Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 12068:2017 Xác định khối lượng riêng của thảm trải sàn đàn hồi

Số hiệu: TCVN 12068:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2017
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 12068:2017

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12068:2017

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12068:2017 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12068:2017 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12068:2017

ISO 23996:2007

THẢM TRẢI SÀN ĐÀN HI - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Resilient floor coverings - Determination of density

Lời nói đầu

TCVN 12068:2017 hoàn toàn tương đương với ISO 23996:2007

TCVN 12068:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 219 Thảm trải sàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THẢM TRẢI SÀN ĐÀN HỒI - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG

Resilient floor coverings - Determination of density

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả hai phương pháp xác định khối lượng riêng của thảm tri sàn đàn hồi đồng nhất và các lớp cứng của thảm trải sàn đàn hồi khác.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu sau rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ISO 24342, Resilient and textile floor-coverings - Determination of side length, edge straightness and squareness of tiles (thảm trải sàn bằng vật liệu đàn hồi - Xác định chiều dài cạnh, độ thẳng mép và độ vuông của miếng)

ISO 24346, Resilient floor coverings - Determination of overall thickness (Thảm trải sàn đàn hồi - Xác định độ dày toàn phần).

3  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Khối lượng riêng (density)

T số giữa khối lượng và thể tích.

4  Lấy mẫu

Lấy ba miếng hoặc một mẫu có kích thước ít nhất 1 000 mm x 1 000 mm đối với vật liệu dạng tấm.

5 Môi trường điều hòa và th

Điều hòa mẫu tại nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ m tương đối (50 ± 50) % trong thời gian ít nhất 24 h. Duy trì các điều kiện này khi tiến hành phép thử.

6  Phương pháp A

6.1  Nguyên tắc

Mẫu thử có khối lượng đã biết được ngâm trong chất lỏng và cân lại, và tính khối lượng riêng.

6.2  Thiết bị, dụng cụ

6.2.1  Cân, có độ chính xác đến 1 mg.

6.2.2  Giá đỡ chữ V, hoặc giá đỡ cố định khác.

6.2.3  Cốc có mỏ, dung tích 200 ml.

6.2.4  Dây kim loại mảnh, đường kính tối thiểu 0,125 mm.

6.2.5  Nước cất mới, chứa không quá 0,1 % tác nhân làm ướt (để giúp loại bỏ bọt khí) tại nhiệt độ(23 ± 2) °C.

6.3  Chọn mẫu thử

Từ mẫu, lấy ba mẫu th cách đều nhau, khoảng cách từ mép ngoài của mẫu đến mép gần nhất của mẫu thử ít nht là 100 mm, hoặc lấy mẫu thử từ các miếng riêng biệt. Mỗi mẫu thử phải có kích thước tối thiểu 30 mm x 30 mm hoặc đường kính 36 mm.

6.4  Cách tiến hành

Cân mẫu thử có dây kim loại mảnh được treo trên mẫu. Ghi lại khối lượng m1. Ngâm mẫu thử, vẫn được treo bởi dây kim loại vào nước cất chứa trong cốc có mỏ trên giá đỡ chữ V hoặc giá đỡ cố định khác. Loại bỏ bọt khí còn bám dính bằng dây kim loại mảnh. Đánh dấu mức ngâm và khối lượng mẫu thử sau khi ngâm, m2. Ngâm mẫu thử còn lại ở cùng một mức.

6.5  Tính toán và biểu thị kết quả

Khối lượng riêng của mẫu thử, ρ, tính bằng kilôgam trên mét khối, được tính theo công thức sau:

ρ = (m1 x ρH2O)/(m1 - m2)

trong đó

m1 là khối lượng ban đầu của mẫu thử, tính bằng kilôgam;

m2 là khối lượng của mẫu thử sau khi ngâm, tính bằng kilôgam;

ρH2O là khối lượng riêng của nước, tại nhiệt độ quy định trong 6.2.5, tính bằng kilôgam trên mét khối.

Tính kết quả trung bình đối với ba mẫu thử và biểu thị kết quả chính xác đến 1 kg/m3.

6.6  Báo cáo về độ chụm

Thực hiện th nghiệm liên phòng để xác định độ chụm của phương pháp này.

7  Phương pháp B

7.1  Nguyên tắc

Cân một mẫu thử có kích thước xác định và khối lượng riêng của mẫu được tính từ t số giữa khối lượng và thể tích. Không sử dụng phương pháp này nếu bề mặt và/hoặc mặt trái có vân.

7.2  Thiết bị, dụng cụ

7.2.1  Thiết bị, dụng cụ được mô tả trong ISO 24342, để đo chiều dài và chiều rộng cạnh của mẫu hình chữ nhật.

7.2.2  Thiết bị, dụng cụ được mô tả trong ISO 24346, để đo độ dày mẫu.

7.2.3  Cân, có độ chính xác đến 1 mg.

7.3  Lựa chọn mẫu thử

Từ mẫu, cắt ba mẫu thử dạng hình chữ nhật có kích thước ít nhất 100 mm x 100 mm cách đều nhau. Khoảng cách từ mép ngoài của mẫu đến mép gn nhất của các mẫu thử phải ít nhất là 100 mm.

Trong trường hợp mẫu dạng miếng, lấy ba miếng riêng rẽ.

7.4  Cách tiến hành

Đối với mỗi phép th, đo và ghi lại độ dày và kích thước chính xác đến 0,1 mm. Cân mỗi mẫu thử riêng biệt và ghi khối lượng chính xác đến 10 mg.

7.5  Tính toán và biểu thị kết quả

Khối lượng riêng, ρ, tính bằng kilôgam trên mét khối, được tính theo công thức sau và làm tròn đến 0,01.

ρ = 106 x M/V

trong đó

M là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam;

V là thể tích của mẫu thử, tính bằng milimét khối.

Tính giá trị trung bình của ba mẫu thử và làm tròn đến 0,1 kg/m3.

7.6  Báo cáo về độ chụm

Thực hiện thử nghiệm liên phòng đ xác định độ chụm của phương pháp này.

8  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau :

a) phương pháp thử thực hiện theo tiêu chuẩn này, phương pháp A hoặc B;

b) ngày th;

c) nhận dạng hoàn chnh mẫu thử, bao gồm loại, nguồn gốc, màu và số tham chiếu của nhà sản xuất;

d) lịch sử trước đó của mẫu;

e) các sai khác bất kỳ so với tiêu chuẩn này mà ảnh hưởng đến kết quả;

f) giá trị khối lượng riêng trung bình.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ISO 1183 (tất cả các phần), Plastics - Methods for determining the density of non-cellular plastics

[2] EN 436, Resilient floor coverings - Determination of density

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12068:2017

01

Quyết định 3965/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12278:2018 ISO 10581:2011 Thảm trải sàn đàn hồi - Thảm trải sàn poly (vinyl clorua) đồng nhất - Các yêu cầu

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×