Tiêu chuẩn TCVN 10179:2013 Ống và phụ tùng thoát nước bằng gang có đầu bị bao

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10179:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10179:2013 ISO 6594:2006 Ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang-Loạt có đầu bị bao
Số hiệu:TCVN 10179:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10179:2013

ISO 6594:2006

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG THOÁT NƯỚC BẰNG GANG - LOẠT CÓ ĐẦU BỊ BAO

Cast iron drainage pipes and fitting - Spigot series

Lời nói đầu

TCVN 10179:2013 hoàn toàn tương với ISO 6594:2006.

TCVN 10179:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Đặc điểm có tính đặc trưng của các đường ống xả là các sản phẩm chảy qua các đường ống này theo chỉ một chiều dưới tác dụng của trọng lực; như vậy chúng thường được đặt với độ dốc nhỏ theo chiều dòng chảy. Các đường ống thường bao gồm các phần cấu thành đi xuống, thẳng đứng, nghiêng hoặc thành phần ống hút nhưng ngoại trừ bất cứ thành phần nằm ngang hoặc đi lên nào.

Tiêu chuẩn này gồm có các phần đề cập đến các điều kiện kỹ thuật, kích thước và thử nghiệm kiểm tra và sự phù hợp.

Điều kiện kỹ thuật áp dụng cho các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang dùng để xả nước thải, nước bẩn, nước mưa và thông gió. Đã lựa chọn mười ba cỡ kích thước danh nghĩa được sử dụng trong các quốc gia khác nhau.

CHÚ THÍCH: Cỡ kích thước danh nghĩa, DN là một số cho phép phân loại các ống và phụ tùng nối ống, nó chỉ có liên quan không chặt chẽ với đường kính trong.

Đối với các kích thước và khối lượng, chỉ được lựa chọn các cỡ được sử dụng phổ biến nhất của các ống và phụ tùng nối ống khác nhau. Tiêu chuẩn này không loại trừ việc sử dụng các cỡ kích thước có thể được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia.

Nếu các khối lượng danh nghĩa của các sản phẩm đã qua gia công hoàn thiện (các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện) được cho trong catalog của nhà sản xuất, sai lệch dưới không được phép vượt quá giá trị được quy định trong 3.10. Các thử nghiệm và kiểm tra được đưa ra trong phần cuối cùng dùng để kiểm sự phù hợp với các yêu cầu được cho trong hai phần khác của tiêu chuẩn này.

ỐNG VÀ PHỤ TÙNG NỐI ỐNG THOÁT NƯỚC BẰNG GANG - LOẠT CÓ ĐẦU BỊ BAO

Cast iron drainage pipes and fitting - Spigot series

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các đặc tính của các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang được sử dụng để lắp đặt:

- các ống xả của đường ống nước thải và nước bẩn,

- các hệ thống ống nước mưa, và

- các hệ thống ống thông gió.

Điều kiện kỹ thuật áp dụng cho cỡ kích thước danh nghĩa DN: 40 - 50 - 70 - 75 - 100 - 125 - 150 – 200 - 250 - 300 - 400 - 500 - 600. Khi có thể áp dụng được, các tiêu chuẩn quốc gia và/hoặc các quy định có thể quy định rõ và hạn chế tới mức có thể lĩnh vực áp dụng của các ống và phụ tùng nối ống đã được đề cập.

Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn giới thiệu các kích thước cho các cỡ kích thước ống và phụ tùng nối ống được sử dụng phổ biến nhất.

Tiêu chuẩn này cũng đưa ra việc thử nghiệm kiểm tra và các phương pháp thử để kiểm tra sự phù hợp với điều kiện kỹ thuật cũng như các yêu cầu về kích thước và các yêu cầu khác.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất kể cả các sửa đổi (nếu có).

ISO 185, Grey cast iron - Classification (Gang xám - Phân loại).

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Kiểu đầu mút và mối nối đầu mút

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước bằng gang đều thuộc kiểu có đầu bị bao, không có đầu bao. Các ống và phụ tùng nối ống có thể được lắp ráp theo các kiểu mối nối khác nhau có các đặc tính và dung sai được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia, hoặc nếu không, được quy định trong catalog của nhà sản xuất.

Để việc lắp ráp đáp ứng yêu cầu, mỗi đầu mút phải có một chiều dài tự do ít nhất là tương đương với các giá trị của Bảng 1, xem Hình 1.

