- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 51/2014/TT-BCT về ETANOL nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 51/2014/TT-BCT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Quốc Hưng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
15/12/2014 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo, Xăng dầu |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 51/2014/TT-BCT
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Thông tư 51/2014/TT-BCT
|
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 51/2014/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Công thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu. Ký hiệu QCVN 03 : 2014/BCT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 01 năm 2015.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu.
2. Bãi bỏ các quy định về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện đối với xăng E5 quy định tại Thông tư số 48/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng sinh học (xăng E5, E10) tại kho xăng dầu kể từ ngày ký ban hành Thông tư này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 03 : 2014/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
Lời nói đầu
QCVN 03 : 2014/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại kho xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 51/2014/TT-BCT ngày 15 tháng 12 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ VÀ PHƯƠNG TIỆN SỬ DỤNG TRONG PHA CHẾ, TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN ETANOL NHIÊN LIỆU, XĂNG SINH HỌC E10 TẠI KHO XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries and means for blending, storing and transportation of ethanol, ethanol blended gasoline - gasohol E10 at distribution terminals
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol nhiên liệu, xăng sinh học E10 tại các kho xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2.1.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.1.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với etanol của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 1.
Bảng 1: Quy định về vật liệu
|
Stt |
Vật liệu |
Được sử dụng (Cột A) |
Cấm sử dụng (Cột B) |
|
1 |
Kim loại |
Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (carbon steel) Thép không gỉ (stainless steel) |
Kẽm (Zinc) Đồng thau (Brass) Chì |
|
2 |
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) |
Cao su thiên nhiên (natural rubber) Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) |
Cao su Buna-N(*) (đối với gioăng, đệm-seal) Neoprene (đối với gioăng, đệm-seal) Cao su urethane |
|
3 |
Nhựa |
Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh(**) (fiberglass reinforced plastic) |
Polyurethane(**) Polyvinyl chloride (PVC) Polyamide Methylmethacrylate |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.1.2.1. Quy định về loại bể chứa
a) Tồn trữ etanol bằng các loại bể mái cố định, bể mái nổi bên trong.
b) Không được tồn trữ etanol bằng các loại bể mái nổi và bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ etanol phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bể cyclone: có nắp kín và lắp đặt van thở;
- Bể trụ nằm ngang: lắp đặt nổi trên mặt đất.
2.1.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu thép hoặc nhựa được quy định trong cột A, Bảng 1.
2.1.2.3. Van thở
a) Van thở cho bể chứa etanol phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
- Lắp đặt loại van thở áp lực - chân không có thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường;
- Có trang bị thiết bị lọc hơi ẩm hoặc làm khô không khí trước đường vào van thở.
b) Van thở và phụ trợ sử dụng cho bể chứa etanol phải được bảo dưỡng định kỳ.
2.1.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Bể chứa etanol có thể được sơn lót hoặc không sơn lót đáy bể. Đối với bể chứa có sơn lót đáy bể thì lớp sơn lót phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ từ 177 micromet đến 250 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn sản phẩm tới họng xuất xe bồn.
2.1.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.1.1.1 Quy chuẩn này.
2.1.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho etanol phải bằng vật liệu teflon.
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm etanol tại trạm bơm.
2.1.5.1. Đường bộ
Xe bồn chở etanol có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bồn có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.1.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa etanol trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.1.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển etanol phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.1.5.4. Đường ống
Đường ống công nghệ vận chuyển etanol phải được lắp đặt nổi trên mặt đất, vật liệu chế tạo ống làm bằng thép không gỉ.
2.2.1.1. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định trong cột A, Bảng 2.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 2 phải được sự đồng ý của Bộ Công Thương.
2.2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các thiết bị, phụ trợ, phương tiện sử dụng để pha chế, tồn trữ và vận chuyển xăng E10 không được chế tạo từ các vật liệu trong cột B, Bảng 2.
Bảng 2: Quy định về vật liệu
|
Stt |
Vật liệu |
Được sử dụng (Cột A) |
Cấm sử dụng (Cột B) |
|
1 |
Kim loại |
Nhôm (Aluminum) Đồng thiếc (Bronze) Thép thường (Carbon steel) Thép không gỉ (Stainless steel) |
|
|
2 |
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers) |
Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm) Fluorel(*) Fluorosilicone(**) Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm) Cao su polysulfide Viton(*) |
Cao su tự nhiên (natural rubber)(*) Cao su Buna-N (đối với gioăng đệm) Neoprene (đối với gioăng đệm) Cao su urethane |
|
3 |
Nhựa |
Acetal Nylon Polyethylene Polypropylene Nitrile Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống) Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass reinforced plastic)(**) |
Polyurethane(**) Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based pipe sealant)(**) |
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của nhà sản xuất.
2.2.2.1. Quy định về quy cách bể chứa
a) Tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể chứa
- Bể mái cố định;
- Bể mái nổi bên trong;
- Bể trụ nằm ngang.
b) Không được tồn trữ xăng E10 bằng các loại bể mái nổi, bể chứa loại đinh tán.
c) Các loại bể chứa khác khi tồn trữ xăng E10 phải có nắp kín và lắp đặt van thở.
2.2.2.2. Phao nổi
Chi tiết bít kín (seal) của phao nổi phải bằng vật liệu kim loại hoặc nhựa được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.2.3. Lớp sơn lót đáy bể chứa
Loại sơn lót đáy bể phải đảm bảo độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.3.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường ống
Sử dụng lưới lọc có kích cỡ lỗ nhỏ hơn 177 micromet cho bộ lọc trên đường ống dẫn xăng E10 tới họng xuất xe bồn.
2.2.3.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối ghép đường ống bằng vật liệu tương thích quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
2.2.3.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín đường ống công nghệ sử dụng cho xăng E10 bằng vật liệu teflon.
Sử dụng lưới lọc phù hợp (kích cỡ lỗ lọc ≤ 420 micromet) cho bộ lọc của máy bơm xăng E10 tại trạm bơm.
2.2.5.1. Đường bộ:
Xe bể chở xăng E10 có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường van đáy (bottom loading) hoặc bằng đường nắp đỉnh (top loading). Đối với xe bể có kết cấu hệ thống nhập sản phẩm bằng đường nắp đỉnh thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Lớp đệm bít kín nắp ngăn bể chứa còn nguyên hình dạng (không bị nứt, gãy, biến dạng);
b) Van thở trên nắp ngăn bể chứa phải còn hoạt động bình thường.
2.2.5.2. Đường sắt
Quy cách bể chứa xăng E10 trên các toa xe đáp ứng theo tiêu chuẩn TCVN 4162:1985 - Xitéc ôtô.
2.2.5.3. Đường thủy
Khoang tàu, sà lan vận chuyển xăng E10 phải bằng thép không gỉ không sơn lót hoặc bằng thép thường có sơn lót bên trong. Lớp sơn lót bên trong khoang tàu, sà lan phải đảm bảo độ bền với etanol và chống ăn mòn (loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5.4. Đường ống
a) Đường ống công nghệ vận chuyển xăng E10 có thể được lắp đặt nổi trên mặt đất hoặc đặt chìm dưới mặt đất.
b) Đường ống công nghệ sử dụng để vận chuyển xăng E10 tốt nhất là đường ống lắp đặt mới, vật liệu chế tạo ống được quy định tại Điểm 2.2.1.1 Quy chuẩn này.
c) Đường ống công nghệ hiện hữu vận chuyển xăng thông thường nếu sử dụng để vận chuyển xăng E10 phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải súc rửa vệ sinh sạch ráo (cặn bùn, nước) bên trong đường ống;
- Xử lý các nguy cơ rò rỉ (nếu có), nước xâm nhập vào đường ống trước khi sử dụng cho xăng E10.
Căn cứ cơ sở hạ tầng của kho xăng dầu, tổ chức, cá nhân áp dụng một hoặc kết hợp các phương pháp phối trộn dưới đây để đảm bảo chất lượng sản phẩm xăng E10 phối trộn:
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc tính tương hợp với xăng sinh học.
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu có liên quan đến pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại các kho xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại Chương III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Trang thiết bị, phụ trợ và phương tiện sử dụng trong pha chế, tồn trữ và vận chuyển etanol, xăng E10 tại kho xăng dầu phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!