Thông tư 39/2024/TT-BCT Quy chuẩn về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220V sử dụng trong mỏ hầm lò
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 39/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 39/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Thanh Hoài |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Các yêu cầu chung của đèn chiếu sáng phòng nổ
Ngày 25/12/2024, Bộ Công Thương đã ra Thông tư 39/2024/TT-BCT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220V sử dụng trong mỏ hầm lò. Dưới đây là các nội dung chính:
1. Các yêu cầu chung của đèn chiếu sáng phòng nổ:
- Đèn chiếu sáng phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò phải được thiết kế chế tạo theo tiêu chuẩn về đèn chiếu sang TCVN 7722-1:2009.
- Điện áp làm việc danh định của đèn chiếu sang phòng nổ: từ 0 đến 220 Va.c hoặc Vd.c.
- Tần số lưới điện 50 Hz với điện áp Va.c.
- Công suất danh định đến 500W.
- Yêu cầu về vị trí lắp đặt: Khô ráo và được thông gió đảm bảo theo quy định tại QCVN 01:2011/BCT và QCVN 04:2017/BCT.
- Yêu cầu về điều kiện vận hành:
- Nhiệt độ môi trường từ -20oC đến +40o‑C với độ ẩm tương đối.
- Độ cao không quá 1.000m so với mực nước biển và ở độ sâu không quá 1.500m dưới mực nước biển.
- Phải làm việc bình thường trong điều kiện áp nguồn điện áp nguồn dao động từ 0,85 đến 1,1 lần giá trị danh định.
- Trong môi trường nguy hiểm có khí cháy, nổ và bụi nổ, làm lượng bụi không vượt quá 1.200 mg/m3.
2. Yêu cầu về hồ sơ quản lý đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò:
- Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo, gồm: Hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng và bảo quản
- Tổ chức, cá nhân sử dụng đèn chiếu sáng phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
- Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện và vị trí lắp của đèn chiếu sáng phòng nổ.
- Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
- Hồ sơ kiểm định.
- Quy trình trong vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Xem chi tiết Thông tư 39/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 39/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG _______ Số: 39/2024/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với
đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 24:2024/BCT.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 24:2024/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÒNG NỔ
ĐIỆN ÁP ĐẾN 220 V SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National technical regulation
on safety for explosion-proof luminaires with
voltage up to 220 V used in underground mine
HÀ NỘI - 2024
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 24:2024/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn đối với đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 39/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với đèn chiếu sáng phòng nổ điện áp đến 220 V sử dụng trong mỏ hầm lò có khí cháy, nổ và bụi nổ (sau đây gọi là đèn chiếu sáng phòng nổ), có mã HS quy định tại Phụ lục A.
Quy chuẩn này không áp dụng đối với đèn chiếu sáng cá nhân sử dụng trong mỏ hầm lò.
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, sử dụng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến đèn chiếu sáng phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
Các mối ghép phòng nổ phải tuân theo Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật chuẩn này.
c - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép phòng nổ phần hình trụ, mm.
f - Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
không có lỗ bắt bu lông
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
| - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm;
| = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
| - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Bảng 1. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến lỗ bu lông.
I (mm) |
L (mm) |
6 |
< 12,5 |
8 |
12,5 ≤ L < 25 |
9 |
≥ 25 |
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
a - Góc đỉnh ren, độ.
Bảng 2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép |
Chiều rộng nhỏ nhất của mối ghép L (mm) |
Khe hở nhỏ nhất (mm) |
||||||||||||||
Thể tích (cm3) V ≤ 100 |
Thể tích (cm3) 100 < V ≤ 500 |
Thể tích (cm3) 500<V≤2 000 |
Thể tích (cm3) 2 000 < V ≤ 5 750 |
Thể tích (cm3) V > 5 750 |
||||||||||||
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
|
IIA |
IIB |
I |
IIA |
IIB |
||
Nút ống, hình trụ, mặt bích, trục xoay |
6 9,5 12,5 25 |
0,30 0,35 0,40 0,50 |
0,30 0,30 0,30 0,40 |
0,20 0,20 0,20 0,20 |
- 0,35 0,40 0,50 |
- 0,30 0,30 0,40 |
- 0,20 0,20 0,20 |
- 0,08 0,40 0,50 |
- 0,08 0,30 0,40 |
- 0,08 0,20 0,20 |
- - 0,40 0,50 |
- 0,08 0,20 0,40 |
- 0,08 0,15 0,20 |
- - 0,40 0,50 |
- 0,08 0,20 0,40 |
- - 0,15 0,20 |
Chú thích: Kí hiệu: I là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí mê tan được quy định tại điểm 4.1 và IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan được quy định tại điểm 4.2 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011). |
Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của đèn chiếu sáng phòng nổ phải tuân theo Điều 16 và Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079- 0:2011), Điều 13 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và các yêu cầu sau:
1 - Vòng cao su bịt kín cáp.
2 - Cáp điện cao su.
3 - Chi tiết kẹp cáp.
4 - Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm cao su.
5 - Vỏ thiết bị.
d - Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của gioăng đệm cao su, mm.
Bảng 3. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2 (mm) |
Khoảng cách từ D1 đến D2 (mm) |
Khoảng cách từ D3 đến d (mm) |
< 20 |
≤ 1 |
≤ 2 |
Từ 20 đến 60 |
≤ 2 |
|
> 60 |
≤ 3 |
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Bảng 4. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu cách điện rắn
Nhóm vật liệu |
Chỉ số phóng điện tương đối (CTI) |
I |
600 ≤ CTI |
II |
400 ≤ CTI < 600 |
llla |
175 ≤ CTI <400 |
lllb |
100 ≤ CTI < 175 |
Vật liệu cách điện được sử dụng trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện lớn hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.
Các yêu cầu về khe hở không khí giữa các phần mang điện và chiều dài đường rò trên bề mặt cách điện tuân thủ theo quy định tại các điểm 4.3, điểm 4.4 của IEC 60079-7:2017 và theo quy định tại Bảng 5.
Bảng 5. Khe hở không khí và chiều dài đường rò
Điện áp danh định Ue (V) |
Chiều dài đường rò nhỏ nhất (mm) |
Khe hở không khí nhỏ nhất (mm) |
|||
Nhóm vật liệu |
|||||
I II |
llla |
|
|||
10 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
12,5 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
16 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
20 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
1,6 |
|
25 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
1,7 |
|
32 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
|
40 |
1,9 |
2,4 |
3,0 |
1,9 |
|
50 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
|
63 |
2,1 |
2,6 |
3,4 |
2,1 |
|
80 |
2,2 |
2,8 |
3,6 |
2,2 |
|
100 |
2,4 |
3,0 |
3,8 |
2,4 |
|
125 |
2,5 |
3,2 |
4 |
2,5 |
|
160 |
3,2 |
4 |
5 |
3,2 |
|
200 |
4,0 |
5,0 |
6,3 |
4,0 |
|
250 |
5,0 |
6,3 |
8 |
5 |
|
Chú thích: - Điện áp làm việc có thể quá 10% mức điện áp ghi trong bảng trên. - Giá trị chiều dài đường rò và khe hở trên dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10%. |
|
Bảng 6. Các thử nghiệm chịu va đập
|
Độ cao rơi h +0,010 với vật nặng 1 +0,010 kg M |
|||
Nhóm thiết bị |
Nhóm I |
Nhóm II |
||
Nguy hiểm cơ học |
Cao |
Thấp |
Cao |
Thấp |
a) Vỏ bọc và các phần có thể tiếp cận từ bên ngoài của vỏ bọc (trừ các phần tử xuyên sáng) |
2 |
0,7 |
0,7 |
0,4 |
b) Cơ cấu bảo vệ, nắp bảo vệ, cổ cáp |
2 |
0,7 |
0,7 |
0,4 |
c) Phần tử xuyên sáng không có bảo vệ |
0,7 |
0,4 |
0,4 |
0,2 |
d) Phần tử xuyên sáng với cơ cấu bảo vệ có khe hở có kích thước từ 625 mm2 đến 2 500 mm2 |
0,4 |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
Chú thích: Bảo vệ cho các bộ phận truyền ánh sáng có lỗ hở từ 625 mm2 đến 2 500 mm2 làm giảm rủi ro của va đập, nhưng không ngăn cản va đập. |
Bảng 7. Khoảng cách tối thiểu giữa bóng đèn và phần tử xuyên sáng
Công suất đèn, P (W) |
Khoảng cách nhỏ nhất (mm) |
P <60 |
3 |
60 < P < 100 |
5 |
100 < P < 200 |
10 |
200 < P < 500 |
20 |
Bảng 8. Giá trị thử nghiệm Mômen xoắn trên cọc đấu cáp và ống lót
Đường kính của cọc đấu cáp và ống lót cách điện |
Mômen xoắn Nm |
M 4 |
2,0 |
M 5 |
3,2 |
M 6 |
5 |
M 8 |
10 |
M 10 |
16 |
M 12 |
25 |
M 16 |
50 |
M 20 |
85 |
M 24 |
130 |
Điện trở cách điện, độ bền cách điện tuân thủ điểm 10.2 của TCVN 7722-1:2009 (IEC 60598-1:2008) và điểm 7.1 của TCVN 7079-7:2002 (6.1 của IEC 60079-7:2017).
Bảng 9. Điện áp thử nghiệm độ bền cách điện của đèn phòng nổ
Điện áp danh định (V) |
Điện áp thử nghiệm (V) |
Ue ≤ 24 |
500 |
24 < Ue ≤ 60 |
1 000 |
60 < Ue ≤ 250 |
1 500 |
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện:
Kiểm tra các kết cấu bên ngoài của đèn phải đúng với thiết kế đã được phê duyệt, tình trạng của đèn còn nguyên vẹn từ nhà sản xuất.
Sử dụng các phương tiện đo lường để kiểm tra tất cả các kết cấu, cũng như các mối ghép phòng nổ phải thỏa mãn Điều 6 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Độ bền cách điện của đèn phòng nổ được thử nghiệm theo quy định tại điểm 7.2.2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, kết quả đạt yêu cầu khi không có phóng điện trên bề mặt và đánh thủng cách điện của đèn.
Phương pháp thử nghiệm thực hiện theo yêu cầu tại điểm 15.2.2 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) giá trị áp suất cao nhất trong 3 lần thử là áp lực nổ chuẩn.
Phương pháp thử nghiệm thực hiện theo yêu cầu tại điểm 15.2.3.2 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) giá trị áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất nổ chuẩn. Kết quả đạt yêu cầu nếu vỏ đèn không có hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh viễn.
Phương pháp thử nghiệm thực hiện theo yêu cầu của điểm 15.3 của TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu nếu sau 5 lần thử không có sự bắt cháy của hỗn hợp khí thử nổ.
Phương pháp thử nghiệm va đập được thực hiện theo yêu cầu tại điểm 26.4.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011). Mô hình thử nghiệm khả năng chịu va đập như Hình 8.
1 - Kim điều chỉnh 5 - Vật nặng bằng thép có khối lượng 1 kg
2 - Ống dẫn nhựa 6 - Đầu va đập bằng thép cứng, đường kính 25 mm
3 - Miếng thử nghiệm h - Chiều cao rơi
4 - Tấm đế bằng thép (khối lượng ≥ 20 kg)
Kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu khi các bộ phận của đèn được thử nghiệm không bị nứt, vỡ và hư hỏng làm ảnh hưởng đến tính năng kỹ thuật của đèn.
Phương pháp thử nghiệm thực hiện theo yêu cầu của điểm 26.5.2 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0: 2011), kết quả thử nghiệm là đạt khi phần tử xuyên sáng không bị nứt, vỡ và hư hỏng.
Phương pháp thử thực hiện theo yêu cầu của điểm 26.5.1 của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:1011). Giá trị lớn nhất của nhiệt độ phải thỏa mãn yêu cầu của điểm 7.2.4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo yêu cầu của Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và Phụ lục c của TCVN 10888- 1:2015 (IEC 60079-1:2015) kết quả là đạt nếu đảm bảo các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Phương pháp thử nghiệm được thực hiện theo yêu cầu tại Mục A.3.2.1.2 của Phụ lục A của TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) và điểm 7.1.13 của Quy chuẩn kỹ thuật này, kết quả là đạt yêu cầu khi các Cọc đấu cáp và ống lót cách điện không khi bị xoay hoặc hư hỏng.
Việc ghi nhãn đối với thiết bị đèn chiếu sáng phòng nổ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP.
Phương thức đánh giá sự phù hợp đối với đèn chiếu sáng phòng nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật này.
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
Phụ lục A
MÃ HS CỦA DANH MỤC SẢN PHẨM HÀNG HÓA
THUỘC PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Tên sản phẩm, hàng hóa |
Mã HS |
Đèn chiếu sáng phòng nổ |
8539.31.90 |
8539.52.90 |
Phụ lục B
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ngày:
Nội dung kiểm tra hàng ngày theo quy định tại Bảng B1.
Bảng B1. Quy định nội dung kiểm tra hàng ngày
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp kiểm tra |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Vị trí đèn chiếu sáng phòng nổ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Đảm bảo theo quy định tại điểm 5.6 của quy chuẩn kỹ thuật này. - Không có nguy cơ đá rơi và nước nhỏ giọt. |
2 |
Lắp đặt |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Lắp đặt chắc chắn trên móc treo hoặc giá đỡ, không bị xô lệch rung động trong vận hành. Các đường cáp vào, ra đúng kỹ thuật không bị kéo căng, gập gẫy. |
3 |
Tình trạng bên ngoài của vỏ |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Nguyên vẹn không có các vết nứt, hư hỏng và biến dạng. |
4 |
Tiếp đất |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các bộ phận tiếp đất trên vỏ đèn phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn. |
5 |
Kiểm tra tình trạng làm việc bình thường của đèn. |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Đèn sáng bình thường, ổn định không bị nhấp nháy. |
6 |
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra |
Bằng trực quan, trực tiếp |
- Các cổ dẫn cáp vào ra phải đủ chi tiết, được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với cổ cáp và phải được ép chặt. - Tiếp đất của cổ cáp phải ổn định, chắc chắn. - Cáp lắp đặt không được chịu lực dọc hoặc lực uốn theo cáp. |
II. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra hàng ngày phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng B2.
Bảng B2. Quy định nội dung kiểm tra hàng quý
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương pháp |
Kết quả kiểm tra cho phép vận hành |
1 |
Các cổ cáp vào, ra đèn |
Trực tiếp |
Các bu lông của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi phải được vặn chặt. |
2 |
Hệ thống tiếp đất |
Trực tiếp |
- Hệ thống tiếp đất ổn định, chắc chắn. - Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 W, đo tại bất kỳ vị trí nào. |
3 |
Kiểm tra cơ cấu liên động |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Cơ cấu liên động phải còn nguyên vẹn không bị cong vênh, hư hỏng làm mất tính năng liên động. |
4 |
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng |
Bằng trực quan, trực tiếp |
Các phần tử xuyên sáng để quan còn nguyên vẹn không bị biến dạng. |
III. Kiểm tra hồ sơ quản lý trước khi đưa vào sử dụng:
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ quản lý đối với đèn chiếu sáng phòng nổ theo quy định tại Điều 12 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Phụ lục C
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo quy định tại Bảng C
Bảng C. Quy định nội dung thử nghiệm, kiểm định
STT |
Nội dung thử nghiệm, kiểm định |
Kiểm định lần đầu |
Kiểm định định kỳ |
Kiểm định bất thường |
I |
Kiểm tra, thử nghiệm tính năng phòng nổ của đèn chiếu sáng đối với dạng bảo vệ “d” |
|
|
|
1 |
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ: - Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rỗ rỉ, xước, rãnh,..vv. - Chiều dài mối ghép. - Khe hở mối ghép. - Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu lông. - Mối ghép ren. - Mối ghép phần tử xuyên sáng. - Bảo vệ môi trường của mối ghép. |
Ö |
Ö |
Ö |
2 |
Kiểm tra gioăng, đệm mối ghép |
Ö |
Ö |
Ö |
3 |
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ |
- |
- |
x |
4 |
Kiểm tra độ bền chịu nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic |
- |
- |
x |
5 |
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
6 |
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
7 |
Kiểm tra các cơ cấu liên động |
Ö |
Ö |
Ö |
8 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra |
Ö |
Ö |
Ö |
9 |
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp |
- |
- |
x |
10 |
Kiểm tra chịu va đập của phần tử xuyên sáng, vật liệu Plastic |
- |
- |
x |
11 |
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên sáng |
- |
- |
x |
12 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các cọc tiếp đất |
Ö |
Ö |
Ö |
13 |
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ trống (phần tử Ex) |
Ö |
Ö |
x |
14 |
Thử nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn |
- |
- |
x |
15 |
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền cơ học) của vỏ |
- |
- |
x |
16 |
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài |
- |
- |
x |
17 |
Thử nghiệm mômen xoắn cho các Cọc đấu cáp và ống dẫn cáp |
Ö |
- |
x |
18 |
Kiểm tra khe hở không khí và chiều dài đường rò giữa các phần dẫn điện trực tiếp |
Ö |
- |
x |
19 |
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ thiết bị |
Ö |
Ö |
Ö |
II |
Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng kỹ thuật điện của đèn chiếu sáng phòng nổ |
|
|
|
1 |
Đo điện trở cách điện các bộ phận của đèn |
Ö |
Ö |
Ö |
2 |
Thử độ bền cách điện của các bộ phận của đèn |
Ö |
- |
Ö |
3 |
Kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động tin cậy của các phần cơ học, liên động của đèn |
Ö |
Ö |
Ö |
Chú thích: - Kí hiệu “Ö” chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc. - Kí hiệu “x chỉ hạng mục kiểm tra, thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi của các cấu trúc và thông số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật và mức độ của dạng bảo vệ nổ hoặc được thực hiện theo yêu cầu. - Kí hiệu chỉ hạng mục không cần kiểm tra, thử nghiệm. |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây