Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 ISO 4798:1997 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc

Số hiệu: TCVN 7156:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/11/2002
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7156:2002

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7156:2002

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7156:2002 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7156:2002 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7156:2002

ISO 4798:1997

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PHỄU LỌC

Laboratory glassware - Filter funnels

 

Lời nói đầu

TCVN 7156:2002 hoàn toàn tương đương với ISO 4798:1997.

TCVN 7156:2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH - PHỄU LỌC

Laboratory glassware - Filter funnels

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và kích thước cho phễu lọc bằng thủy tinh phù hợp với các mục đích của phòng thí nghiệm, lắp lẫn được với các dụng cụ thông thường khác bằng thủy tinh như bình để đun và bình đo dung tích.

CHÚ THÍCH Phụ lục A liệt kê các tiêu chuẩn ISO về các dụng cụ bằng thủy tinh sử dụng thông thường trong phòng thí nghiệm.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

ISO 719:1985, Glass - Hydrolytic resistance of glas grains at 98oC - Method of test and classification (Thủy tinh - Độ bền nước của thủy tinh đo ở dạng hạt ở nhiệt độ 98oC - Phương pháp thử và phân loại);

ISO 3585:1991, Borosilicate glass 3.3 - Properties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).

3. Kiểu và cỡ

Có hai kiểu của phễu lọc được quy định với các cỡ sau đây (theo milimét):

3.1. Phễu lọc đơn giản có đường kính bầu:

35 - 55 -75 - 100 - 125 - 150 - 200

3.2. Phễu lọc dùng để phân tích có đường kính bầu:

55 - 75 - 100.

4. Vật liệu

4.1. Nếu thử theo cách tiến hành và phân loại trong ISO 719:1985, thì thủy tinh phải phù hợp với loại HGB3 hoặc tốt hơn.

Thủy tinh không được có các khuyết tật nhìn thấy và không có ứng suất nội làm ảnh hưởng đến tính năng của phễu lọc.

4.2. Tùy theo sự lựa chọn của các nhà sản xuất, phễu lọc có thể được sản xuất bằng thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585:1991.

5. Kết cấu

5.1. Kiểu dáng chung

Phễu lọc gồm có một bầu, có hình dạng nón tròn, và một cuống phễu đồng trục với bầu.

5.2. Bầu phễu

5.2.1. Thành bầu phải mở rộng ra khỏi trục để tạo thành một góc 60o 0-3.

5.2.2. Đối với phễu đơn giản, bầu có thể được mài phẳng hoặc miệng có viền mép.

5.2.3. Đối với phễu để phân tích, bình thường bầu có thể có bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân dọc nổi ở phía ngoài. Nếu có gân dọc nổi ở phía trong hoặc phía ngoài của bầu, ít nhất phải có ba đường gân dọc nổi được phân bố với khoảng cách bằng nhau xung quanh bầu.

5.3. Miệng phễu

Miệng của bầu phễu phải được đánh bóng bằng lửa, gấp mép hoặc được mài để có bề mặt phẳng ở phía ngoài hơi vát. Loại có miệng gấp mép không được nhô ra ở phía trong gây cản trở cho việc đặt giấy lọc.

5.4. Cuống phễu

5.4.1. Đối với phễu lọc bình thường, cuống phễu gồm một đoạn ống riêng biệt được nối tinh xảo và chắc chắn với bầu phễu, hoặc có thể kéo dài xuống từ bầu phễu. Cuống phễu có thể hơi có hình thon từ trên xuống dưới.

5.4.2. Đối với phễu dùng cho phân tích, cuống phễu gồm một đoạn ống riêng biệt được nối tinh xảo và chắc chắn với bầu phễu.

5.4.3. Điểm cuối của cuống phễu được mài vát ít nhất 30 o so với trục, và cạnh ngoài của phần được mài hơi vát hoặc được đánh bóng bằng lửa.

6. Kích thước

Kích thước của phễu lọc được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2.

Hình 1 - Phác họa chung cho phễu lọc bằng thủy tinh
(kiểu đơn giản hoặc dùng cho phân tích)

Bảng 1 - Các kích thước cho phễu lọc đơn giản

Kích thước tính theo milimét

Bầu phễu

Cuống phễu

Đường kính trong

Độ dày của thành


min.

Danh nghĩa

Độ dày của thành

min.

Đường kính ngoài

Độ dài

35 ± 5

1

6

35

0,8

55 ± 5

1

8

55

1,3

75 ± 5

1

8

75

1,3

100 ± 5

1,2

10

100

1,3

125 ± 5

1,2

16

125

1,3

150 ± 10

1,2

16

150

1,6

200 ± 10

1,5

24

150

1,6

 

Bảng 2 - Các kích thước cho phễu lọc dùng để phân tích

Kích thước tính theo milimét

Bầu phễu

Cuống phễu

Đường kính trong

± 5

Đường kính

Độ dày của thành min.

Độ dài

± 5

 

ngoài max.

trong min.

 

 

55

9,4

2,5

1,5

150

75

100

7. Ghi nhãn

Các thông tin sau đây phải được ghi khắc trên mỗi phễu lọc:

- tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất và/hoặc người bán;

- loại thủy tinh, nếu không có cách khác để nhận biết.

Các thông tin sau đây tùy ý:

- đường kính trong của bầu phễu không có dung sai;

- số hiệu của tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A
(tham khảo)

Tài liệu tham khảo

[1] ISO 383:1976, Laboratory glassware - Interchangeable conical ground joints.

[2] ISO 384:1978, Laboratory glassware - Principles of design and construction of volumetric.

[3] ISO 641:1975, Laboratory glassware - Interchangeable spherical ground joints.

[4] ISO 1773:1997, Laboratory glassware - Narrow- necked boiling flasks.

[5] TCVN 7154: 2002 (ISO 3819:1985), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm (Laboratory glassware - Beakers).

[6] ISO 4142:1997, Laboratory glassware - Test tubes and culture tubes.

[7] ISO 4785:1997, Laboratory glassware - Genaral- purpose glass stopcocks.

[8] ISO 4796:1977, Laboratory glassware - Bottles.

[9] ISO 4797:1981, Laboratory glassware - Flasks with conical ground joints.

[10] TCVN 7157: 2002 (ISO 4799:1978), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bộ ngưng tụ (Laboratory glassware - Condensers).

[11] TCVN 7158:2002 (ISO 4800: 1977), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc và phễu nhỏ giọt (Laboratory glassware - Separating funnels and dropping funnels).

[12] ISO 6556:1981, Laboratory glassware - Filter flasks.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7156:2002

01

Quyết định 10/2002/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam

02

Quyết định 2926/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 ISO 4799:1978 Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ

04

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 ISO 3819:1985 Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ

05

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×