Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 20/2016/TT-BCT mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 20/2016/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2016/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 20/09/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép
Ngày 20/09/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 20/2016/TT-BCT quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép.
Theo quy định tại Thông tư này, đến hết năm 2020, định mức tiêu hao năng lượng đối với ngành công nghiệp thép là 14.000 MJ/tấn đối với sản xuất gang bằng lò cao; 2.350 MJ/tấn với thiêu kết quặng sắt; 150 MJ/tấn với sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi); 1.650 MJ/tấn và 1.600 MJ/tấn đối với cán nóng thép dài và cán nguội thép tấm lá. Từ năm 2021 đến hết năm 2025, định mức tiêu hao năng lượng đối với sản xuất gang bằng lò cao là 12.400 MJ/tấn; với cán nóng thép dài, cán nguội thép tấm lá và sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) lần lượt là 1.600 MJ/tấn, 1.500 MJ/tấn và 100 MJ/tấn…
Từ nay đến hết năm 2025, suất tiêu hao năng lượng của cơ sở sản xuất ngành công nghiệp thép không được vượt quá định mức nêu trên; trường hợp vượt quá, cơ sở sản xuất phải lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/11/2016.
Xem chi tiết Thông tư 20/2016/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 20/2016/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 20/2016/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
Xác định Suất tiêu hao năng lượng (SEC):
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 2.350 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 14.000 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 150 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.600 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.600 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.650 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.600 |
TT | Công đoạn sản xuất | Đơn vị | Định mức |
1 | Thiêu kết quặng sắt | MJ/tấn | 1.960 |
2 | Sản xuất gang bằng lò cao | MJ/tấn | 12.400 |
3 | Sản xuất phôi thép bằng lò chuyển (lò thổi) | MJ/tấn | 100 |
4 | Sản xuất phôi thép bằng lò điện hồ quang | MJ/tấn | 2.500 |
5 | Sản xuất phôi thép bằng lò cảm ứng | MJ/tấn | 2.500 |
6 | Cán nóng thép dài | MJ/tấn | 1.600 |
7 | Cán nguội thép tấm lá | MJ/tấn | 1.500 |
- Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng ISO 50.001 cho đơn vị và thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong quản lý năng lượng;
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư thấp (thay thế các thiết bị đơn lẻ có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn);
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả năng lượng có mức đầu tư cao (thay thế một, vài cụm thiết bị có hiệu suất sử dụng năng lượng tốt hơn hoặc thay đổi công nghệ để cải thiện hiệu suất năng lượng).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng (SEC) của các công đoạn sản xuất trong ngành công nghiệp thép được xác định theo:
1. Phạm vi của một công đoạn sản xuất được khảo sát đánh giá bao gồm: Cụm thiết bị cấp nguyên liệu (hoặc là sản phẩm của công đoạn sản xuất trước trong trường hợp là đơn vị sản xuất liên hợp), cụm thiết bị sản xuất, thiết bị thu gom sản phẩm của công đoạn sản xuất và các phụ trợ khác phục vụ cho sản xuất của công đoạn.
2. Thời gian xác định Suất tiêu hao năng lượng của đối tượng khảo sát đánh giá là:
a. Thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất của công đoạn sản xuất đó;
b. Trong trường hợp sản xuất của công đoạn sản xuất là liên tục thì thời gian xác định tùy thuộc vào điều kiện sản xuất thực tế theo một trong các đơn vị sau: giờ, ca, ngày, tuần, tháng, năm.
3. Chỉ số SEC được xác định theo công thức:
SECcông đoạn |
= |
Năng lượng được sử dụng |
= |
Năng lượng đầu vào - Năng lượng đầu ra |
Sản lượng sản xuất được |
Sản lượng sản xuất được |
Trong đó:
+ Năng lượng đầu vào: Là tổng năng lượng cung cấp cho quá trình hoạt động, sản xuất của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Năng lượng đầu ra: Là tổng năng lượng được thu hồi từ các nguồn năng lượng thải ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá (xưởng, phân xưởng, …) và được sử dụng cho mục đích khác (không dùng cho công đoạn sản xuất này) được quy đổi ra năng lượng sơ cấp với đơn vị tính là MJ.
+ Sản lượng sản xuất: Là sản lượng sản phẩm đầu ra của đối tượng khảo sát trong thời gian đánh giá và được tính theo đơn vị tấn.
HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nhiên liệu |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng (MJ) |
I |
Điện |
kWh |
3,6 |
II |
Than và khí |
|
|
2.1 |
Than cốc |
kg |
31,402 |
2.2 |
Than antraxit cám loại 1,2 |
kg |
29,309 |
Than antraxit cám loại 3,4 |
kg |
25,122 |
|
Than antraxit cám loại 5,6 |
kg |
20,935 |
|
2.3 |
Khí lò cốc |
Nm3 |
38,7 |
2.4 |
Khí lò cao |
Nm3 |
2,47 |
2.5 |
Khí lò chuyển |
Nm3 |
7,06 |
2.6 |
Khí thiên nhiên |
Nm3 |
37,683 |
2.7 |
LPG |
kg |
45,638 |
III |
Dầu |
|
|
3.1 |
Dầu DO |
Kg |
42,707 |
l |
36,845 |
||
3.2 |
Dầu FO |
Kg |
41,451 |
l |
39,358 |
||
VI |
Năng lượng sinh khối |
|
|
4.1 |
Gỗ / Trấu |
kg |
0,0156 |
4.2 |
Các dạng sinh khối khác |
kg |
0,0116 |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Dùng cho các cơ sở sản xuất trong ngành công nghiệp thép)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG NĂM 201…
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…
Ngày lập báo cáo:………….
1. Thông tin chung
Tên cơ sở:……………………………………………………………… |
|||
Địa chỉ:……………………………………………………………………… |
|||
Điện thoại:……………………………………….. |
Fax:……………………… |
||
Email:…………………………………………………………………………….. |
|||
Trực thuộc (tên công ty mẹ):…………………………………………………… |
|||
Địa chỉ:…………………………………………………………………………. |
|||
Điện thoại:… |
Fax:…………, |
Email: ……………….. |
|
Chủ sở hữu: (Nhà nước/thành phần kinh tế khác):………………………………. |
|||
Năm đưa cơ sở vào sản xuất:………………………………………………. |
|||
Công suất thiết kế:………………………………………………………….. |
|||
Sản lượng năm 201…..(tấn):……………………………………………….. |
|||
|
|
|
|
2. Tình hình sử dụng năng lượng năm 201….
TT |
Loại nhiên liệu |
Đơn vị tự nhiên1 |
Đơn vị MJ2 |
Ghi chú |
I. Năng lượng đầu vào |
||||
1.1 |
Than antraxit, than cốc, … |
|
|
|
1.3 |
Khí lò cốc, lò cao, … |
|
|
|
1.6 |
Khí thiên nhiên, khí hóa lỏng, … |
|
|
|
1.8 |
Dầu FO, FO |
|
|
|
1.9 |
Điện |
|
|
|
1.9… |
Các dạng năng lượng khác |
|
|
|
II. Năng lượng đầu ra |
||||
2.1 |
Khí than |
|
|
|
2.2 |
Điện |
|
|
|
2.3 |
Khác |
|
|
|
Ghi chú:
1. Đơn vị tự nhiên: Tấn, m3, l, kWh…
2. Đơn vị chuyển đổi: MJ (công thức tính tham khảo Phụ lục II)
3. Suất tiêu hao năng lượng của năm 201…..
SECcông đoạn… ( nếu đơn vị có nhiều Công đoạn sản xuất thì phải báo cáo đầy đủ các công đoạn)
Ghi chú: Chỉ số hiệu suất năng lượng của năm 201….được tính theo công thức nêu trong Phụ lục I và so sánh với định mức năng lượng quy định tại Điều 5 Thông tư số…. /2016/TT-BCT ngày… tháng… năm 2016 quy định định mức tiêu hao năng lượng trong ngành công nghiệp thép.
4. Báo cáo việc lập kế hoạch và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đạt định mức tiêu hao năng lượng tại giai đoạn hiện hành (nếu phải thực hiện)
a) Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
b) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
c) Xác định thời gian đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng do Doanh nghiệp đề xuất.
|
Ngày báo cáo […/../….] |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG (Dùng cho Sở Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM 20...
Kính gửi: - Tổng cục Năng lượng, Bộ Công Thương
Ngày lập báo cáo:………….
Sở Công Thương tỉnh/thành phố: ………………………………………
1. Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Điện thoại: ……………….. Fax: …………… Email:………………….................
2. Số lượng cơ sở sản xuất thép tại địa phương:
- Số cơ sở không báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
… |
|
- Số cơ sở báo cáo:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng |
Định mức tiêu hao năng lượng |
|||
1 |
|
SEC công đoạn 1 |
|
|||
SEC công đoạn 2 |
|
|||||
… |
|
|||||
SEC công đoạn ... |
|
|||||
2 |
|
|
|
|||
3 |
|
|
|
|||
… |
|
|
|
|||
3. Các cơ sở sản xuất thép chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng phải lập kế hoạch thực hiện và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng:
TT |
Tên cơ sở |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Định mức tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
SEC công đoạn 1 |
|
|
SEC công đoạn 2 |
|
|
||
… |
|
|
||
SEC công đoạn ... |
|
|
||
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ngày báo cáo […/../….] |
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BCT, ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Công đoạn thiêu kết quặng sắt
+ Thu hồi nhiệt từ vùng thiêu kết và vùng làm nguội;
+ Thiêu kết lớp trên.
2. Công đoạn luyện gang
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò cao;
+ Thu hồi năng lượng từ áp suất khí đỉnh lò;
+ Tiết kiệm năng lượng trong lò nung gió nóng.
3. Công đoạn luyện thép bằng lò chuyển
+ Thu hồi năng lượng từ khí lò chuyển;
+ Lấy mẫu và phân tích mẫu on-line.
4. Công đoạn luyện thép bằng lò điện hồ quang
+ Tối ưu hóa quá trình luyện thép bằng lò điện hồ quang;
+ Gia nhiệt thép phế;
+ Áp dụng hệ thống nước làm nguội kín.
5. Công đoạn luyện thép bằng lò cảm ứng
+ Hoàn thiện thiết kế lò để giảm tổn thất năng lượng;
+ Kết hợp với lò thùng tinh luyện.
6. Công đoạn cán nóng
+ Áp dụng nạp phôi nóng vào lò nung;
+ Áp dụng cán trực tiếp phôi nóng từ máy đúc liên tục;
+ Sử dụng mỏ đốt tái sinh.
7. Công đoạn cán nguội
+ Thu hồi nhiệt trong dây chuyền ủ;
+ Sử dụng kỹ thuật tẩy rửa chảy rối (turbulent pickling);
+ Sử dụng mỏ đốt chìm;
+ Sử dụng nắp đậy cho bể axit.