Thông tư 98/2024/TT-BQP quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 98/2024/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2024/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Hoài Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Ngày 15/11/2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Thông tư quy định về thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
2. Tổ chức, doanh nghiệp làm dịch vụ nổ mìn thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 98/2024/TT-BQP;
- Bản sao giấy phép dịch vụ nổ mìn do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ nổ mìn giữa tổ chức, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ nổ mìn với tổ chức, cá nhân có nhu cầu theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
- Bản sao thiết kế, bản vẽ thi công các hạng mục công trình xây dựng; thiết kế khai thác mỏ, đề án thăm dò khoáng sản; phương án nghiên cứu, thử nghiệm; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;...
3. Trước ngày 15.12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ báo cáo nhu cầu vận chuyển của năm kế tiếp đến cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, xây dựng Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của năm kế tiếp thực hiện theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 98/2024/TT-BQP báo cáo Bộ Tổng Tham mưu.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 98/2024/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 98/2024/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG
__________ Số: 98/2024/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng
_________________
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về thủ tục cấp, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi và tạm ngừng cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, công trình quốc phòng, an ninh hoặc công trình quan trọng khác của quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật thì phải có văn bản phê duyệt của cơ quan cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý khu vực có phương án nổ mìn;
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra thực tế địa điểm sử dụng, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra thực tế địa điểm sử dụng, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CẤP MỆNH LỆNH VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Trường hợp không sử dụng hết số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ hoặc vì các lý do khách quan không giao được vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo Mệnh lệnh vận chuyển thì cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng và cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển phải lập biên bản xác nhận số vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ còn thừa và sử dụng Mệnh lệnh vận chuyển đã cấp để vận chuyển ngược lại kho của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp cung ứng hoặc kho bảo quản của cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng. Sau khi hoàn thành việc vận chuyển phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp Mệnh lệnh vận chuyển.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
Chỉ đạo, quản lý về điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Chỉ đạo Cục Bảo vệ an ninh Quân đội xem xét, cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn cho các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của tổ chức, doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình quốc phòng, an ninh, khắc phục sự cố thiên tai hoặc thực hiện nhiệm vụ do cấp có thẩm quyền giao cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; - Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; - Tổng Tham mưu trưởng - Thứ trưởng BQP; - Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (04); - Văn phòng Chính phủ; - Bộ: Công Thương, Công an, Tư pháp; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (63b); - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc BQP (73b); - Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng; - Công báo Chính phủ; - Lưu: VT, THBĐ. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Thượng tướng Phạm Hoài Nam |
Phụ lục
MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 98/2024/TT-BQP ngày 15/11/2024
cua Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
___________________
1. Mẫu số 01: Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu.
2. Mẫu số 02: Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sau khi hết thời hạn.
3. Mẫu số 03: Giấy đề nghị lại (hoặc cấp đổi) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng.
4. Mẫu số 04: Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
5. Mẫu số 05: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
- Mẫu số 05a: Mặt ngoài Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Mẫu số 05b: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi;
- Mẫu số 05c: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp điều chỉnh.
6. Mẫu số 06: Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn.
7. Mẫu số 07: Nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (báo cáo cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng).
8. Mẫu số 08: Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (báo cáo Bộ Tổng Tham mưu phê duyệt).
9. Mẫu số 09: Văn bản đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
10. Mẫu số 10: Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
11. Mẫu số 11. Báo cáo hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
- Mẫu 11a: Báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
- Mẫu 11b: Báo cáo định kỳ hằng năm của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
- Mẫu số 11c: Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ đối với trường hợp cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01: Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu
………..(1)…………… ………..(2)…………… _____________ Số:……(3)…/……(4)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...(5)..., ngày...tháng...năm 20... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
__________________
Kính gửi: Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ (quyết định, chỉ thị về việc giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh hoặc nhiệm vụ cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ... (2) … và đơn vị ... về việc... (đối với trường hợp nhận thầu thi công, dịch vụ nổ mìn);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (quyết định, chỉ thị, hợp đồng hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản...),
Tổ chức, doanh nghiệp:………………………….(2)………………………….
…..………………………….………………………….………………………….
Trụ sở chính:………………………….…………………………. ………………
Điện thoại:……………………………………….Fax: ………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………………………………….
Do………………………….…………………cấp ngày………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ……/…./…. (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật………………………….………………………….;
………………………….; số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): ………………………….;
số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho ... (2) …, như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
... |
… |
|
|
2. Mục đích sử dụng (7):......................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ………………………….…………………………………..
4. Thời gian: Từ ngày ……/……/……đến ngày .../.../ ………………………….
... (2)... cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2024/TT-BQP và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b)
|
………………(9)…………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp (nếu có);
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp nhà nước (nếu có) hoặc Đại diện phần vốn góp chi phối đối với doanh nghiệp cổ phần;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp sau khi hết thời hạn
………..(1)…………… ………..(2)…………… _____________ Số:……(3)…/……(4)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...(5)..., ngày...tháng...năm 20... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
__________________
Kính gửi: Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ (quyết định, chỉ thị về việc giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh hoặc nhiệm vụ cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ... (2) … và đơn vị ... về việc... (đối với trường hợp nhận thầu thi công, dịch vụ nổ mìn);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản...),
Đơn vị, doanh nghiệp:………………………….(2)………………………….
Trụ sở chính:………………………….…………………………. ………………
Điện thoại:……………………………………….Fax: ………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………………………………….
Do………………………….…………………cấp ngày………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ……/…./…. (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật………………………….………………………….;
………………………….; số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): ………………………….;
số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho ... (2) …, như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
... |
… |
|
|
2. Mục đích sử dụng:............................................ (7)..........................................
3. Địa điểm sử dụng: ………………………….…(8)………………………………..
4. Thời gian: Từ ngày ……/……/……đến ngày .../.../ ………………………….
5. Lý do cấp lại: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số…ngày…tháng…năm…hết thời hạn.
... (2)... cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2024/TT-BQP và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b)
|
………………(9)…………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp nhà nước (nếu có) hoặc Đại diện phần vốn góp chi phối đối với doanh nghiệp cổ phần;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 03. Giấy đề nghị lại (hoặc cấp đổi) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc hư hỏng:
………..(1)…………… ………..(2)…………… _____________ Số:……(3)…/……(4)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...(5)..., ngày...tháng...năm 20... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại (hoặc cấp đổi) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
__________________
Kính gửi: Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ (quyết định, chỉ thị về việc giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh hoặc nhiệm vụ cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ... (2) … và đơn vị ... về việc... (đối với trường hợp nhận thầu thi công, dịch vụ nổ mìn);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản...),
…………………………………………….(2)…………………….……………….
Trụ sở chính:………………………….…………………………. ………………
Điện thoại:……………………………………….Fax: ………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………………………………….
Do………………………….…………………cấp ngày………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ……/…./…. (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật………………………….………………………….;
………………………….; số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): ………………………….;
số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp lại (hoặc cấp đổi) Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số….ngày….tháng….năm ... cho ... (2) …
Lý do cấp lại (hoặc cấp đổi): Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số.... ngày... tháng ... năm ... (bị mất đối với trường hợp đề nghị cấp lại) hoặc (bị hư hỏng đối với trường hợp đề nghị cấp đổi).
... (2)... cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2024/TT-BQP và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b)
|
………………(9)…………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp nhà nước (nếu có) hoặc Đại diện phần vốn góp chi phối đối với doanh nghiệp cổ phần;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 04. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
………..(1)…………… ………..(2)…………… _____________ Số:……(3)…/……(4)…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...(5)..., ngày...tháng...năm 20... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
__________________
Kính gửi: Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ (quyết định, chỉ thị về việc giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng, an ninh hoặc nhiệm vụ cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ... (2) … và đơn vị ... về việc... (đối với trường hợp nhận thầu thi công, dịch vụ nổ mìn);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ...(2)... và đơn vị... về việc thi công công trình...(đối với trường hợp nhận thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Căn cứ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số ... ngày ... tháng ...năm...
Đơn vị, doanh nghiệp:………………………….(2)………………………….
Trụ sở chính:………………………….…………………………. ………………
Điện thoại:……………………………………….Fax: ………………………….
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: …………………………………….
Do………………………….…………………cấp ngày………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do ... cấp ngày ……/…./…. (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật………………………….………………………….;
………………………….; số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp): ………………………….;
số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho số…ngày…tháng…năm ... (2) …, như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp (6):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng theo Giấy phép số….. |
Số lượng điều chỉnh |
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
|
... |
… |
|
|
|
2. Mục đích sử dụng:............................................ (7)..........................................
3. Địa điểm sử dụng: ………………………….…(8)………………………………..
4. Thời gian: Từ ngày ……/……/……đến ngày .../.../ ………………………….
5. Lý do điều chỉnh: ..................................................................................
... (2)... cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2024/TT-BQP và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN CỦA (1b)
|
………………(9)…………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp nhà nước (nếu có) hoặc Đại diện phần vốn góp chi phối đối với doanh nghiệp cổ phần;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 05a. Mặt ngoài Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Mẫu 05b: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (cấp mới, cấp lại, cấp đổi):
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm ngang.
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Địa điểm sử dụng chỉ ghi huyện, tỉnh đối với công trình quốc phòng, an ninh.
Mẫu 05c: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (điều chỉnh)
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm ngang.
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
(2) Địa điểm sử dụng chỉ ghi huyện, tỉnh đối với công trình quốc phòng, an ninh.
Mẫu số 06. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn
…………..(1)……….. ………(2)……….. _____________ Số: ..(3)…/..(4)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(5)…., ngày … tháng … năm 20.. |
GIẤY XÁC NHẬN
Đủ điều kiện an ninh, an toàn
Căn cứ …………………………….(6)…………………………………….;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan bảo vệ an ninh ...(2).../ ...(1)...;
Sau khi kiểm tra thực tế địa điểm sử dụng, hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
Cơ quan bảo vệ an ninh…………………..(2)…………………..
XÁC NHẬN:
(Tên đơn vị sử dụng VLNCN)…………………………………………………………….
1. Có đủ điều kiện về an ninh, an toàn trong việc sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp:
Tại công trình (mật danh), địa điểm:…………….(7)…………………………….
1.2. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp tại………………….(7)………………..có:
- Trữ lượng thuốc nổ: ... tấn.
- Phụ kiện nổ: Kíp nổ ... cái; dây nổ ... mét; mồi nổ ... quả;...
2. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp sử dụng, như sau (8):
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
sá lượng |
||
Theo dự toán được phê duyệt |
Đã sử dụng kỳ trước |
Sử dụng kỳ này |
|||
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
2 |
Kíp nổ... |
cái |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
3. Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm..../.
Nơi nhận: - …………; - Lưu: VT, …. S….
|
………..(9)…………
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan Bảo vệ an ninh;
(2) Tên cơ quan bảo vệ an ninh cấp Giấy xác nhận;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Nêu các căn cứ để cấp giấy xác nhận;
(7) Ghi rõ địa điểm (xã, huyện, tỉnh) sử dụng và kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký (Thủ trưởng cơ quan bảo vệ an ninh).
Mẫu số 07. Nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (báo cáo cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng):
…………..(1)……….. ………(2)……….. _____________ Số: ..(3)…/..(4)… V/v báo cáo nhu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chặt thuốc nổ... (**) ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(5)…., ngày … tháng … năm 20.. |
Kính gửi:………………….(1b)…………….
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
...(2)... báo cáo kết quả vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ ... (*)... và nhu cầu vận chuyển ... (**)... như sau:
I. KẾT QUẢ VẬN CHUYỂN ... (*) ...
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đã thực hiện vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thuốc nổ ...(6)... |
kg |
|
|
2 |
Phụ kiện nổ ...(7)... |
cái |
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ ...(8)... |
kg |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Đánh giá chung
- Thuận lợi, khó khăn;
- Các sự cố trong quá trình vận chuyển...;
- Nguyên nhân...
II. KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN ... (**) ...
1. Nhu cầu vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
I |
Thuốc nổ công nghiệp (6) |
|
|
|
|
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
II |
Phụ kiện nổ (7) |
|
|
|
|
1 |
Kíp nổ... |
cái |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
III |
Tiền chất thuốc nổ (8) |
|
|
|
|
1 |
Amoni nitrat... |
tấn |
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi giao
Vật liệu nổ công nghiệp nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến giao tại (kho chứa, địa điểm....).
3. Phương tiện vận chuyển
TT |
Biển kiểm soát |
Kiểu phương tiện (tải, bán tải...) |
Tải trọng |
Giấy đăng ký (số, ngày) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao ... Giấy đăng ký)
4. Danh sách người điều khiển phương tiện
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
Giấy phép điều khiển phương tiện |
GCN HL nghiệp vụ PCCC |
GCN huấn luyện KTAT VLNCN |
||||
Số |
Thời hạn |
Hạng xe (C, D...) |
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao ... Giấy phép điều khiển phương tiện, ... Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC, ... Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp)
5. Danh sách người áp tải, bốc dỡ
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
GCN HL nghiệp vụ PCCC |
GCN huấn luyện KTAT VLNCN |
||
Số |
Thời hạn |
Số |
Thời hạn |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo bản sao, ... Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC, ... Giấy
chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp)
6. Kiến nghị, đề xuất
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - …………………; - Lưu: VT,….S….
|
………..(9)………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận báo cáo;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6), (7), (8) Ghi rõ chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký;
(*) Kỳ báo cáo kết quả vận chuyển (năm hoặc quý);
(**) Kế hoạch vận chuyển kỳ kế tiếp (năm hoặc quý).
Mẫu số 08. Kế hoạch vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (báo cáo Bộ Tổng Tham mưu phê duyệt):
…………..(1)……….. ………(2)……….. _____________ Số: ..(3)…/..(4)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(5)…., ngày … tháng … năm 20.. |
KẾ HOẠCH
Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ ... (*) ...
________________
Kính gửi: Bộ Tổng Tham mưu.
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
...(2)... báo cáo kết quả vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ ... (*) ... và xây dựng kế hoạch vận chuyển ... (**) ... như sau:
I. KẾT QUẢ VẬN CHUYỂN ... (*) ...
1. Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đã thực hiện vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Thuốc nổ ...(6)... |
kg |
|
|
2 |
Phụ kiện nổ ...(7)... |
cái |
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ ...(8)... |
kg |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Đánh giá chung
- Thuận lợi, khó khăn;
- Các sự cố trong quá trình vận chuyển...;
- Nguyên nhân...
II. KẾ HOẠCH VẬN CHUYỂN ... (* *) ...
1. Dự kiến chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Trọng lượng |
Ghi chú |
I |
Thuốc nổ công nghiệp (6) |
|
|
|
|
1 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
2 |
Thuốc nổ... |
kg |
|
|
|
... |
… |
|
|
|
|
II |
Phụ kiện nổ (7) |
|
|
|
|
1 |
Kíp nổ... |
cái |
|
|
|
2 |
Dây nổ |
mét |
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
II |
Tiền chất thuốc nổ (8) |
|
|
|
|
1 |
Amoni nitrat |
kg |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
2. Nơi nhận, nơi giao: Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ nhận từ (kho chứa, địa điểm....) đến giao tại (kho chứa, địa điểm ....).
3. Phương tiện vận chuyển:
(Ghi rõ biển kiểm soát phương tiện theo từng đơn vị, doanh nghiệp)
4. Danh sách người điều khiển phương tiện:
(Ghi rõ theo từng đơn vị, doanh nghiệp)
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách người áp tải, bốc dỡ:
(Ghi rõ theo từng đơn vị, doanh nghiệp)
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
TT |
Họ và tên |
Số định danh cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kiến nghị, đề xuất
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - …………..; - Lưu: VT, ….S….
|
………..(9)………..
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6), (7), (8) Ghi rõ chủng loại thuốc nổ, phụ kiện nổ, tiền chất thuốc nổ;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký;
(*) Kỳ báo cáo kết quả vận chuyển (năm hoặc quý);
(**) Kế hoạch vận chuyển kỳ kế tiếp (năm hoặc quý).
Mẫu số 09. Văn bản đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
…………..(1)……….. ………(2)……….. _____________ Số: ..(3)…/..(4)… V/v đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(5)…., ngày … tháng … năm 20.. |
Kính gửi:……………(1b)………………
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số: ... ngày ... của Bộ Tổng Tham mưu về việc phê duyệt Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của...;
Căn cứ Hợp đồng số ... giữa ...(2) và ... về việc mua bán vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa .,.(2)... và đơn vị... về việc thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng trong trường hợp thuê vận chuyển),
Căn cứ………………………………………………………………………….
...(2)... đề nghị ...(1b)... xem xét cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ như sau:
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao: Chi tiết như Phụ lục... kèm theo.
2. Phương tiện vận chuyển, lái xe, áp tải: Chi tiết như Phụ lục ... kèm theo.
3. Tuyến đường vận chuyển: (Trường hợp có nhiều chủng loại, nơi nhận, nơi giao, phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải, tuyến đường vận chuyển thì xây dựng thành phụ lục).
4. Thời gian thực hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số ..72024/NĐ-CP ngày .../..72024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số .../2024/TT-BQP ngày .../.../2024 và các qui định của pháp luật có liên quan, bảo đảm an toàn./.
Nơi nhận: - ………………..; - Lưu: VT, ….S…
|
…..(6)….. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục
CHI TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Công văn số: ...(3).../...(4)... ngày .../.../20... của ...(2)…….)
______________
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao
TT |
Chủng loại VLNCN, tiền chất thuốc nổ (ghi đúng tên gọi, quy cách) |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận (kho chứa, xã, huyện, tỉnh) |
Noi giao (khai trường, kho chứa, xã, huyện, tỉnh) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách phương tiện vận chuyển: Ghi theo biển kiểm soát phương tiện.
3. Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải: (Ghi rõ họ và tên, cấp bậc đối với quân nhân, đối tượng (CNQP, VCQP, LĐHĐ...) đối với đối tượng không phải quân nhân) ..............
4. Tuyến đường vận chuyển: (Ghi rõ tuyến đường chính theo trình tự vận chuyển, bảo đảm sự tuần tự, liên tục từ nơi nhận đến nơi giao, gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và các tuyến đường có tên gọi cụ thể)………………………………………/.
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(2) cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Quyền hạn, chức vụ người ký (Giám đốc, Chỉ huy trưởng, Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, kinh doanh, Phó Chỉ huy trưởng phó phụ trách công tác tham mưu).
Mẫu số 10. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
…………..(1)……….. ………(2)……….. _____________ Số: ..(3)…/..(4)… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….(5)…., ngày … tháng … năm 20.. |
MỆNH LỆNH
Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
________________
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BQP ngày / /2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số: ... ngày ... của Bộ Tổng Tham mưu về việc phê duyệt Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải và phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của ...;
Xét đề nghị của ...(6)... tại Công văn số ... ngày ... về việc cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Xét đề nghị của…………………………………(2)……………….
…………………….(7)………………….LỆNH:
Điều 1. Cho phép ...(6)... được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ, cụ thể như sau:
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao: Phụ lục kèm theo.
2. Phương tiện vận chuyển: Phụ lục kèm theo.
3. Người điều khiển phương tiện, người áp áp tải: Phụ lục kèm theo.
3. Tuyến đường vận chuyển: ………………………………………………
(và ngược lại đối với trường hợp không sử dụng hết hoặc không giao được vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ vì lý do khách quan).
Điều 2. Thời gian thực hiện từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm).
Điều 3. Trách nhiệm của ...(6)...:
1. Cử cán bộ giám sát, kiểm tra công tác giao nhận, sắp xếp xe, người điều khiển phương tiện, người áp tải, bốc dỡ và vận chuyển đúng chủng loại, số lượng, đúng thời gian, địa điểm, trữ lượng kho và đảm bảo an toàn.
2. Chấp hành các quy định hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng về vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; không được dừng, nghỉ khi vận chuyển qua các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu đông dân cư; không được vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ vào các ngày lễ, tết theo quy định và các ngày có thông báo cấm vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền; không được giao vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ vượt quá trữ lượng được phép tiếp nhận của kho bảo quản theo Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
3. Báo cáo ... (7) ... kết quả thực hiện (bằng văn bản).
Điều 4. Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Chính trị, Chỉ huy (hoặc Tổng Giám đốc, Giám đốc) ...(6)..., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Mệnh lệnh này./.
Nơi nhận: - Như Điều 1 (để t/h); - Cục Tác chiến/BTTM (để theo dõi, quản lý); - ...(8)... (để p/h kiểm soát); - Lưu: VT,... .S... |
………..(7)…………. (Chữ ký, dấu, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục
CHI TIẾT VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Mệnh lệnh số:... /ML-(4) ngày …/…/…. của... (2)....)
_______________
1. Chủng loại, số lượng, nơi nhận, nơi giao
TT |
Chủng loại VLNCN, tiền chất thuốc nổ (ghi đúng tên gọi, quy cách) |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận (kho chứa, xã, huyện, tỉnh) |
Nơi giao (khai trường, kho chứa, xã, huyện, tỉnh) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách phương tiện vận chuyển: Ghi theo biển kiểm soát phương tiện.
3. Danh sách người điều khiển phương tiện, người áp tải: (Ghi rõ họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu)…………………………………………
4. Tuyến đường vận chuyển: (Ghi rõ tuyến đường chính theo trình tự vận chuyển, bảo đảm sự tuần tự, liên tục từ nơi nhận đến nơi giao, gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và các tuyến đường có tên gọi cụ thể)………………………………………………………………………/.
Ghi chú: Khổ giấy A4 (210 X 297) mm.
(1) Cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(2) Cơ quan tham mưu đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(3), (4), (5) Như Mẫu số 01;
(6) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp Mệnh lệnh vận chuyển.
(7) Thủ trưởng của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp Mệnh lệnh vận chuyển;
(8) Các quân khu hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có tuyến đường vận chuyển đi qua địa bàn.
Mẫu số 11a. Báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
…………………………….. ………….(1)………… _____________ Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …..(2)……., ngày tháng năm 20…. |
BÁO CÁO
Về tình hình hoạt động………….(3)………..
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
…………(1)…………….báo cáo tình hình hoạt động …………..(3)………năm……như sau:
1. Tình hình hoạt động:
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu trong năm:(4)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
kíp nổ (cái) |
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn tín hiệu nổ (m) |
||||
Thuốc nổ 1 |
.... |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
... |
Kíp thứ n |
|||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06 tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng tiền chất thuốc nổ đã (sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sử dụng) trong năm:(4)
TT |
Tháng |
NH4NO3 (Kg) |
CH3NO2 (Kg) |
NaNO3 (Kg) |
KNO3 (Kg) |
NaClO3 (Kg) |
KClO3 (Kg) |
KClO4 (Kg) |
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (nêu số lượng kho, tổng công suất kho...).
d) Tình hình vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ:
- Đơn vị có ... xe vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; thực hiện vận chuyển theo (Mệnh lệnh...) của...
- Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã thực hiện vận chuyển: Thuốc nổ:... kg; Kíp nổ:... kg; Dây cháy chậm:... mét; Dây nổ: ... mét; Mồi nổ:... kg (quả).
- Đánh giá quá trình vận chuyển: Chấp hành các quy định..., an toàn về người, phương tiện...?
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định;
b) Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn;
c) Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
d) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ;
đ) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường...
e) Tình hình huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy:
- Đơn vị có ... đ/c thuộc diện phải được huấn luyện KTAT vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; đến nay, có ... đã được huấn luyện và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (trong đó: Người quản lý... đ/c; người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; chỉ huy nổ mìn... đ/c; thợ mìn... đ/c; người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp... đ/c.
- Trong số các đối tượng trên, có ... người đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
g) Tình hình đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn của các đối tượng theo quy định tại Điều ... Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ...
- Có ... người đáp ứng;... người chưa đáp ứng (nêu cụ thể từng đối tượng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn...).
3. Tai nạn, sự cố liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: ...
4. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: (nêu các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp) ...
5. Kiến nghị, đề xuất: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - Như trên; - ….. - Lưu: …..
|
……………(5)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt động VLTCN, TCTN;
(2) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Loại hình hoạt động (sản xuất, kinh doanh VLNCN, TCTN);
(4) - Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại VLNCN, TCTN (nếu số lượng nhiều có thể xoay ngang khổ giấy và đưa về phụ lục);
(5) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.Mẫu số 11b. Báo cáo định kỳ hằng năm của tổ chức, doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………………………. ………..(1)………. _____________ Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …….(2)…….., ngày tháng năm 20…. |
BÁO CÁO
Về tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp năm ...
_____________
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
....... (3)....... báo cáo tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp năm (từ ngày ... đến ngày ...) như sau:
1. Tình hình hoạt động
a) Các đơn vị thuộc quyền quản lý có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
TT |
Tên đơn vị |
Công trình có sử dụng VLNCN |
Giấy phép số, ngày... |
1 |
... |
|
|
2 |
… |
|
|
... |
... |
|
|
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong năm:(4)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
|
típ nổ (cái) |
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn tín hiệu nổ (m) |
|||
Thuốc nổ 1 |
.... |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
... |
Kíp thứ n |
|||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Báo cáo theo chủng loại, số lượng VLNCN thực tế sử dụng của các đơn vị
thuộc quyền và tổng cộng toàn đầu mối)
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp phải tiêu huỷ trong năm:(4)
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (Kg) |
kíp nổ (cái) |
|
Dây cháy chậm (m) |
Dây nổ (m) |
Dây dẫn tín hiệu nổ (m) |
|||
Thuốc nổ 1 |
.... |
Thuốc nổ (n) |
Kíp thứ 1 |
... |
Kíp thứ n |
|||||
1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp (nêu rõ số lượng, trữ lượng): …….
đ) Tình hình vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (đối với tổ chức, doanh nghiệp tự thực hiện việc vận chuyển):
- Đơn vị có ... xe vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; thực hiện vận chuyển theo (Mệnh lệnh...) của...
- Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã thực hiện vận chuyển trong năm: Thuốc nổ:... kg; Kíp nổ:... kg; Dây cháy chậm:... mét; Dây nổ:... mét; Mồi nổ: ... kg (quả).
- Đánh giá quá trình vận chuyển: Chấp hành các quy định..., an toàn về người, phương tiện...?
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực VLNCN:
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định...;
b) Đánh giá rủi ro...;
c) Việc xây dựng Phương án nổ mìn...;
d) Việc lập Hộ chiếu nổ mìn...;
đ) Việc xây dựng Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp...;
e) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ...;
g) Thông báo việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định (nếu có)...;
h) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường...
e) Tình hình huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy:
- Đơn vị có ... đ/c thuộc diện phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; đến nay, có ... đã được huấn luyện và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (trong đó: Người quản lý... đ/c; người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; chỉ huy nổ mìn... đ/c; thợ mìn... đ/c; người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp... đ/c.
- Trong số các đối tượng trên, có ... người đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
g) Tình hình đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn của các đối tượng theo quy định tại Điều ... Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ... (các đơn vị quân đội không phải doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình quốc phòng, an ninh không phải báo cáo nội dung này):
- Có ... người đáp ứng; ... người chưa đáp ứng (nêu cụ thể từng đối tượng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn...).
3. Tai nạn, sự cố liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: ...
4. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: (nêu các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp) ...
5. Kiến nghị, đề xuất: ...
Nơi nhận: - Như trên; - …… - Lưu: ……
|
……………(5)………….. (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Chú thích:
(1) - Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
(2) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Đơn vị thực hiện báo cáo;
(4) - Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp (nếu số lượng nhiều có thể xoay ngang khổ giấy và đưa về phụ lục kèm theo);
(5) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số 11c. Báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp lại hoặc cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
………………………… …………(1)……………. _____________ Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …..(2)……, ngày tháng năm 20… |
BÁO CÁO
Về tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
________________
Kính gửi: Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
........ (3)...... báo cáo tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số ... như sau:
1. Tình hình hoạt động
a) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã sử dụng trong năm:
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Lũy kế sử dụng (đến thời điểm báo cáo đối với trường hợp điều chỉnh) |
||
Theo Giấy phép số... |
Đã sử dụng |
Tồn kho |
||||
1 |
Thuốc nổ... |
|
|
|
|
|
2 |
Kíp nổ... |
|
|
|
|
|
3 |
Dây nổ... |
|
|
|
|
|
4 |
Dây cháy chậm... |
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
b) Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp phải tiêu hủy trong năm: (4)
TT |
Chủng loại |
ĐVT |
Số lượng |
Lý do tiêu hủy |
---|---|---|---|---|
1 |
Thuốc nổ... |
|
|
|
2 |
Kíp nổ... |
|
|
|
3 |
Dây nổ... |
|
|
|
4 |
Dây cháy chậm... |
|
|
|
... |
... |
|
|
|
c) Kho bảo quản vật liệu nổ công nghiệp (nêu rõ số lượng, trữ lượng)……
d) Tình hình vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp (đối với tổ chức, doanh nghiệp tự thực hiện việc vận chuyển):
- Đơn vị có…xe vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; thực hiện vận chuyển theo (Mệnh lệnh….) của…
- Chủng loại, số lượng vật liệu nổ công nghiệp đã thực hiện vận chuyển: Thuốc nổ: …kg; Kíp nổ:…kg; Dây cháy chậm: …mét; Dây nổ: …mét; Mồi nổ: …kg (quả).
- Đánh giá quá trình vận chuyển: Chấp hành các quy định…., an toàn về người, phương tiện…?
2. Tình hình thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp:
a) Ban hành các nội quy, quy trình, quy định...;
b) Đánh giá rủi ro...;
c) Việc xây dựng Phương án nổ mìn...;
d) Việc lập Hộ chiếu nổ mìn...;
đ) Việc xây dựng Kế hoạch ứng cứu khẩn cấp...;
e) Bảo quản, lưu trữ sổ sách, chứng từ...;
g) Thông báo việc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định (nếu có)...;
h) Thực hiện các quy định bảo đảm an toàn, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường...
e) Tình hình huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy:
- Đơn vị có ... đ/c thuộc diện phải được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; đến nay, có ... đã được huấn luyện và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận huấn luyện (trong đó: Người quản lý... đ/c; người lao động trực tiếp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người được giao quản lý kho vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; chỉ huy nổ mìn... đ/c; thợ mìn... đ/c; người phục vụ; người áp tải, điều khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp... đ/c; người làm công tác phân tích, thử nghiệm vật liệu nổ công nghiệp... đ/c.
- Trong số các đối tượng trên, có ... người đã được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
g) Tình hình đáp ứng các yêu cầu về trình độ chuyên môn của các đối tượng theo quy định tại Điều ... Nghị định số .../2024/NĐ-CP ngày .../.../2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ... (các đơn vị quân đội không phải doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thi công công trình quốc phòng, an ninh không phải báo cáo nội dung này):
- Có ... người đáp ứng; ... người chưa đáp ứng (nêu cụ thể từng đối tượng chưa đáp ứng yêu cầu về trình độ chuyên môn...).
3. Tai nạn, sự cố liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: ...
4. Khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: (nêu các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế: trong việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp) ...
5. Kiến nghị, đề xuất: ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………
Nơi nhận: - Như trên; - …. - Lưu: ……
|
………………(5)……………… (Chữ ký, dấu)
Nguyễn Văn A |
Ghi chú:
(1) - Tên tổ chức báo cáo tình hình hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
(2) - Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Ví dụ: Quảng Ninh);
(3) - Đơn vị thực hiện báo cáo;
(4) - Có thể chỉnh sửa, bổ sung số lượng cột tại các bảng để báo cáo đầy đủ số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp (nếu số lượng nhiều cỏ thể đưa về phụ lục);
(5) - Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký.