hoạt động thiết bị đóng lỗ khoét điều khiển từ xa, thiết bị điều khiển từ xa, thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, đường ống công nghệ...

h) Khi lắp đặt từng bộ phận của hệ thống định vị động và thử hoạt động của từng bộ phận;

i) Khi tiến hành thử đường dài;

j) Khi thấy cần thiết.

2.1.4.1.3.3  Khi xét đến tình trạng thực tế của các thiết bị, khả năng kỹ thuật và quản lý chất lượng của nhà chế tạo có thể thay đổi những yêu cầu đã nêu trong 2.1.4.1.3.1 và 2.1.4.1.3.2, trừ trường hợp thử đường dài và thử nghiêng.

2.1.4.1.3.4  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kiểm tra hệ thống neo buộc định vị trong các bước quy định tại 6.5.

2.1.4.1.3.5  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kiểm tra hệ thống công nghệ trong các bước quy định tại Chương 7 của Tiêu chuẩn này .

2.1.4.1.3.6  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kiểm tra hệ thống xuất và nhập trong các bước quy định tại Chương 8 của Tiêu chuẩn này.

2.1.4.1.3.7  Đơn vị giám sát phải có mặt khi kiểm tra lắp đặt, kết nối và chạy thử trong các bước quy định tại Chương 9 của Tiêu chuẩn này.

2.1.4.1.4  Thử thủy lực và thử kín nước

2.1.4.1.4.1  Thử thủy lực và thử kín nước trong quá trình kiểm tra phân cấp phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng trong 2.1.5, Phần 1B, TCVN 6259 : 2003 - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép.

2.1.4.1.4.2  Tuy nhiên, các yêu cầu trong 2.1.4.1.4.1 có thể được giảm tùy theo thiết kế cụ thể.

2.1.4.2  Kiểm tra phân cấp kho chứa nổi không có giám sát của đơn vị giám sát trong chế tạo mới

2.1.4.2.1  Quy định chung

a) Khi kiểm tra các kho chứa nổi được chế tạo không có các bước giám sát của đơn vị giám sát, phải tiến hành đo kích thước cơ cấu thực tế thuộc các phần chính để bổ sung vào nội dung kiểm tra phân cấp thân kho chứa nổi, trang thiết bị, hệ thống máy, trang thiết bị phòng cháy, phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, trang bị điện, hệ thống neo buộc định vị, hệ thống công nghệ, hệ thống xuất và nhập, ổn định và mạn khô như yêu cầu đối với đợt kiểm tra định kỳ theo tuổi của kho chứa nổi để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu tương ứng quy định tại Tiêu chuẩn này.

b) Đối với các kho chứa nổi được kiểm tra theo quy định ở 2.1.4.2.1 a), phải gửi các bản vẽ và tài liệu cho đơn vị thẩm định thiết kế để thẩm định như quy định đối với kiểm tra phân cấp trong chế tạo mới.

2.1.4.2.2  Thử thủy lực và thử kín nước phải thỏa mãn các yêu cầu trong 2.1.4.1.4.

2.1.4.3  Thử nghiêng và th đường dài

2.1.4.3.1  Thử nghiêng

2.1.4.3.1.1  Khi kiểm tra phân cấp, phải tiến hành thử nghiêng sau khi hoàn thiện kho cha nổi. Trên kho chứa nổi phải có bản thông báo ổn định được lập dựa trên kết quả thử nghiêng đã được đơn vị thẩm định thiết kế thẩm định.

2.1.4.3.1.2  Khi kim tra phân cấp kho chứa nổi được chế tạo không có sự giám sát của đơn vị giám sát, đơn vị giám sát có thể miễn thử nghiêng nếu như có bản thông báo ổn định được tính toán dựa vào kết quả thử nghiêng lần trước và sau đó kho chứa nổi không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi tính ổn định của kho chứa nổi được đơn vị giám sát công nhận hoặc nếu như trình đủ các thông tin phù hợp về đợt thử nghiêng lần trước và các thay thế hay sửa chữa ảnh hưởng tới việc thử nghiêng được tiến hành sau lần thử trước. Miễn thử nghiêng không áp dụng với kho chứa nổi kiểu giàn có cột ổn định.

2.1.4.3.1.3  Có thể miễn việc thử nghiêng cho từng kho chứa ni riêng lẻ, nếu có đủ số liệu từ đợt thử nghiêng của kho chứa nổi đã được chế tạo cùng phiên bản hoặc có biện pháp tương ứng khác được đơn vị giám sát công nhận.

2.1.4.3.1.4  Nếu trên kho chứa nổi có sử dụng máy tính kiểm soát ổn định để trợ giúp cho bản thông báo ổn định, thì trên kho chứa nổi phải có sổ tay hướng dẫn sử dụng. Sau khi đặt máy tính lên kho chứa nổi, phải tiến hành thử chức năng để khẳng định sự hoạt động chính xác của máy tính.

2.1.4.3.2  Thử đường dài

2.1.4.3.2.1  Đối với các kho chứa nổi tự hành, phải thử đường dài theo quy định từ a) đến j) dưới đây trong điều kiện kho chứa ni đủ tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ sâu của nước đối với mớn nước của kho chứa nổi. Tuy nhiên, nếu việc thử đường dài không thể thực hiện trong điều kiện đủ tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp.

a) Thử tốc độ;

.............................................................

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi