Tiêu chuẩn TCVN 12146:2017 Đánh giá sự mất khả năng hấp thụ của lớp phủ anốt hóa sau bịt kín

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12146:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12146:2017 ISO 2143:2017 Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm-Đánh giá sự mất khả năng hấp thụ của lớp phủ anốt hóa sau bịt kín-Thử vết đốm màu bằng xử lý axit sơ bộ
Số hiệu:TCVN 12146:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12146:2017

ISO 2143:2017

ANỐT HÓA NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM - ĐÁNH GIÁ SỰ MẤT KHẢ NĂNG HẤP THỤ CỦA LỚP PHỦ ANỐT HÓA SAU BỊT KÍN - THỬ VẾT ĐỐM MÀU BẰNG XỬ LÝ AXIT SƠ BỘ

Anodizing of aluminium and its alloys - Estimation of loss of absorptive power of anodic oxidation coatings after sealing - Dye-spot test with prior acid treatment

Lời nói đầu

TCVN 12146:2017 hoàn toàn tương đương ISO 2143:2017.

TCVN 12146:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

ANỐT HÓA NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM - ĐÁNH GIÁ SỰ MẤT KHẢ NĂNG HẤP THỤ CỦA LỚP PHỦ ANỐT HÓA SAU BỊT KÍN - THỬ VẾT ĐỐM MÀU BẰNG XỬ LÝ AXIT SƠ BỘ

Anodizing of aluminium and its alloys - Estimation of loss of absorptive power of anodic oxidation coatings after sealing - Dye-spot test with prior acid treatment

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thực nghiệm dùng cho đánh giá sự mất khả năng hấp thụ của các lớp phủ anốt hóa đã được xử lý bịt kín, bằng sự hấp thụ màu sau khi xử lý sơ bộ bằng axit.1)

Phương pháp đánh giá này thích hợp cho sử dụng như một phương pháp kiểm tra trong sản xuất và có thể áp dụng cho các lớp phủ anốt hóa bị phong hóa hoặc chịu tác động của các môi trường ăn mòn hoặc khi độ bền chống sự nhuộm màu là quan trọng.

Phương pháp đánh giá này không áp dụng cho các lớp phủ

a) Được phủ trên các hợp kim có chứa hàm lượng đồng lớn hơn 2% hoặc hàm lượng silic lớn hơn 4%,

b) Được bịt kín bằng quá trình đicromat,

c) Đã được cung cấp với quá trình xử lý bổ sung, ví dụ, bôi dầu, bôi sáp hoặc sơn,

d) Được nhuộm màu với các đốm màu tối thẫm, và

e) Có chiều dày nhỏ hơn 3 μm.

Phương pháp đánh giá này kém thích hợp hơn cho sử dụng khi các muối niken hoặc côban, hoặc các chất phụ gia hữu cơ đã được bổ sung vào các bể xử lý dùng cho bịt kín thủy - nhiệt.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì chỉ áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.

TCVN 12152 (ISO 7583), Anốt hóa nhôm và hp kim nhôm - Thuật ngữ và định nghĩa.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho trong TCVN 12152 (ISO 7583)1).

4  Nguyên lý

Một diện tích đã được ty sạch dầu mỡ của lớp phủ anốt hóa được đưa vào chịu tác động của một axit và quan sát sự nhuộm màu đạt được sau khi bôi thuốc nhuộm.

5  Thuốc thử

Ch sử dụng các thuốc th có cấp phân tích được thừa nhận và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã được khử ion hóa. Có thể sử dụng như nhau các dung dịch axit quy định trong 5.1.1 và 5.1.2 cho mỗi phép th vết đốm màu, nhưng cần ưu tiên sử dụng dung dịch axit quy định trong 5.1.1 vì lý do an toàn.

5.1  Các dung dịch axit

CNH BÁO - Các dung dịch axit này chứa axit flohydric và nên được bảo quản trong các bình chứa thích hợp và phải được xử lý hết sức cẩn thận và có các biện pháp phòng ngừa thích hp.

5.1.1  Dung dch axit A

Dung dịch chứa 25ml axit sunfuric (ρ20 = 1,84 g/ml) và 10g kali florua cho mỗi lít.

5.1.2  Dung dịch axit B

Dung dịch chứa 25ml axit flosilixic (H2SiF6) (ρ20 = 1,2 g/ml) cho mỗi lít.

5.2  Các dung dịch thuốc nhuộm

5.2.1  Dung dịch thuốc nhuộm A

Dung dịch ngậm nước chứa 5g Sanodye Blue 2LW 2); trước đây là Sanodat Blue 2LW (Colour index Mordant Blue 69) cho mỗi lít, được điều chỉnh một cách thích hợp nhiệt độ xấp xỉ 23 °C tới độ pH bằng 5,0 ± 0,5 với dung dịch axit sunfuric pha loãng hoặc với dung dịch natri hiđrôxit pha loãng.

5.2.2  Dung dịch thuốc nhuộm B

Dung dịch ngậm nước chứa 10g Sanodal Red B3LW 3) (Colour index acid red 331) cho mỗi t, được điều chỉnh một cách thích hợp nhiệt độ xấp x23 °C tới độ pH bằng 5,7 ± 0,5 với dung dịch axit sunfuric pha loãng hoặc với dung dịch natri hidroxit pha loãng.

6  Mu thử

Phải thực hiện phép thử khi sử dụng một bề mặt quan trọng của các sản phm trong sản xuất hoặc của mẫu thử được lấy từ các sản phẩm này. Khi không th thử nghiệm các sản phẩm trong sản xuất hoặc các mẫu thử được lấy từ các sản phẩm này thì có thể sử dụng mẫu thử thay thế.

Tuy nhiên, trong trường hợp này, mẫu thử thay thế được sử dụng phải là mẫu thử tiêu biểu cho sản phm và phải được chế tạo từ cùng một vật liệu và được chuẩn bị trong các điều kiện gia công hoàn thiện tương tự như các điều kiện đã sử dụng cho chun bị sản phẩm.

Loại hợp kim nhôm và quá trình ram hợp kim nhôm và trạng thái bề mặt trước khi xử lý của mẫu thử nên tương tự như của sản phẩm.

Nên thực hiện việc nhiệt luyện sơ bộ và anốt hóa trong cùng một bể và trong cùng các điều kiện như nhiệt luyện sản phẩm.

7  Cách tiến hành

CẢNH BÁO - Khi sử dụng các dung môi hữu cơ, đặc biệt là trong các nguyên công ty dầu mỡ, cần thực hiện bất cứ các yêu cầu áp dụng nào về sức khỏe nghề nghiệp và an toàn nhằm chống lại tác hại của hơi dung môi.

Làm sạch bề mặt của diện tích th, loại bỏ bất cứ dầu mỡ nào bằng mảnh vải bông được nhúng vào, ví dụ, axeton hoặc ethanol 96 %.

Nhỏ một giọt dung dịch axit A (5.1.1) hoặc dung dịch axit B (5.1.2) nhiệt độ xấp xỉ 23 °C vào bề mặt diện tích th sạch, khô, nằm ngang và cho phép duy trì giọt axit này trong 1 min.

Loại bỏ giọt dung dịch axit, rửa sạch và làm khô bề mặt của diện tích th mà không dùng đến nhiệt.

Nhỏ một giọt dung dịch thuốc nhuộm A (5.2.1) hoặc dung dịch thuốc nhuộm B (5.2.2) vào vị trí đã được xử lý từ trước trong diện tích thử bằng dung dịch axit và cho phép duy trì giọt thuốc nhuộm này trong 1 min.

Rửa sạch giọt thuốc nhuộm và làm sạch bề mặt của diện tích th một cách cẩn thận bằng chà xát với mảnh vải sạch được nhúng vào nước và một ít vật liệu mài như bột magie oxit trắng hoặc vật liệu mài tương đương trong 20 s. Rửa sạch một cách cẩn thận và làm khô.

Có thể thực hiện phép thử bằng phương pháp nhúng chìm thay cho phương pháp nhỏ giọt. Trong trường hợp này, mẫu thử được nhúng chìm trong dung dịch axit, dung dịch thuốc nhuộm và dung dịch rửa sạch. Phương pháp nhúng chìm có th thích hợp với các sản phẩm có các bề mặt cong khiến cho các giọt dung dịch không giữ được trên các bề mặt này.

Kiểm tra bề mặt của diện tích thử và đánh giá cường độ của các vết đốm bằng so sánh với các ví dụ đã minh họa trong Phụ lục A hoặc đánh giá sự khác biệt của màu sắc mẫu thử trước và sau khi nhuộm màu bằng dụng cụ đo màu.

8  Biểu thị kết quả

Biểu thị sự mất mát khả năng hấp thụ phù hợp với sự phân loại cho trong Phụ lục A, hoặc dưới dạng một trị số cường độ vết đốm phù hợp với Phụ lục A hoặc sự khác biệt về màu sắc.

9  Báo cáo thử

Báo cáo th tối thiu phải bao gồm các thông tin sau:

a) Số hiệu tiêu chuẩn này, TCVN 12146 (ISO 2143);

b) Kiu và nhận dạng sản phẩm được th;

c) Đặc tính kỹ thuật của anốt hóa (nếu biết);

d) Xử lý bằng axit được sử dụng trong phép thử (xem 5.1.1 hoặc 5.1.2);

e) Màu của dung dịch thuốc nhuộm được sử dụng trong phép thử (xem 5.2.1 hoặc 5.2.2).;

f) Đã sử dụng phương pháp nhỏ giọt hoặc phương pháp nhúng chìm ?;

g) Độ mất mát cường độ hấp thụ, hoặc cường độ của vết đốm hoặc sự khác biệt về màu sắc dưới dạng một trị số (xem Điều 8);

CHÚ THÍCH: Các mức chấp nhận thường được quy định trong điều kiện kỹ thuật của sản phẩm có liên quan.

h) Bất c nhận xét nào về tiến hành phép thử hoặc tính chất của diện tích có vết đốm (ví dụ, mật độ không đồng đều của nhuộm màu);

i) Bất cứ sự sai lệch nào so với quy trình.

Phụ lục A
(Quy định)
Giải thích các kết quả của thử nghiệm vết đốm màu

Bảng A.1 - Giải thích các kết quả của th nghiệm vết đốm màu

SANODYEBLUE 2LW

SANODAL RED B3LW

Cường độ vết đốm

Độ mất mát cường độ hấp thụ

5

Không

4

Rất ít

3

Ít

2

Trung bình

1

Nhiều

0

Toàn bộ

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 12148 (ISO 2931), Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Đánh giá chất lượng của lớp phủ anốt hóa đã bịt kín bằng phép đo độ dẫn nạp.

[2] TCVN 12149 (ISO 3210), Anốt hóa nhôm và hợp kim nhôm - Đánh giá chất lượng của các lớp phủ anốt hóa đã bịt kín bằng phép đo tổn thất khối lượng sau khi nhúng chìm trong dung dịch axit.


1) Tệp tin (file) điện tử của tiêu chun này có cha các màu được xem là có ích để hiểu được một cách chính xác tiêu chuẩn này. Vì vậy, người sử dụng nên quan tâm in n tiêu chuẩn này bng máy in màu.

1) ISO và IEC lưu giữ các cơ s dữ liệu v thuật ngữ dùng trong tiêu chun hóa tại các đa ch sau:

IEC Electropedia: sẵn có cho sử dụng tại http://www.electropedia.org/

ISO Online browsing platform: sn có cho sử dụng tại http://www.iso.org/obp

2) Sanodal Red Blue B3LW là một ví dụ của một sản phm thích hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin đã cho này để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun này.

3) Sanodye Blue 2LW là một ví dụ của một sản phm thích hợp sẵn có trên thị trường. Thông tin đã cho này đ thuận tiện cho người s dụng tiêu chuẩn này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi