Tiêu chuẩn TCVN 11920:2017 Hiệu quả sử dụng nước của máy giặt gia dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11920:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11920:2017 Máy giặt gia dụng-Hiệu quả sử dụng nước
Số hiệu:TCVN 11920:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2017Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11920:2017

MÁY GIẶT GIA DỤNG - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC

Clothes washing machines for household use - Water efficiency

 

Lời nói đầu

TCVN 11920:2017 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MÁY GIẶT GIA DỤNG - HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NƯỚC

Clothes washing machines for household use - Water efficiency

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các mức nước tiêu thụ và phương pháp xác định mức nước tiêu thụ trong một chu kỳ giặt hoàn chnh của máy giặt dùng trong gia đình và các mục đích sử dụng tương tự, có hoặc không có thiết bị gia nhiệt, có năng suất danh định từ 2 kg đến 15 kg.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho máy giặt có lồng giặt và lồng vắt tách rời.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công b thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các sửa đổi.

TCVN 6575:2014 (IEC 60456:2010), Máy giặt gia dụng - Phương pháp đo tính năng

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa liên quan nêu trong TCVN 6575:2014 (IEC 60456:2010) và các thuật ngữ và định nghĩa sau.

3.1

Máy giặt (clothes washing machine)

Thiết bị sử dụng nước đ làm sạch và giũ vật liệu dệt cũng có th có phương tiện loại bỏ nước khỏi vật liệu dệt.

3.2

Hiệu quả sử dụng nước (water efficiency)

Tỷ số giữa lượng nước đo tại đầu vào máy giặt (tính bằng lít (L)) và năng suất danh định (tính bằng kilogam (kg)) của máy giặt trong một chu trình hoàn chỉnh.

3.3

Năng suất giặt danh định (rated capacity)

Khối lượng lớn nhất, tính bằng kilogam (kg), của loại vật liệu dệt nhất định trạng thái khô do nhà chế tạo công bố mà máy giặt có thể giặt trong một chương trình giặt đã chọn.

3.4

Chương trình giặt (programme)

Một loạt các công đoạn (ví dụ như giặt, giũ, xả, vắt, v.v...) được xác định trước trong máy giặt và được nhà chế tạo công bố để giặt loại vật liệu dệt nhất định.

3.5

Chu trình (cycle)

Quá trình giặt hoàn chnh, xác định theo chương trình được chọn, bao gồm một loạt các công đoạn (ví dụ như giặt, giũ, xả, vắt, v.v...) và kể cả công đoạn bất kỳ xảy ra sau khi hoàn thành chương trình giặt.

4  Hiệu quả sử dụng nước

Hiệu quả sử dụng nước của máy giặt được chia thành 3 cấp như quy định trong Bảng 1. Cấp 1 là cấp có hiệu quả sử dụng nước thấp nhất, cấp 3 có hiệu quả sử dụng nước cao nhất.

Bảng 1 - Cấp hiệu quả sử dụng nước của máy giặt gia dụng

Cấp

Mức hiệu quả sử dụng nước (E)

L/kg

1

12,0 < E15,0

2

9,0 < E 12,0

3

E 9,0

5  Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước

5.1  Điều kiện thử nghiệm

5.1.1  Nguồn điện

Điện áp nguồn cung cấp cho máy giặt thử nghiệm phải được duy trì giá trị 220 V ± 2 % trong suốt thử nghiệm. Nếu thiết bị có thể hoạt động trong một dải điện áp nht định thì điện áp nguồn cung cấp phải được lấy là điện áp danh nghĩa của lưới điện (tức là 220 V).

Tần số nguồn cung cấp cho máy giặt thử nghiệm phải được duy trì giá trị 50 Hz ± 1 % trong suốt thử nghiệm. Nếu thiết bị có thể hoạt động trong một dải tần số nhất định thì tần số nguồn cung cp phải được lấy là tần số danh nghĩa của lưới điện (tức là 50 Hz).

CHÚ THÍCH: Bộ ổn định điện áp phải được thiết kế sao cho khi làm việc bình thường máy giặt th nghiệm không được làm méo dạng sóng điện áp quá mức.

5.1.2  Nguồn nước

Nhiệt độ nước cung cấp sử dụng trong thử nghiệm phải là (20 ± 2) °C.

Áp suất tĩnh của nguồn nước cp cho máy giặt đo tại đầu vào của máy giặt phải được duy trì (240 ± 50) kPa trong suốt thời gian thử nghiệm, k cả trong thời gian cấp nước vào máy giặt. Áp suất được đo tại điểm sát nhất có thể với điểm nối đến máy giặt. Giá trị đo áp suất được làm tròn đến 10 kPa gần nhất.

5.1.3  Nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ môi trường của phòng thử nghiệm phải được duy trì ở (23 ± 2) °C trong suốt thời gian thử nghiệm. Phải ghi lại nhiệt độ môi trường, giá trị này được làm tròn đến 0,5 °C gần nhất.

5.2  Thiết bị đo

Thiết bị đo và độ chính xác phải như quy định trong 5.5 của TCVN 6575:2014 (IEC 60456:2010).

Ngoài ra, thiết bị đo thể tích nước đầu vào phải có đ phân giải tối thiểu là 0,1 L và đ chính xác tối thiểu là ± 2%.

5.3  Tải thử nghiệm

Ti thử nghiệm bao gồm ga, v gối và khăn tay có quy định kỹ thuật như cho trong Bảng C.1 của TCVN 6575:2014 (IEC 60456:2010), được đo ở nhiệt độ (20 ± 2) °C và độ ẩm (65 ± 5) %.

Khối lượng tải th nghiệm yêu cầu được lấy bằng năng suất danh định của máy giặt do nhà chế tạo công bố đối với chương trình giặt vải cotton.

Thành phần tải thử nghiệm phải được điều chnh đ đạt được khối lượng tải thử nghiệm yêu cầu. Số lượng ga, v gối và khăn tay trong tải thử nghiệm ứng với các khối lượng tải th nghiệm yêu cầu của máy giặt được cho trong Bảng 2 của TCVN 6575:2014 (IEC 60456:2010), với dung sai ± 60 g.

5.4  Tiến hành th nghiệm

Th nghiệm gồm 3 chu trình giặt hoàn chỉnh, với chương trình giặt vải cotton/chương trình giặt bình thường.

Đối với máy giặt không tự động, mỗi chu trình giặt hoàn chnh gồm một giai đoạn giặt, hai giai đoạn giũ/xả và một giai đoạn vắt.

Đối với máy giặt tự động, chu trình giặt hoàn chỉnh được tính tại thời điểm bắt đầu chạy chương trình giặt, không tính đến thời gian chờ do người sử dụng cài đặt, đến khi kết thúc chương trình giặt.

5.5  Phương pháp xác định

Cho máy giặt làm việc theo quy định trong 5.4, sử dụng chương trình giặt vải cotton/chương trình giặt bình thường, ở chế độ nước lạnh và mức nước được đặt ở chế độ mặc định của nhà chế tạo (chế độ auto). Sau mỗi chu trình giặt, ghi lại giá trị thể tích nước tiêu thụ. Giá trị thể tích nước tiêu thụ được làm tròn đến 0,1 L

Thể tích nước tiêu thụ, Q, là trung bình cộng của 3 giá trị đo được.

Hiệu quả sử dụng nước của máy giặt được xác định theo công thức:

6  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo th nghiệm tối thiểu phải có các thông tin sau:

- Điện áp danh định và điện áp thử nghiệm;

- Nhiệt độ nước và áp suất nước;

- Nhiệt độ môi trường thử nghiệm;

- Khối lượng và thành phần tải thử nghiệm;

- Các giá trị thể tích nước tiêu thụ của ba lần thử nghiệm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8526:2013, Máy giặt gia dụng - Hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng

[2] WATER EFFICIENCY LABELLING SCHEME (VOLUNTARY & MANDATORY) BY PUB REPUBLIC OF SINGAPORE, updated 1 March 2013

[3] Voluntary Water Efficiency Labelling Scheme on Washing Machine (Hong Kong)

[4] The Energy star criteria for clothes washers, updated by 2015

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

3  Thuật ngữ và định nghĩa

4  Hiệu quả sử dụng nước

5  Phương pháp xác định hiệu quả sử dụng nước

5.1  Điều kiện thử nghiệm

5.2  Thiết bị đo

5.3  Tải thử nghiệm

5.4  Tiến hành thử nghiệm

5.5  Phương pháp xác định

6  Báo cáo thử nghiệm

Thư mục tài liệu tham khảo

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi