Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11233-2:2015 ISO 6930-2:2004 Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội -Phần 2: Điều kiện cung cấp đối với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11233-2:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11233-2:2015 ISO 6930-2:2004 Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội -Phần 2: Điều kiện cung cấp đối với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán
Số hiệu:TCVN 11233-2:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2015Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11233-2:2015

ISO 6930-2:2004

THÉP TẤM VÀ THÉP BĂNG RỘNG GIỚI HẠN CHẢY CAO DÙNG CHO TẠO HÌNH NGUỘI - PHẦN 2: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN

High yield strength steel plates and wide flats for cold forming - Part 2: Delivery condition for normalized, normalized rolled and as-rolled steels

Lời nói đầu

TCVN 11233-2:2015 hoàn toàn tương đương ISO 6930-2:2004.

TCVN 11233-2:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17, Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 11233 (ISO 6930), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội bao gồm các phần sau:

- Phần 1: Điều kiện cung cấp đối với thép cán cơ nhiệt.

- Phần 2: Điều kiện cung cấp đi với thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán.

 

THÉP TẤM VÀ THÉP BĂNG RỘNG GIỚI HẠN CHẢY CAO DÙNG CHO TẠO HÌNH NGUỘI - PHẦN 1: ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP ĐỐI VỚI THÉP THƯỜNG HÓA, THÉP CÁN THƯỜNG HÓA VÀ THÉP CÁN

High yield strength steel plates and wide flats for cold forming - Part 2: Delivery condition for normalized, normalized rolled and as-rolled steels

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho thép có giới hạn chy cao, hàn được dùng cho tạo hình nguội.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép tấm và thép băng rộng được cán nóng trên máy cán đảo chiều có chiều dày từ 4 mm đến và bao gồm 50 mm và được cung cấp ở trạng thái thường hóa, cán thường hóa và trạng thái cán.

1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho thép kết cấu hàn được, có hoặc không có chất lượng đặc biệt được cho trong các tiêu chuẩn:

- Sản phẩm thép có giới hạn chảy cao dùng cho tạo hình nguội được cung cấp ở trạng thái cán cơ - nhiệt [TCVN 11233-2 (ISO 6930-1)];

- Thép kết cu TCVN 9986 (ISO 630);

- Các sản phm thép băng có giới hạn chảy cao [TCVN 11229-1 (ISO 4950 -1), TCVN 11229-2 (ISO 4950-2) và TCVN 11229-3 (ISO 4950-3)];

- Thép lá cán nóng có giới hạn chảy cao và tính tạo hình tốt TCVN 11232 (ISO 5951).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.

TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn.

TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại- Thử va đập kiểu con lắc Charpy- Phần 1: Phương pháp thử.

TCVN 1811 (ISO 14284), Thép và gang - Ly mẫu và chuẩn bị các mẫu thử để xác định thành phần hóa học

TCVN 4398 (ISO 377), Thép và các sản phẩm thép - Vị trí và chun bị mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.

TCVN 4399:2008 (ISO 404:1992), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cp.

TCVN 11236 (ISO 10474), Thép và sản phẩm thép - Tài liệu kiểm tra.

ISO 2566 - 1:1984, Steel - Conversion of elongation values - Part 1: Carbon and low alloy steels. (Thép - Chuyn đổi các giá trị độ giãn dài - Phần 1: Thép cacbon và thép hợp kim thấp).

ISO/TR 9769, Steel and iron - Review of available methods of analysis. (Thép và gang - Xem lại các phương pháp phân tích sẵn có).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1. Thép cán (as - rolled steel) (AR)

Thép không có bất cứ điều kiện cán và/hoặc xử lý nhiệt đặc biệt nào.

3.2. Thép thường hóa (normalized steel) (N)

Thép thu được bằng xử lý nhiệt thường hóa, nghĩa là xử lý nhiệt gồm có austenit hóa theo sau là làm nguội trong không khí.

3.3. Thép cán thường hóa (normalized rolled steel) (N)

Thép thu được bằng cán thường hóa.

3.4. Cán thường hóa (normalizing rolling) (N)

Quá trình cán trong đó sự biến dạng cuối cùng được thực hiện trong một phạm vi nhiệt độ nhất định dẫn đến trạng thái vật liệu tương đương như trạng thái thu được sau thưng hóa sao cho các giá trị quy định của cơ tính vẫn giữ được như sau thường hóa.

3.5. Thép băng rộng (wide flat)

Sản phẩm thép băng được gia công hoàn thiện có chiều rộng lớn hơn 150 mm và chiều dày thường lớn hơn 4 mm, luôn được cung cấp theo các đoạn chiều dài nghĩa là không được cuộn lại thành cuộn và có các mép sắc

CHÚ THÍCH: Thép băng rộng được cán nóng trên bốn mặt (hoặc trong lỗ hình cán hình hộp) hoặc các sn phm thép băng rộng được chế tạo bằng cắt hoặc cắt bằng ngọn la. Các thép băng rộng được cán trên cả bốn mặt đôi khi còn có tên gọi thép tm thông dụng.

[ISO 6929:1987].

4. Yêu cầu chung

4.1. Quá trình luyện thép

Trừ khi có quy định khác tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, quá trình luyện thép được thực hiện theo quyết đnh của nhà sản xuất; tuy nhiên quá trình luyện thép có thể được tiết lộ cho khách hàng nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm cung cấp.

4.2. Phương pháp khử oxy

Thép phải được khử oxy hoàn toàn và được chế tạo đ tạo hạt mịn.

4.3. Quá trình sản xuất

Trừ khi có quy định khác tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, quá trình sản xuất được thực hin theo quyết định của nhà sản xuất.

4.4. Trạng thái cung cấp

Thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái cung cấp thường hóa, cán thường hóa hoặc điều kiện giao hàng như cán.

Trừ khi có sự thỏa thuận riêng tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, các sản phẩm thường được cung cấp với bề mặt ở trạng thái cán. Theo yêu cầu, các sản phẩm có thể được cung cấp với các bề mặt được ty gỉ. Tuy nhiên, cần tính đến vấn đề là một số quá trình tẩy g có thể làm thay đổi các tính chất của tạo hình nguội.

Theo thỏa thận với khách hàng, các sản phẩm đã tẩy gỉ có thể được cung cấp với các bề mặt của chúng được bảo vệ.

Loại bảo vệ được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu hoặc đơn đặt hàng.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Thành phần hóa học

5.1.1. Phân tích mẻ nấu

Các giới hạn thành phần cho phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 1.

Bảng 1 - Thành phần hóa học của thép thường hóa, thép cán thường hóa và thép cán (phân tích mẻ nấu, phần trăm khối lượng)

Mác thép

C

%

lớn nhất

Mn

%

lớn nhất

Si

%

lớn nhất

P

%

ln nhất

S

%

lớn nhấta

Altng

%

nhỏ nhấtb

Nb

%

lớn nhấtc

V

%

In nhtc

Ti

%

lớn nhấtc

FeE 260

0,16

1,20

0,50

0,025

0,020

0,015

0,09

0,10

0,15

FeE 315

0,16

1,40

0,50

0,025

0,020

0,015

0,09

0,10

0,15

FeE 355

0,18

1,65

0,55

0,025

0,015

0,015

0,09

0,10

0,15

FeE 420

0,20

1,65

0,55

0,025

0,015

0,015

0,09

0,10

0,15

FeE 490

0,20

1,65

0,55

0,025

0,015

0,015

0,09

0,10

0,15

FeE 550

0,20

1,65

0,55

0,025

0,015

0,015

0,09

0,10

0,15

a Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, hàm lượng lưu huỳnh (tỷ phần khối lượng phải được giảm đi tới giá trị lớn nhất là 0,010 % (phân tích mẻ nu).

b Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, không áp dụng hàm lượng nhỏ nhất của nhôm tổng (tỷ phần khối lượng) khi có sự hiện diện của các nguyên tố làm mịn hạt khác với đ số lượng cần thiết.

c Tng hàm lượng (tỷ phần khối lượng) của niobi, vanađi, titan lớn nhất phải là 0,22 %

5.1.2. Phân tích sản phẩm

Nếu có yêu cầu của khách hàng tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, phải thực hiện phân tích sản phẩm.

Bảng 2 giới thiệu các sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với các giới hạn quy định của phân tích mẻ nấu được cho trong Bảng 1.

5.2. Cơ tính

5.2.1. Cơ tính được cho trong Bảng 3 áp dụng cho thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái cung cấp được cho trong 4.4 và được xác định trên các phôi mẫu thử phù hợp với Điều 6.

Cơ tính của các sản phm có chiều dày lớn hơn 20 mm phải theo thỏa thuận tại thi điểm yêu cầu hoặc đặt hàng.

5.2.2. Nếu được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, giá trị năng lượng va đập phải được kiểm tra ở - 20oC và phải đáp ứng giá trị trung bình nh nhất 40 J dựa trên phôi mẫu thử có kích thước thực (10 mm x 10 mm) (xem 7.2). Nếu chiều dày không đủ để chuẩn bị các phôi mẫu thử va đập có kích thước thực, phải lấy các phôi mẫu thử có chiều rộng nhỏ hơn và các giá trị áp dụng phải được giảm đi theo tỷ lệ.

Bảng 2 - Sai lệch cho phép của phân tích sản phẩm so với phân tích mẻ nấu đã quy định

Nguyên tố

Giới hạn quy định

%

Sai lệch cho phépa

C

£ 0,20

+ 0,02

Mn

£ 1,65

+ 0,10

Si

£ 0,55

+ 0,05

P

£ 0,025

+ 0,005

S

£ 0,020

+ 0,002

Altng

³ 0,015

- 0,005

Nb

£ 0,09

+ 0,01

V

£ 0,10

+ 0,02

Ti

£ 0,15

+ 0,01

a Các sai lệch áp dụng hoặc lớn hơn hoặc nh hơn các giới hạn của phạm vi quy định, nhưng không đng thời. Khi ch quy định các giá trị ln nhất, các sai lệch ch được là các sai lệch dương.

Bảng 3 - Cơ tính đối với chiều dày tới 20 mm

Mác thép

Giới hạn chảy nh nhất

ReH,

MPa

Giới hạn bền kéo

Rm,

MPa

Độ giãn dài nh nhất khi đứt tính theo tỷ lệ phần trăm A, %, với

L0 = 5,65

L0 = 200 mm

FeE 260 N

260

370 đến 490

30

 

FeE 315 N

FeE 315 AR

315

430 đến 550

³ 390

27

20

FeE 355 N

FeE 355 AR

355

470 đến 610

³ 430

25

18

FeE 420 N

FeE 420 AR

420

530 đến 670

³ 490

23

15

FeE 490 AR

490

³ 550

18

12

FeE 550 AR

550

³ 620

15

10

5.3. Đặc tính kỹ thuật

5.3.1. Tính hàn được

Thép hàn được bằng tất cả các quá trình hàn thích hợp với điều kiện là phải tuân theo các quy tắc của công nghệ.

Giá trị lớn nhất của đương lượng cacbon (CEV) dựa trên phân tích mẻ nấu có thể được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng. Phải xác định giá trị đương lượng cacbon theo công thức sau:

5.3.2. Khả năng uốn và uốn mép nguội

Thông tin về khả năng uốn và uốn mép nguội được cho trong Phụ lục A.

6. Kiểm tra và thử

6.1. Quy định chung

Sn phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này phải được kiểm tra và thử nghiệm riêng phù hợp với các điều kiện được quy định trong Điều 8 của TCVN 4399 (ISO 404) về thành phần hóa học và cơ tính của sản phẩm.

6.2. Đơn vị thử

6.2.1. Quy định chung

Việc kiểm tra phân tích sản phẩm và các cơ tính phải được thực hiện cho mỗi vật đúc (mẻ nấu).

6.2.2. Đặc tính kéo

Một đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm thuộc cùng một dạng, mác thép và tình trạng cung cấp và có cùng một phạm vi chiều dày.

Đối với một đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một phép thử kéo.

Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t, phải thực hiện hai phép thử kéo.

6.2.3. Thử va đập

Một đơn vị thử phải bao gồm các sản phẩm thuộc cùng một dạng, cùng một mác thép và trạng thái cung cấp.

Đối với một đơn vị thử không vượt quá 50 t, phải thực hiện một bộ các phép thử va đập. Đối với một đơn vị thử vượt quá 50 t, phải thực hiện hai bộ phép thử đai va đập

Các phép thử phải được tiến hành ở - 20oC khi sử dụng các mẫu thử ở bên dưới bề mặt từ sản phẩm dày nhất. (Về các giá trị năng lượng va đập, xem 5.2.2).

6.3. Vị trí và định hướng của mẫu thử

6.3.1. Quy định chung

Phải thực hiện việc lấy mẫu sao cho đường trục của phôi mẫu thử gần như cách đều so với đường tâm và cạnh của sản phẩm cán. Xem TCVN 4398 (ISO 377).

6.3.2. Thép tm và thép băng rộng có chiều rộng ít nhất là 600 mm

Đường trục của các phôi mẫu thử kéo phải đi ngang qua hướng cán nếu không có sự thỏa thuận khác tại thời điểm hi đặt hàng.

Đường trục của các phôi mẫu thử va đập phải song song với hướng cán.

6.3.3. Thép băng rộng có chiều rộng nh hơn 600 mm

Đường trục của các phôi mẫu thử phải song song với hướng cán. Tuy nhiên nếu có thỏa thuận về các chiều rộng giữa 450 mm và 600 mm, có thể sử dụng một phôi mẫu thử ngang.

7. Phương pháp thử

7.1. Thử kéo

Thông thường phôi mẫu thử được sử dụng phải là một phôi mẫu thử lăng trụ hoặc hình trụ có tỷ lệ và phải có chiều dài đo ban đầu L0 được cho bi công thức:

L0 = 5,65

Trong đó S0 là diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo. Xem TCVN 197-1 (ISO 6892-1).

Phôi mẫu thử lăng trụ có mặt cắt ngang chữ nhật phải có chiều rộng lớn nhất trên đoạn chiều dài đo 40 mm, chiều dày của đoạn chiều dài đo là chiều dày của sản phẩm.

Có thể sử dụng phôi mẫu thử không có tỷ lệ với chiều dài đo ban đầu cố định. Trong trường hợp này và nếu các giá trị không cố định phi tham khảo bng chuyển đi trong ISO 2566 - 1:1984. Tuy nhiên, trong trường hợp có tranh cãi, chỉ xem xét các kết quả thu được trên phôi mẫu thử có tỷ lệ.

Giới hạn chảy được quy định trong Bảng 3 là giới hạn chy trên ReH. Nếu không thấy rõ hiện tượng chy, có thể sử dụng ứng suất thử 0,2 %, Rp0,2 hoặc độ giãn dài tổng 0,5 %, At0,5.

Đặc tính kỹ thuật của vật liệu được tuân theo nếu giá trị của nó thỏa mãn giá trị quy định của giới hạn chảy. Trong trường hợp có tranh cãi phi xác định ứng suất thử 0,2 %, Rp0,2.

7.2. Thử va đập

7.2.1. Thử va đập thường phải được thực hiện trên các sản phẩm có chiều dày ³ 12 mm hoặc đường kính > 16 mm. Phôi mẫu thử phải được gia công cắt gọt sao cho bề mặt gần nhất với bề mặt được cán cách bề mặt này tối đa là 1 mm; rãnh khắc (V) phải vuông góc với lớp vỏ cán.

Nếu có tha thuận tại thời điểm yêu cầu và đơn đặt hàng, có th thực hiện các phép thử va đập trên sản phẩm có chiều dày từ 6 mm đến và bao gồm 12 mm. Các kích thước của phôi mẫu thử phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 312-1 (ISO 148-1), nghĩa là 10 mm x 7,5 mm hoặc 10 mm x 5 mm hoặc 10 mm x t, trong đó t là chiều dày của sản phẩm.

Giá trị năng lượng nhỏ nhất yêu cầu đối với các phôi mẫu thử nhỏ hơn phải được giảm đi có tỷ lệ đối với chiều rộng của phôi mẫu thử.

7.2.2. Phải thực hiện phép thử vi một phôi mẫu thử có rãnh V được đỡ ở cả hai đầu mút [xem TCVN 312-1 (ISO 148-1)], giá tr được tính đến là giá trị trung bình của các kết quả thu được từ ba phôi mẫu thử liền kề nhau từ cùng một sản phẩm trừ khi có các lý do để thử lại (xem 7.4).

7.3. Phân tích hóa học

7.3.1. Nếu phân tích sản phẩm được quy định trên đơn đặt hàng, phải lấy một mẫu thử từ mỗi vật đúc trừ khi có quy đnh khác trên đơn đặt hàng. Có thể lấy các mẫu thử từ các phôi mẫu thử được sử dụng để kim tra cơ tính hoặc từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm tại cùng một vị trí như các phôi mẫu thử. Trong trường hợp có tranh cãi, ch có phân tích vật liệu từ toàn bộ chiều dày của sản phẩm mới được xem xét.

Để lựa chọn và chuẩn bị các mẫu thử cho phân tích hóa học, phải áp dụng các yêu cầu của TCVN 1811 (ISO 14284).

7.3.2. Trong trường hợp có tranh cãi về các phương pháp phân tích, phải xác định thành phần hóa học phù hợp với phương pháp chuẩn được liệt kê trong ISO/TR 9769. Nếu không có tiêu chuẩn, phương pháp được sử dụng phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

7.4. Thử lại

Nếu trong quá trình kiểm tra, một phép thử không cho kết quả yêu cầu, phải thực hiện các phép thử bổ sung phù hợp với TCVN 4399 (ISO 404).

8. Tài liệu kiểm tra

Loại các tài liệu kiểm tra cho kiểm tra và thử nghiệm riêng phải được lựa chọn từ các tài liệu được quy định trong TCVN 11236 (ISO 10474) và trong đơn đặt hàng.

9. Phân loại và xử lý lại

Phải áp dụng các yêu cầu của Điều 9 của TCVN 4399 (ISO 404).

10. Ghi nhãn

Trừ khi có sự tha thuận khác tại thời điểm đặt hàng, các sản phẩm phải có nhãn sau:

- Các ký hiệu nhận biết mác thép;

- Nhãn hiệu của nhà sản xut;

- Các ký hiệu chữ và số có liên quan đến tài liệu kiểm tra, các phôi mẫu thử và các sản phm.

Trong trường hợp các sản phẩm có khối lượng đơn vị nhỏ và được gửi đi dưới dạng bó, thông tin trên có thể được ghi nhãn trên một th ghi nhãn được gắn chắc chắn vào mỗi bó (hoặc được ghi nhãn trên sn phm cao nhất trong bó, nếu thích hợp).

11. Thông tin do khách hàng cung cấp

Ngoài thông tin được nêu trong TCVN 4399 (ISO 404), cũng phải cho thông tin sau nếu thích hợp:

- Quá trình luyện thép riêng được yêu cầu (4.1);

- Quá trình sản xuất riêng được yêu cầu (4.3);

- Nếu phân tích sản phẩm được yêu cầu (5.1.2) và số lượng các mẫu thử được yêu cầu (7.3.1);

- Nếu các phép thử va đập được yêu cầu (6.2.3);

- Loại tài liệu kiểm tra được yêu cầu (Điều 8);

- Kiu ghi nhãn khác được yêu cầu (Điều 10).

