Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13762:2023 Phân bón - Xác định hàm lượng paclobutrazol

Số hiệu: TCVN 13762:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/12/2023
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 13762:2023

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13762:2023

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13762:2023 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13762:2023 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13762:2023

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)

Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)

Lời nói đầu

TCVN 13762:2023 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)

Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất paclobutrazol trong phân bón bằng sắc ký khí (GC) sử dụng detector ion hóa ngọn lửa (FID).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sâu đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 9486:2018 Phân bón - Lấy mẫu

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) Phân bón rắn - Phương pháp chun bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Nguyên tắc

Paclobutrazol trong phân bón được hòa tan bằng axeton và được xác định bằng sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl phthalate làm chất nội chuẩn.

4  Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích dùng cho GC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 μS), sau đây gọi là nước.

4.1  Paclobutrazol (C15H20CIN3O).

4.2  Dioctyl phthalate (C24H38O4).

4.3  Axeton (C3H6O).

4.4  Dung dịch nội chuẩn dioctyl phthalate

Dùng cân phân tích (5.1) cân 500 mg dioctyl phthalate (4.2) vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm khoảng 60 mL axeton (4.3) lắc cho tan hết. Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.

4.5  Dung dịch chuẩn paclobutrazol

Dùng cân phân tích (5.1) cân 10 mg paclobutrazol (4.1) cho vào bình định mức dung tích 10 mL.

Dùng pipet (5.4) hút chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.

5  Thiết bị và dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.

5.1  Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,00001 g.

5.2  Bể siêu âm.

5.3  Thiết bị GC được trang bị như sau:

- Detector ion hóa ngọn lửa (FID);

- Injecter chia dòng và không chia dòng;

- Cột mao quản HP5 -MS, có chiều dài 30m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μL hoặc tương đương;

- Bộ bơm mẫu tự động hặc bơm mẫu bằng tay;

- Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.

5.4  Pipet, dung tích 1,0; 2,0; 5,0 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.

5.5  Giấy lọc, giấy lọc Whatman 0,45 μm hoặc tương đương.

5.6  Bình định mức, dung tích 10; 100 mL.

6  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.

6.2  Chuẩn bị mẫu

6.2.1  Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991).

6.2.2  Phân bón dạng lỏng

6.2.2.1  Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.

6.2.2.2  Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.

7  Cách tiến hành

7.1  Chiết mẫu

7.1.1  Dùng cân phân tích (5.1) cân một lượng mẫu thử đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2) (có chứa khoảng 10 mg hoạt chất paclobutrazol vào cốc dung tích 25 mL. Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.4) hút lượng dung dịch mẫu và cân chính xác để xác định khối lượng, thêm chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Hòa tan và chuyển vào bình định mức dung tích 10 mL, định mức đến vạch bằng axeton (4.3).

7.1.2  Đặt bình vào bể siêu âm, siêu âm trong thời gian 5 min.

7.1.3  Lắc đều dung dịch, lọc qua giấy lọc (5.5) vào bình đã được sấy khô. Dung dịch thu được dùng để xác định hoạt chất paclobutrazol.

7.2  Điều kiện phân tích

Nhiệt độ buồng cột (đầu):

180°C

Nhiệt độ buồng cột (cuối):

290 °C

Tốc độ tăng nhiệt:

35 °C

Thời gian giữ nhiệt độ đầu:

1 min

Thời gian giữ nhiệt độ cuối:

5 min

Nhiệt độ buồng bơm mẫu:

250 °C

Nhiệt độ detector:

300 °C

Khí nitơ:

5 mL/ min

Khí hydro:

25 mL/ min

Không khí:

250 mL/ min

Khí nitơ phụ trợ detector:

30 mL/ min

Tỷ lệ chia dòng:

10:1

7.3  Xác định paclobutrazol trong mẫu bằng GC

Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số chiều cao hoặc diện tích của pic mẫu chuẩn so với mẫu nội chuẩn không thay đổi lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn (4.5) và dung dịch mẫu thử (7.1), lặp lại 2 lần. Đo diện tích hoặc chiều cao pic của paclobutrazol và dioctyl phthalate.

8  Biểu thị kết quả

Hàm lượng paclobutrazol (X) trong mẫu phân bón, tính bằng % về khối lượng, theo công thức:

trong đó:

Px  là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với nội chuẩn;

Px’  là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn với nội chuẩn;

m’  là khối lượng của paclobutrazol trong dung dịch chuẩn (4.5) (10 mg), tính bằng gam (g);

m  là khối lượng của phần mẫu thử đem phân tích (7.1), tính bằng gam (g);

P  là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được vượt quá theo quy định của AOAC (tùy thuộc vào mức nồng độ của chất thử) so với giá trị trung bình.

Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau du phẩy.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả thử nghiệm;

d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;

e) Ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục

(Tham khảo)

Thông tin về paclobutrazol

- Công thức cu tạo

- Tên hoạt chất; paclobutrazol

- Tên hóa học: IUPAC : 1-(4-Chlorophenyl)-4,4-dimethyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)-3-pentanol

- Công thức phân tử: C15H20CIN3O

- Khối lượng phân tử: 293,80 g/mol

- Nhiệt độ nóng chảy: 165 °C - 166 °C

- Độ hòa tan: Hòa tan trong nước, 22,9 mg/L (20 °C)

- Dạng bên ngoài: Chất rắn, màu trắng

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ về sắc ký đồ điển hình của hoạt chất nhóm paclobutrazol

Sắc ký đồ điển hình của hoạt chất paclobutrazol trong phân bón

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCCS - TC14/CL : 2006, Thuốc kích thích sinh trưởng chứa hoạt chất paclobutrazol, yêu cầu và phương pháp thử.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13762:2023

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9486:2018 Phân bón-Lấy mẫu

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10683:2015 ISO 8358:1991 Phân bón rắn-Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×