Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13762:2023 Phân bón - Xác định hàm lượng paclobutrazol

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13762:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13762:2023 Phân bón - Xác định hàm lượng paclobutrazol bằng phương pháp sắc ký khí (GC)
Số hiệu:TCVN 13762:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/12/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13762:2023

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)

Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)

Lời nói đầu

TCVN 13762:2023 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PACLOBUTRAZOL BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ (GC)

Fertilizers - Determination of paclobutrazol content by gas chromatography (GC)

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng hoạt chất paclobutrazol trong phân bón bằng sắc ký khí (GC) sử dụng detector ion hóa ngọn lửa (FID).

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sâu đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm c các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

TCVN 9486:2018 Phân bón - Lấy mẫu

TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991) Phân bón rắn - Phương pháp chun bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý.

3  Nguyên tắc

Paclobutrazol trong phân bón được hòa tan bằng axeton và được xác định bằng sắc ký khí với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dioctyl phthalate làm chất nội chuẩn.

4  Thuốc thử

Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các hóa chất, thuốc thử có cấp độ tinh khiết phân tích dùng cho GC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 μS), sau đây gọi là nước.

4.1  Paclobutrazol (C15H20CIN3O).

4.2  Dioctyl phthalate (C24H38O4).

4.3  Axeton (C3H6O).

4.4  Dung dịch nội chuẩn dioctyl phthalate

Dùng cân phân tích (5.1) cân 500 mg dioctyl phthalate (4.2) vào bình định mức dung tích 100 mL, thêm khoảng 60 mL axeton (4.3) lắc cho tan hết. Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.

4.5  Dung dịch chuẩn paclobutrazol

Dùng cân phân tích (5.1) cân 10 mg paclobutrazol (4.1) cho vào bình định mức dung tích 10 mL.

Dùng pipet (5.4) hút chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Thêm axeton (4.3) đến vạch định mức và lắc đều.

5  Thiết bị và dụng cụ

Các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau.

5.1  Cân phân tích, có độ chính xác đến ± 0,00001 g.

5.2  Bể siêu âm.

5.3  Thiết bị GC được trang bị như sau:

- Detector ion hóa ngọn lửa (FID);

- Injecter chia dòng và không chia dòng;

- Cột mao quản HP5 -MS, có chiều dài 30m, đường kính trong 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 μL hoặc tương đương;

- Bộ bơm mẫu tự động hặc bơm mẫu bằng tay;

- Máy tích phân kế hoặc máy vi tính.

5.4  Pipet, dung tích 1,0; 2,0; 5,0 mL, có vạch chia đến 0,1 mL.

5.5  Giấy lọc, giấy lọc Whatman 0,45 μm hoặc tương đương.

5.6  Bình định mức, dung tích 10; 100 mL.

6  Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1  Lấy mẫu

Lấy mẫu theo TCVN 9486:2018.

6.2  Chuẩn bị mẫu

6.2.1  Phân bón dạng rắn: Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991).

6.2.2  Phân bón dạng lỏng

6.2.2.1  Dạng dung dịch: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.

6.2.2.2  Dạng lỏng sền sệt: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.

7  Cách tiến hành

7.1  Chiết mẫu

7.1.1  Dùng cân phân tích (5.1) cân một lượng mẫu thử đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2) (có chứa khoảng 10 mg hoạt chất paclobutrazol vào cốc dung tích 25 mL. Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.4) hút lượng dung dịch mẫu và cân chính xác để xác định khối lượng, thêm chính xác 1 mL dung dịch chất nội chuẩn (4.4). Hòa tan và chuyển vào bình định mức dung tích 10 mL, định mức đến vạch bằng axeton (4.3).

7.1.2  Đặt bình vào bể siêu âm, siêu âm trong thời gian 5 min.

7.1.3  Lắc đều dung dịch, lọc qua giấy lọc (5.5) vào bình đã được sấy khô. Dung dịch thu được dùng để xác định hoạt chất paclobutrazol.

7.2  Điều kiện phân tích

Nhiệt độ buồng cột (đầu):

180°C

Nhiệt độ buồng cột (cuối):

290 °C

Tốc độ tăng nhiệt:

35 °C

Thời gian giữ nhiệt độ đầu:

1 min

Thời gian giữ nhiệt độ cuối:

5 min

Nhiệt độ buồng bơm mẫu:

250 °C

Nhiệt độ detector:

300 °C

Khí nitơ:

5 mL/ min

Khí hydro:

25 mL/ min

Không khí:

250 mL/ min

Khí nitơ phụ trợ detector:

30 mL/ min

Tỷ lệ chia dòng:

10:1

7.3  Xác định paclobutrazol trong mẫu bằng GC

Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số chiều cao hoặc diện tích của pic mẫu chuẩn so với mẫu nội chuẩn không thay đổi lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn (4.5) và dung dịch mẫu thử (7.1), lặp lại 2 lần. Đo diện tích hoặc chiều cao pic của paclobutrazol và dioctyl phthalate.

8  Biểu thị kết quả

Hàm lượng paclobutrazol (X) trong mẫu phân bón, tính bằng % về khối lượng, theo công thức:

trong đó:

Px  là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với nội chuẩn;

Px’  là tỷ số đo giá trị trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn với nội chuẩn;

m’  là khối lượng của paclobutrazol trong dung dịch chuẩn (4.5) (10 mg), tính bằng gam (g);

m  là khối lượng của phần mẫu thử đem phân tích (7.1), tính bằng gam (g);

P  là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song, sai lệch giữa chúng không được vượt quá theo quy định của AOAC (tùy thuộc vào mức nồng độ của chất thử) so với giá trị trung bình.

Kết quả thử nghiệm thu được, lấy hai chữ số sau du phẩy.

9  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;

c) Kết quả thử nghiệm;

d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;

e) Ngày thử nghiệm.

 

Phụ lục

(Tham khảo)

Thông tin về paclobutrazol

- Công thức cu tạo

- Tên hoạt chất; paclobutrazol

- Tên hóa học: IUPAC : 1-(4-Chlorophenyl)-4,4-dimethyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)-3-pentanol

- Công thức phân tử: C15H20CIN3O

- Khối lượng phân tử: 293,80 g/mol

- Nhiệt độ nóng chảy: 165 °C - 166 °C

- Độ hòa tan: Hòa tan trong nước, 22,9 mg/L (20 °C)

- Dạng bên ngoài: Chất rắn, màu trắng

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ về sắc ký đồ điển hình của hoạt chất nhóm paclobutrazol

Sắc ký đồ điển hình của hoạt chất paclobutrazol trong phân bón

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCCS - TC14/CL : 2006, Thuốc kích thích sinh trưởng chứa hoạt chất paclobutrazol, yêu cầu và phương pháp thử.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi