Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 51/2020/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn

Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 51/2020/TT-BCT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/2020
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 51/2020/TT-BCT

Ngày 21/12/2020, Bộ Công Thương đã ra Thông tư 51/2020/TT-BCT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn

Cụ thể, quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các loại sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này, các cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Danh mục các loại sơn phải đảm bảo các yêu cầu theo QCVN 08:2020/BCT bao gồm:

Thứ nhất, sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường không chứa nước: Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là 3208.10.90, 3208.20.90, 3208.90.90.

Thứ hai, sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường nước: Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là 3209.10.40, 3209.10.90, 3209.10.00.

Thứ ba, sơn khác; các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da: Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là 3210.00.20, 3210.00.30, 3210.00.99.

Bên cạnh đó, phương pháp xác định hàm lượng chì được tham khảo theo tiêu chuẩn CPSC-CH-E1003-09.1 – Quy trình thực hành chuẩn để xác định chì (Pb) trong sơn và các bề mặt phủ tương tự.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.

Xem chi tiết Thông tư 51/2020/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2022

Tải Thông tư 51/2020/TT-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 51/2020/TT-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 51/2020/TT-BCT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------


Số: 51/2020/TT-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG SƠN

_____________

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hóa chất;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn.

Ký hiệu QCVN 08 : 2020/BCT.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Đang theo dõi

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Cục trưởng Cục Hóa chất có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Hóa chất; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, HC.

BỘ TRƯỞNG





Trần Tuấn Anh

Tải biểu mẫu





QCVN 08 : 2020/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG SƠN

National technical regulation
on the limits of lead content in paints






HÀ NỘI - 2020

Lời nói đầu



QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ GIỚI HẠN HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG SƠN

National technical regulation on the limits of lead content in paints

Đang theo dõi
I. Quy định chung
Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với hàm lượng chì trong các loại sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các loại sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Hàm lượng chì là % khối lượng của chì (được tính theo chì kim loại (Pb)) tồn tại ở tất cả các dạng đơn chất và hợp chất của chì trong sơn và được xác định theo Phương pháp thử quy định tại Quy chuẩn này.

Đang theo dõi
II. Quy định kỹ thuật
Đang theo dõi

1. Tài liệu viện dẫn

Đang theo dõi

1.1. CPSC-CH-E1003-09-01, Standard operating Procedure for Determining Lead (Pb) in Paint and other Similar Surface Coatings, February 25, 2011 (Quy trình thực hành chuẩn để xác định chì (Pb) có trong sơn và lớp phủ bề mặt tương tự khác, ngày 25 tháng 02 năm 2011).

Đang theo dõi

1.2. TCVN 2090:2015 (ISO 15528:2013) về Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu.

Đang theo dõi
2. Yêu cầu kỹ thuật
Giới hạn hàm lượng cho phép của chì trong sơn phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1. Bảng 1 - Giới hạn hàm lượng chì trong sơn

STT

Hàm lượng chì (ppm)

Phương pháp thử

Lộ trình áp dụng

1

≤ 600

Theo quy định tại Mục 4

Trong thời hạn 05 năm đầu kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực

2

≤ 90

Theo quy định tại Mục 4

Sau 05 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực

Đang theo dõi
3. Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.
Hàm lượng chì phải được công bố và ghi nhãn trên bao bì của các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
Đang theo dõi

4. Phương pháp thử

Đang theo dõi

4.1. Phương pháp lấy mẫu thực hiện theo TCVN 2090 : 2015.

Đang theo dõi

4.2. Hàm lượng chì trong sơn được xác định theo quy định tại Phụ lục B.

Đang theo dõi
III. Quy định về quản lý
Đang theo dõi

1. Quy định về công bố hợp quy

Đang theo dõi

1.1. Các loại sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

1.2. Việc công bố hợp quy đối với các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).

Đang theo dõi

2. Quy định về đánh giá sự phù hợp

Đang theo dõi

2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

- Hoạt động nhập khẩu các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).

- Hoạt động sản xuất trong nước đối với các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

Đang theo dõi

2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

Đang theo dõi

3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy

Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

Đang theo dõi
IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này phải bảo đảm giới hạn hàm lượng chì theo quy định tại Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

Đang theo dõi
V. Tổ chức thực hiện
Đang theo dõi

1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Hóa chất có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về giới hạn hàm lượng chì trong sơn lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

Đang theo dõi

3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.

Đang theo dõi

Phụ lục A

DANH MỤC CÁC LOẠI SƠN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC YÊU CẦU THEO QCVN 08 : 2020/BCT

STT

Loại sơn

Mã hàng hóa hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)

1

Sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường không chứa nước.

3208.10.90

3208.20.90

3208.90.90

2

Sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường nước.

3209.10.40

3209.10.90

3209.10.00

3

Sơn khác; các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da.

3210.00.20

3210.00.30

3210.00.99

Đang theo dõi

Phụ lục B

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG SƠN

1. Thông tin chung

Phương pháp xác định hàm lượng chì được tham khảo theo tiêu chuẩn CPSC-CH-E1003-09.1 - Quy trình thực hành chuẩn để xác định chì (Pb) trong sơn và các bề mặt phủ tương tự.

2. Thiết bị và vật tư

Hóa chất, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và phân tích như sau:

a. Hóa chất

1. Dung dịch chì chuẩn (1mg/ml) hoặc pha 1.5980 g chì nitrat Pb(NO3)2 trong 10 ml nước, thêm 10 ml HNO3 (khối lượng riêng: 1.42 g/l) và pha loãng thành 1 lít.

2. Dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO): axit nitric (HNO3) tỷ lệ 1:1

3. Dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO - 50% khối lượng/thể tích): Hòa tan 500 g amoni axetat (NH4CH3COO) trong nước, và pha loãng thành 1 lít.

4. Axit nitric đậm đặc (HNO3).

5. Nước cất.

b. Dụng cụ

1. Cốc nung

2. Bình định mức dung tích (50, 100, 1000 ml)

3. Pipet dung tích (1, 2, 5 ml)

4. Giấy lọc

5. Đũa thủy tinh

6. Kẹp

c. Thiết bị

1. Lò nung hoặc lò vi sóng phá mẫu

2. Tủ sấy

3. Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc Thiết bị phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)

4. Cân phân tích 4 số

3. Quy trình phân tích

a. Xử lý mẫu

Cân từ 2 đến 3 g sơn nước hoặc từ 1 đến 2 g sơn bột vào cốc nung (chén sứ). Sử dụng cân có độ chính xác 0,1 mg. Sấy khô mẫu ở 105 °C trong 4 giờ để loại bỏ dung môi cho đến khi sơn tạo màng và có khối lượng không đổi. Làm lạnh đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân để xác định trọng lượng của lớp sơn khô theo công thức:

% Sơn khô

=

Khối lượng mẫu sơn sau khi sấy dẫn khối lượng không đổi(g) x 100

Khối lượng mẫu sơn trước khi sấy (g)

Tiếp tục đưa cốc nung có mẫu sơn đã được sấy đến khối lượng không đổi vào lò nung ở nhiệt độ 475 ÷ 500 °C để tro hóa mẫu trong 1 đến 2 giờ. Lấy chén cốc nung ra và làm mát đến nhiệt độ phòng. Dùng que thủy tinh phá tro thành các hạt mịn.

Cho 10 ml HNO3 (1:1) vào cốc chứa mẫu đã tro hóa, cẩn thận để tránh thất thoát do trong trường hợp tro phản ứng mạnh với axit sẽ sôi, trào mẫu ra ngoài. Đun nóng mẫu cho đến khi còn 2 đến 3 ml dung dịch. Tiếp tục thêm 10 ml HNO3 (1:1) và gia nhiệt cho mẫu cho đến khi dung dịch trong cốc mẫu ít hơn 5 ml.

Lọc dung dịch qua giấy lọc có độ xốp trung bình vào bình định mức 50 ml. Nếu dịch lọc không trong, lọc lại bằng giấy lọc có kích thước lỗ nhỏ hơn. Rửa cốc đựng mẫu 3 lần mỗi lần với 2,5 ml dung dịch amoni axetat nóng và chuyển toàn bộ vào phễu lọc. Rửa lại cốc mẫu và giấy lọc bằng nước cất. Chuyển toàn bộ dịch vào bình định mức. Định mức mẫu bằng nước cất đến 50 ml.

Đây là dung dịch được sử dụng để phân tích trên máy AAS hoặc ICP.

b. Phân tích hàm lượng chì trong mẫu bằng phương pháp AAS hoặc ICP

Xây dựng đường chuẩn của Pb theo hướng dẫn của thiết bị phân tích (tùy theo khả năng phân tích của từng thiết bị, đường chuẩn sẽ được khuyến cáo lập trong khoảng đo nào là tốt nhất sao cho hàm lượng Pb phát hiện được của mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn được xây dựng).

Phân tích hàm lượng Pb trong mẫu bằng thiết bị AAS hoặc ICP: đối với mỗi thiết bị nên chọn vạch hấp thụ hay phát xạ đầu tiên nhà sản xuất đưa ra (đối với thiết bị phân tích AAS sử dụng bước sóng 283.3 nm hoặc đối với thiết bị phân tích ICP sử dụng bước sóng 220.2 nm để xác định hàm lượng Pb trong mẫu).

4. Tính toán và báo cáo kết quả

Kết quả cho các phương pháp kiểm tra Pb được tính toán và báo cáo như sau:

Tổng nồng độ Pb:

Trong đó:

C: Nồng độ Pb trong dung dịch phân tích (μg/ml);

F: Hệ số pha loãng;

S: Khối lượng của mẫu sơn đem đi phân tích (g).

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 51/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn hàm lượng chì trong sơn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 51/2020/TT-BCT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 của Quốc hội

04

Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội

05

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×