Bảng 1 - Chiều dài tự do nhỏ nhất

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

Chiều dài tự do nhỏ nhất, l

mm

40

25

50

25

70a

30

75a

30

100

35

125

40

150

45

200

56

250

66

300

76

400

76

500

76

600

76

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 1

3.2 Chất lượng của gang

Chất lượng của loại gang dùng làm ống và phụ tùng nối ống thoát nước ít nhất phải là 150, phù hợp với ISO 185, và có hàm lượng photpho nhỏ hơn 0,9 %.

3.3 Chất lượng của ống và phụ tùng nối ống

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải được gõ kiểm tra bằng âm thanh và không có khuyết tật bề mặt và các khuyết tật khác có thể làm giảm chất lượng sử dụng hoặc tuổi thọ.

Khi bị đứt gẫy, các vật đúc phải biểu lộ lớp hạt mịn, mầu xám, khít chặt và đều nhau. Không loại bỏ các ống và phụ tùng nối ống có các khuyết tật nhỏ không tránh khỏi do các quá trình chế tạo và không có hại cho sử dụng các ống và phụ tùng nối ống này.

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải có khả năng cắt được bằng các dụng cụ thường được sử dụng trong lắp đặt.

3.4 Ghi nhãn

Các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải có nhãn bền lâu của nhà sản xuất. Các ống phải được ghi nhãn của nhà sản xuất và thể hiện đường kính danh nghĩa ít nhất là một lần trên một mét chiều dài của ống.

Khi có thể thực hiện được, các phụ tùng nối ống phải có thể hiện đường kính danh nghĩa của chúng, nếu cần thiết, góc lệch hướng được đúc trên sản phẩm.

Việc ghi nhãn phải được thực hiện bên ngoài vùng mối nối của đầu bị bao (xem 3.1).

3.5 Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa

Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa là: 1)

40 - 50 - 70 - 75 - 100 - 125 - 150 - 200 - 250 - 300 - 400 - 500 - 600

3.6 Đường kính ngoài và dung sai

Đường kính ngoài của các ống và phụ tùng nối ống thải nước và dung sai áp dụng được cho trong Bảng 2.

Bảng 2 - Đường kính ngoài và dung sai

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

Đường kính ngoài, DE, của thân ống

mm

Dung sai của đường kính ngoài, DE

mm

40

48

+2

-1

50

58

+2

-1

70a

78

+2

-1

75a

83

+2

-1

100

110

± 2

125

135

± 2

150

160

± 2

200

210

± 2,5

250

274

± 2,5

300

326

± 2,5

400

429

+2

-3

500

532

+2

-3,5

600

635

+2

-4

a) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

3.7 Chiều dày và dung sai

Bảng 3 giới thiệu chiều dày danh nghĩa và nhỏ nhất của các ống và phụ tùng nối ống thoát nước, loạt có đầu bị bao. Xem Hình 2. Không quy định chiều dày lớn nhất.

Bảng 3 - Chiều dày danh nghĩa và nhỏ nhất của các ống và phụ tùng nối ống

DN

Chiều dày, e

mm

Ống

Phụ tùng nối ống

Danh nghĩa

Nhỏ nhất

Danh nghĩa

Nhỏ nhất

40

3,0

2,5

3,7

2,5

50

3,5

3,0

4,2

3,0

70a

3,5

3,0

4,2

3,0

75a

3,5

3,0

4,2

3,0

100

3,5

3,0

4,2

3,0

125

4,0

3,5

4,7

3,5

150

4,0

3,5

5,3

3,5

200

5,0

4,0

6,0

4,0

250

5,5

4,5

7,0

4,5

300

6,0

5,0

8,0

5,0

400

6,3

5,0

8,3

5,0

500

7,0

5,2

9,0

5,2

600

7,7

5,8

9,7

5,8

a) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 2

3.8 Chiều dài và dung sai

Các chiều dài danh nghĩa trong chế tạo của các ống và phụ tùng nối ống và dung sai của chúng được cho trong Điều 4.

3.9 Dung sai của góc

Dung sai của góc trên các khuỷu nối ống và ống nối nhánh được cố định ở ± 2 0.

3.10 Khối lượng và dung sai

Sai lệch âm đối với khối lượng được chỉ dẫn trong catalog của nhà sản xuất phải là:

- 15 % đối với ống;

- 15 % đối với phụ tùng nối ống.

Không quy định các sai lệch dương, nhưng chấp nhận các chi tiết cấu thành có khối lượng lớn hơn khối lượng đã chỉ dẫn với điều kiện là chúng thỏa mãn tất cả các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.

3.11 Bảo vệ

Trừ khi có quy định khác, các ống và phụ tùng nối ống thoát nước phải được phủ bên trong và bên ngoài.

Các lớp phủ phải khô nhanh, không bị dính, phải bám chặt vào kim loại nền, không bị vỡ và phải chịu được nhiệt độ một cách thích hợp trong các điều kiện sử dụng bình thường, vận chuyển và bảo quản sản phẩm.

Ngoài ra, các lớp phủ bên ngoài phải thích hợp cho việc phủ các lớp phủ hoàn thiện.

4 Kích thước

4.1 Ống

Ký hiệu:

Dung sai chiều dài L bằng 3 m: ± 20 mm đối với tất cả các đường kính. Xem Hình 3.

Kích thước tính bằng mét

Hình 3

4.2 Phụ tùng nối ống

4.2.1 Khuỷu nối ống 450

Ký hiệu

Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 4 và Hình 4

Bảng 4 - Khuỷu nối ống 45 0

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

a

mm

40

45

50

50

70a

60

75a

60

100

70

125

80

150

90

200

110

250

130

300

155

400

247

500

318

600

350

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 4

4.2.2 Khuỷu nối ống 68 0

Ký hiệu

Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 5 và Hình 5

Bảng 5 - Khuỷu nối ống 680

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

a

mm

40

65

50

70

70a

75

75a

80

100

90

125

105

150

120

200

145

250

170

300

200

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 5

4.2.3 Khuỷu nối ống 88 0

Ký hiệu

Dung sai chiều dài a: ± 5 mm. Xem Bảng 6 và Hình 6

Bảng 6 - Khuỷu nối ống 880

Cỡ kích thước danh nghĩa

DN

a

mm

40

65

50

75

70a

90

75a

95

100

110

125

125

150

145

200

180

250

220

300

260

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 6

4.2.4 Ống nối một nhánh 45 0

Ký hiệu

Dung sai kích thước L, a, b: ± 5 mm, đối với ống nối một nhánh và mẫu kéo dài của ống nối một nhánh. Xem các Bảng 7, Bảng 8 và Hình 7.

Bảng 7 - Ống nối một nhánh 45 0

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

40

40

160

115

115

50

50

160

115

115

70a

50

170

130

130

70a

70a

200

145

145

75a

50

180

135

135

75a

75a

215

155

155

100

50

185

150

150

100

70a

220

170

170

100

75a

220

170

170

100

100

260

190

190

125

100

270

210

210

125

125

305

230

230

150

100

280

225

225

150

125

315

245

245

150

150

355

265

265

200

150

375

300

300

200

200

455

340

340

250

200

470

380

380

250

250

560

430

430

300

250

580

465

465

300

300

660

505

505

400

300

660

555

565

500

300

720

635

680

500

400

875

720

720

600

300

725

690

755

600

400

880

780

800

600

500

1 030

850

870

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 7

Bảng 8 - Ống nối một nhánh 450 - mẫu kéo dài

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

50

50

185

135

135

70a

50

190

150

150

70a

70a

215

160

160

100

50

200

165

165

100

70a

235

185

185

100

100

275

205

205

125

100

280

220

220

125

125

320

240

240

150

100

295

240

240

150

125

325

255

255

250

200

480

390

390

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

4.2.5 Ống nối một nhánh 68 0

Ký hiệu

Dung sai kích thước L, a, b: ± 5 mm, đối với ống nối một nhánh và mẫu kéo dài của ống nối một nhánh. Xem các Bảng 9, Bảng 10 và Hình 8.

Bảng 9 - Ống nối một nhánh 68 0

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

50

50

145

85

85

70a

50

145

90

90

70a

70a

170

100

100

75a

50

155

95

95

75a

75a

180

110

110

100

50

155

100

100

100

70a

180

110

110

100

75a

185

115

115

100

100

220

130

130

125

100

225

140

140

125

125

255

155

155

150

100

235

150

155

150

125

265

165

170

150

150

295

180

180

200

150

310

200

210

200

200

365

225

225

250

200

390

255

265

250

250

460

285

285

300

250

485

315

320

300

300

545

345

345

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 8

Bảng 10 - Ống nối một nhánh 68 0 - mẫu kéo dài

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

100

50

155

100

110

100

70a

180

110

120

100

75a

185

115

125

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

4.2.6 Ống nối hai nhánh 68 0

Ký hiệu

Dung sai kích thước L, a, b: ± 5 mm. Xem Bảng 11 và Hình 9

Bảng 11 - Ống nối hai nhánh 680

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

70a

50

145

90

90

75a

50

155

95

95

70a

70a

170

100

100

75a

75a

180

110

110

100

70a

180

110

120

100

75a

185

115

125

100

100

220

130

130

125

100

225

140

140

125

125

255

155

155

150

125

265

165

170

150

150

295

180

180

200

150

310

200

210

200

200

365

225

225

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 9

4.2.7 Ống nối một nhánh 880

Ký hiệu

 

Dung sai kích thước L, a, b: ± 5 mm, đối với ống nối một nhánh và mẫu kéo dài của ống nối một nhánh. Xem các Bảng 12, Bảng 13 và Hình 10.

Bảng 12 - Ống nối một nhánh 880

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

50

50

145

65

75

70a

70a

170

85

95

75a

75a

180

85

95

100

100

220

105

115

125

125

255

125

135

150

150

295

145

155

200

70a

240

115

170

200

75a

250

120

170

200

100

270

125

175

200

200

365

180

180

250

250

455

225

225

300

300

530

265

265

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 10

Bảng 13 - Ống nối một nhánh 880 - mẫu kéo dài

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

a

b

DN1

DN2

mm

mm

mm

50

50

145

65

85

70a

70a

180

85

95

200

200

380

180

200

250

250

470

225

240

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

4.2.8 Ống nối thu

Ký hiệu

Dung sai chiều dài L: ± 5 mm. Xem Bảng 14 và Hình 11.

Bảng 14 - Ống nối thu

Cỡ kích thước danh nghĩa

L

DN1

DN2

mm

50

40

75

70a

50

75

75a

50

80

100

50

80

100

70a

85

100

75a

90

125

70a

90

125

75a

95

125

100

95

150

70a

100

150

75a

100

150

100

105

150

125

110

200

100

115

200

125

120

200

150

125

250

150

135

250

200

145

300

200

160

300

250

170

400

300

200

500

300

200

500

400

200

600

400

200

600

500

200

a Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia.

Hình 11

4.2.9 Ống nối tê có một cửa vào

Ký hiệu

Để cho phép làm sạch đường ống, khi chế tạo loạt phụ tùng nối ống phải bao gồm các ống nối tê có một cửa với tấm nắp bít kín.

Kích thước nhỏ nhất, l, của lỗ ống nối tê có một cửa vào đến và bao gồm DN 100 ít nhất phải bằng số của kích thước danh nghĩa tính bằng milimét. Đối với các ống nối tê lớn hơn DN 100, kích thước nhỏ nhất của lỗ, l, ít nhất phải là 100 mm.

Xem Hình 12

Hình 12

5 Thử kiểm tra và phương pháp thử

5.1 Thử các vật đúc

5.1.1 Kích thước

5.1.1.1 Đo tất cả các chiều dài được chỉ dẫn trong các bảng của tiêu chuẩn này tới độ chính xác 1 mm.

5.1.1.2 Đo đường kính ngoài tới độ chính xác 0,2 mm tại vị trí cách đầu mút của ống 20 mm đến 30 mm. Thực hiện hai phép đo trên hai trục cách nhau 900. Mỗi số đọc phải ở trong phạm vi các dung sai quy định.

5.1.1.3 Đo tất cả các chiều dày tới độ chính xác 0,1 mm ở ít nhất là hai vị trí đối diện nhau theo đường kính. Mỗi số đọc phải ở trong phạm vi các dung sai quy định. Nên sử dụng các panme có đầu đo hình cầu cho phép đo này.

5.1.1.4 Các góc của phụ tùng nối ống phải được xác định tới độ chính xác 30'.

5.1.2 Chất lượng của gang

Phải thực hiện thử nghiệm theo ISO 185.

Kiểm tra độ bền kéo nhỏ nhất trên các thanh mẫu thử được đúc riêng biệt. Phải xác định hàm lượng photpho bằng phân tích hóa học hoặc bất cứ phương pháp thích hợp nào khác, ví dụ như phương pháp trắc phổ.

5.1.3 Chất lượng của ống và phụ tùng ống nối

Thực hiện các kiểm tra và thử nghiệm sau trên các vật đúc thô

a) Kiểm tra bằng mắt và thử gõ

Kiểm tra bằng mắt các thành bên trong và bên ngoài khi sử dụng một nguồn ánh sáng thích hợp (ví dụ, áp đèn vào thành) và thực hiện thử nghiệm gõ bằng cách đập nhẹ búa vào thành.

b) Thử cắt

Thực hiện thử nghiệm này bằng dụng cụ cưa cắt để kiểm tra khả năng cắt được của ống.

c) Thử nén vỡ trên các vòng ống

Thực hiện các thử nghiệm nén vỡ trên ba vòng có chiều dài vòng ống tối thiểu là 60 mm với các đầu mút song song với nhau và được cắt vuông góc với đường tâm của các ống chưa có lớp phủ.

1) Nén vỡ các vòng được đặt giữa các tấm song song (không có gối đỡ chữ V) có chiều dài lớn hơn chiều dài của vòng.

2) Tính toán độ bền, s, theo phương trình sau

Trong đó:

s =

F là tải trọng tác dụng, tính bằng newton (N);

d là đường kính ngoài trung bình của vòng trước khi thử, tính bằng milimét (mm);

e là chiều dày trung bình được đo ở mức bị phá hủy, tính bằng milimét (mm);

b là chiều dài trung bình, tính bằng milimét (mm).

Độ bền đo được tối thiểu phải bằng 300 MPa được tính theo giá trị trung bình của ba thử nghiệm.

5.2 Thử các sản phẩm có lớp phủ

5.2.1 Ghi nhãn

Thực hiện kiểm tra bằng mắt thường để xác định sự phù hợp với 3.4.

5.2.2 Khối lượng

Nếu có quy định của nhà sản xuất, thực hiện phép kiểm tra bằng cách cân tới độ chính xác 100 g.

5.2.3 Lớp phủ

Thực hiện kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp với 3.11.

5.3 Kiểm tra chất lượng

5.3.1 Quy định chung

Để bảo đảm chất lượng không thay đổi của ống và phụ tùng nối ống, nhà sản xuất phải thực hiện các nguyên công kiểm tra theo 5.3.2 và 5.3.3.

5.3.2 Kiểm tra của nhà sản xuất

5.3.2.1 Nhà sản xuất phải kiểm tra chất lượng của các ống và phụ tùng nối ống trong sản xuất của mình tại mỗi xưởng sản xuất. Đối với mỗi mẫu sản phẩm mới hoặc được sửa chữa lại và đối với mỗi khuôn kim loại mới hoặc được sửa chữa lại thì trước khi bắt đầu sản xuất loạt cần kiểm tra đủ số lượng mẫu thử (ít nhất là năm) của mẫu sản phẩm đầu tiên để đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.

5.3.2.2 Trong các quá trình sản xuất loạt phải thực hiện các kiểm tra sau:

a) Trên mỗi vật đúc:

- chất lượng của ống và phụ tùng nối ống, được kiểm tra bằng mắt và gõ (xem 5.1.3.a);

- ghi nhãn (xem 5.2.1);

- lớp phủ (xem 5.2.3).

b) Trên các vật đúc được lấy ngẫu nhiên:

- đường kính ngoài (xem 5.1.1.2);

- chiều dày thành (xem 5.1.1.3);

- chất lượng gang (xem 5.1.2);

- khối lượng (xem 5.2.2);

- các kết quả thử cắt và thử đập vỡ vòng (xem 5.1.3.b và c).

Tần suất thử và số lượng các mẫu thử phải được xác định phù hợp với khối lượng, chương trình và phương pháp sản xuất của mỗi nhà máy để bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của các Điều 3 và 4 của tiêu chuẩn này từ lúc bắt đầu tới khi hoàn thành quá trình sản xuất.

5.3.2.3 Nếu các kết quả thử không đáp ứng yêu cầu, nhà sản xuất phải có ngay các biện pháp thích hợp để sửa chữa các khuyết tật được phát hiện ra. Nếu cần thiết, khách hàng phải được thông báo để ngăn chặn khả năng hư hỏng do các khuyết tật này.

Một khi các khuyết tật đã được sửa chữa, phải lặp lại các thử nghiệm thích hợp nếu cần thiết. Các sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được loại bỏ.

5.3.2.4 Các kết quả thử phải được ghi lại và nếu có thể thực hiện được phải được đánh giá bằng phương pháp thống kê. Hồ sơ thử nghiệm phải được lưu giữ trong thời gian năm năm.

5.3.3 Kiểm tra chất lượng - Thanh tra

Sự phù hợp của các ống và phụ tùng nối ống với các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được bảo đảm bằng kiểm tra chất lượng.

Theo yêu cầu của khách hàng, việc kiểm tra chất lượng này được thực hiện phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của quốc gia đang có hiệu lực tại các quốc gia sử dụng ống và phụ tùng nối ống.

5.4 Chứng chỉ

Nếu có yêu cầu của khách hàng trong đơn đặt hàng, nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ công bố rằng các sản phẩm ống và phụ tùng nối ống phù hợp với tiêu chuẩn này.


1) Phạm vi các cỡ kích thước danh nghĩa và sự phân loại của chúng hơi khác nhau giữa quốc gia này với quốc gia khác. Việc sử dụng DN 70 hoặc DN 75 phải theo các tiêu chuẩn hoặc quy định của quốc gia

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi