Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 Xe đạp - Vành

Số hiệu: TCVN 3848:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3848:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3848-88

XE ĐẠP - VÀNH

Bicycles - whel rims

TCVN 3848-88 được ban hành để thay thế TCVN 3848-83.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho vành xe đạp nam, nữ thông dụng.

1. THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN

Thông số và kích thước cơ bản của vành phải phù hợp với các qui định trên hình vẽ.

Hình 1

Chiều dài khai triển của vành theo đường kính lắp lốp: mm

Chú thích. Hình vẽ không qui định kết cấu cụ thể của vành.

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT

2.1. Vật liệu chế tạo vành: thép C8, C10 theo TCVN 1756-85 hoặc hợp kim nhôm AlSi6Cu3, AlMg 5,5. Cho phép thay thế bằng các vật liệu khác có cơ tính tương đương.

2.2. Bề mặt vành phải nhẵn, không được có vết rạn, nứt, phân lớp, rổ, gỉ, xước, lồi lõm. Mép các lỗ và gờ không được sắc.

2.3. Mối hàn nối của vành phải đảm bảo bền chắc, không được có các khuyết tật và phải được làm sạch.

2.4. Mặt cắt qua làm vành phải đối xứng. Dung sai độ đối xứng không được lớn hơn 1mm.

2.5. Dung sai độ tròn của vành theo đường kính lắp lốp không được lớn hơn 2 mm.

2.6. Dung sai độ phẳng của vành không được quá 2 mm

Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép dung sai độ phẳng không lớn hơn 3mm.

2.7. Độ lệch của hai gờ lắp lốp đối với nhau không được quá 2mm.

2.8. Các lỗ lắp nan hoa phải cách đều nhau. Sai lệch bước của lỗ nan hoa không được quá ± 2 mm.

2.9. Vành phải cứng vững. Độ biến động dư của vành khi tác dụng một lực 490N lên trên điểm mặt cắt theo hướng tâm trong 5 phút không được quá 2 mm.

2.10. Vành bằng thép phải được mạ theo yêu cầu qui định trong TCVN 3832-88.

Vành bằng nhôm phải được đánh bóng bề mặt ngoài. Độ nhám bề mặt sau đánh bóng phải đạt Ra ≤ 1,25 mm.

Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép độ nhám sau đánh bóng đạt Ramm.

3. QUY TẮC NGHIỆM THU

3.1. Vành phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng của vành theo các yêu cầu của tiêu chuẩn.

3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của vành theo qui định của tiêu chuẩn này. Cỡ lô được qui định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.

3.3. Xem xét bề ngoài phải lấy 100% lô;

Kiểm tra theo các điều 2.4 đến 2.8; 2.10 phải lấy 5% lô nhưng không ít hơn 10 chiếc.

Kiểm tra theo các điều 2.9 phải lấy 0,5 % lô nhưng không ít hơn 3 chiếc.

Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại theo chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi.

Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.

4. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA

4.1. Kiểm tra hình dạng bề ngoài bằng mắt.

4.2. Kiểm tra các kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng và đồ gá chuyên dùng.

4.3. Kiểm tra dung sai độ phẳng của vành trên bàn chuẩn.

4.4. Kiểm tra độ nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn hoặc các dụng cụ chuyên dùng.

4.5. Kiểm tra độ cứng vững của vành được tiến hành theo chỉ dẫn trên hình 2.

Hình 2

4.6. Kiểm tra chất lượng lớp mạ theo TCVN 4392-86.

5. GHI NHÃN VÀ BAO GÓI

5.1. Trên mỗi vành phải ghi rõ tên hoặc dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.

5.2. Vành phải được gói trong vật liệu chống ẩm và phải được chống gỉ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988

01

Quyết định ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 Xe đạp-Vành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×