Nhà sản xuất không xem xét các điểm không được quy định.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Uốn và uốn mép nguội thép tấm và thép băng dùng cho tạo hình nguội

A.1. Quy định chung

Trong các điều kiện chung và đặc biệt hơn là trong trường hợp có khó khăn trong các nguyên công uốn, người sử dụng cần hi ý kiến nhà sản xuất về lựa chọn chất lượng ca thép và các điều kiện sử dụng.

Hơn nữa, phải có một số biện pháp phòng ngừa theo thường lệ đối với mác thép FeE 550 (loại bỏ mặt cắt ngang cắt vuông góc với các nếp gấp).

A.2. Lựa chọn bán kính uốn

Bán kính uốn của các sản phm phụ thuộc vào các điều kiện thực tế của quá trình chế tạo, khó có thể đưa ra giá trị bán kính cong nh nhất.

Tuy nhiên trong các điều kiện sử dụng bình thường, có thể cung cấp bán kính uốn phù hợp với Bng A1.

Bảng A.1 - Bán kính un bên trong nhỏ nhất cho các điều kiện sử dụng bình thường

Mác thép

Bán kính uốn bên trong nh nhất đối vi góc uốn 180o a,b

4 £ t £ 6

6 < t £ 20

FeE 260 N

0,5 t

1,0 t

FeE 315 N

0,5 t

1,0 t

FeE 315 AR

1,0 t

1,0 t

FeE 355 N

0,5 t

1,0 t

FeE 355 AR

1,5 t

1,5 t

FeE 420 N

1,0 t

1,5 t

FeE 420 AR

1,5 t

1,5 t

FeE 490 AR

1,5 t

1,5 t

FeE 550 AR

1,75 t

1,75 t

a Các giá trị áp dụng cho các phôi mẫu thử ngang.

b t = chiều dày tính bng milimet, của phôi mẫu thử cho thử uốn.

Cần lưu ý đến vấn đề là, trong một số điều kiện các giá trị này có thể:

- Tăng lên nếu các sản phẩm phải qua một số quá trình tẩy gỉ (ví dụ, phun bi);

- Giảm đi hoặc tăng lên để quan tâm đến các điều kiện sử dụng (chiều dài của các nếp gp, sự chuẩn bị, v.v…)

A.3. Đơn vị thử

Phải thực hiện một phép thử uốn cho một đơn vị thử được quy định trong 6.2.

A.4. Phôi mẫu thử

Phôi mẫu thử phải có mặt cắt ngang là hình chữ nhật với chiều rộng ³ 30 mm, và chiều dày bằng chiều dày của sản phẩm. Đường trục đọc của phôi mẫu thử phải vuông góc với hướng cán.

A.5. Phương pháp thử và giải thích

Phải thực hiện phép thử phù hợp với TCVN 198 (ISO 7438). Không xem xét đến các vết nứt nh trên các mép của phôi mẫu thử có th phát hiện được với độ phóng đại cần thiết.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 9986 (ISO 630), Thép kết cấu.

[2] TCVN 11229-1:2015 (ISO 4950-1:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 1: Yêu cầu chung).

[3] TCVN 11229-2:2015 (ISO 4950-2:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 2: Thép tấm và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái thường hóa hoặc cán có kiểm soát).

[4] TCVN 11229-3:2015 (ISO 4950-3:1995), Thép tấm và thép băng rộng giới hạn chảy cao - Phần 3: Thép tám và thép băng rộng được cung cấp ở trạng thái xử lý nhiệt (tôi+ram)).

[5] TCVN 11232 (ISO 5951), Thép lá cán nóng giới hạn chảy cao và tạo hình tốt.

[6] ISO 6929:1987, Steel products - Definitions and classification (Sản phẩm thép - Định nghĩa và phân loại).

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi