Thông tư 07/2013/TT-BCT đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2013/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2013/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trước khi sử dụng hóa chất nguy hiểm phải đăng ký bằng văn bản
Ngày 22/04/2013, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 07/2013/TT-BCT quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
Tại Thông tư này, Bộ Công Thương yêu cầu các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại với Sở Công Thương, cũng trong vòng 15 ngày làm việc.
Đồng thời, định kỳ, các tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm có trách nhiệm báo cáo tình hình sử dụng trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương trước ngày 10/06 đối với báo cáo 06 tháng ; trước ngày 10/12 đối với báo cáo năm.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân không đăng ký và không đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm; sử dụng hóa chất nguy hiểm không đúng mục đích đăng ký; không báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm theo quy định… sẽ bị Sở Công Thương tiến hành kiểm tra đột xuất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014.
Xem chi tiết Thông tư 07/2013/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 07/2013/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 07/2013/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2013 |
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp.
QUY ĐỊNH CHUNG
Sử dụng hóa chất nguy hiểm là quá trình dùng hóa chất nguy hiểm trong sản xuất công nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa nhất định.
Hóa chất nguy hiểm phải đăng ký sử dụng gồm các hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa phải thực hiện các quy định về quyền, nghĩa vụ; về cất giữ, bảo quản hóa chất nguy hiểm theo quy định của Luật Hóa chất.
ĐĂNG KÝ, BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm thực hiện đăng ký sử dụng bằng hình thức văn bản với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi bắt đầu sử dụng. Mẫu đăng ký sử dụng được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân phải thực hiện đăng ký lại việc sử dụng hóa chất nguy hiểm với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi chuyển đổi chủ sở hữu, sau khi thay đổi địa điểm hoạt động hoặc sau khi thay đổi mục đích sử dụng. Mẫu đăng ký được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Định kỳ, tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm phải báo cáo tình hình sử dụng hóa chất trên cơ sở nội dung đã đăng ký với Sở Công Thương thuộc địa bàn quản lý trước ngày 10 tháng 6 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 12 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Định kỳ, Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý với Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 (sáu) tháng; trước ngày 10 tháng 01 đối với báo cáo năm. Nội dung báo cáo được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm chịu trách nhiệm về việc đăng ký, mục đích sử dụng và tuân thủ Thông tư này. Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này bị xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động hóa chất theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Tên hóa chất |
Công thức hóa học |
Mã số CAS |
1. |
[4-[[4-anilino-1-naphthyl][4-(dimethylamino)phenyl]methylene] cyclohexa-2,5-dien-1-ylidene] dimethylammonium chloride |
C33H32N3Cl |
2580-56-5 |
2. |
[4-[4,4'-bis(dimethylamino) benzhydrylidene]cyclohexa-2,5-dien-1- ylidene]dimethylammonium chloride |
C25H30ClN3 |
548-62-9 |
3. |
[Phthalato(2-)]dioxotrilead |
C8H4O6Pb3 |
69011-06-9 |
4. |
1,2,3-Trichloropropane |
C3H5Cl3 |
96-18-4 |
5. |
1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C6-8- branched alkyl esters, C7-rich |
C22H34O4 |
71888-89-6 |
6. |
1,2-Benzenedicarboxylic acid, di-C7-11-branched and linear alkyl esters |
C22H34O4- C30H50O4 |
68515-42-4 |
7. |
1,2-Benzenedicarboxylic acid, dipentylester, branched and linear |
C18H26O4 |
84777-06-0 |
8. |
1,2-bis(2-methoxyethoxy)ethane (TEGDME; triglyme) |
C8H18O4 |
112-49-2 |
9. |
1,2-dichloroethane |
C2H4C12 |
107-06-2 |
10. |
1,2-Diethoxyethane |
C6H14O2 |
629-14-1 |
11. |
1,2-dimethoxyethane; ethylene glycol dimethyl ether (EGDME) |
C4H10O2 |
110-71-4 |
12. |
1,3,5-Tris(oxiran-2-ylmethyl)-1,3,5- triazinane-2,4,6-trione (TGIC) |
C12H15N3O6 |
2451-62-9 |
13. |
1,3,5-tris[(2S and 2R)-2,3-epoxypropyl]-1,3,5-triazine-2,4,6-(1H,3H,5H)-trione (b-TGIC) |
C12H15N3O6 |
59653-74-6 |
14. |
1-bromopropane (n-propyl bromide) |
C3H7Br |
106-94-5 |
15. |
1 -Methyl-2-pyrrolidone |
C5H9NO |
872-50-4 |
16. |
2,4-Dinitrotoluene |
C7H6N2O4 |
121-14-2 |
17. |
2-Ethoxyethanol |
C4H10O2 |
110-80-5 |
18. |
2-Ethoxyethyl acetate |
C6H12O3 |
111-15-9 |
19. |
2-Methoxyaniline; o-Anisidine |
C7H9NO |
90-04-0 |
20. |
2-Methoxyethanol |
C3H8O2 |
109-86-4 |
21. |
3-ethyI-2-methyl-2-(3-methylbutyI)-1,3-oxazolidine |
C11H23NO |
143860-04-2 |
22. |
4-(1,1,3,3-tetramethylbutyl)phenol |
C14H22O |
140-66-9 |
23. |
4-(1,1,3,3 -tetramethylbutyl)phenol |
C14H22O |
140-66-9 |
24. |
4,4'-bis(dimethylamino)-4"- (methylamino)trityl alcohol |
C24H29N3O |
561-41-1 |
25. |
4,4’-bis(dimethylamino) benzophenone |
C17H20N2O |
90-94-8 |
26. |
4,4’-methylenedi-o-toluidine |
C15H18N2 |
838-88-0 |
27. |
4,4’-oxydianiline and its salts |
C12H12N2O |
101-80-4 |
28. |
4-Aminoazobenzene |
C12H11N3 |
60-09-3 |
29. |
4-Nonylphenol, branched and linear |
C15H24O |
|
30. |
5-tert-butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene (musk xylene) |
C12H15N3O6 |
81-15-2 |
31. |
6-methoxy-m-toluidine (p-cresidine) |
C8H11NO |
120-71-8 |
32. |
Alkanes, C10-13, chloro (Short Chain Chlorinated Paraffins) (Chloroalkanes C10-13) |
|
85535-84-8 |
33. |
Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres Ceramic Fibres (Aluminosilicate) (Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (SiO2, AI2O3)) |
|
142844-00-6 |
34. |
Ammonium dichromate |
N2H8Cr2O7 |
7789-09-5 |
35. |
Anthracene |
C14H10 |
120-12-7 |
36. |
Anthracene oil |
|
90640-80-5 |
37. |
Anthracene oil, anthracene paste |
|
90640-81-6 |
38. |
Anthracene oil, anthracene paste, anthracene fraction (Anthracene oil, Fraction) |
|
91995-15-2 |
39. |
Anthracene oil, anthracene paste,distn, lights |
|
91995-17-4 |
40. |
Anthracene oil, anthracene-low |
|
90640-82-7 |
41. |
Benzyl butyl phthalate (BBP) |
C19H20O4 |
85-68-7 |
42. |
Bis (2-ethylhexyl)phthalate (DEHP) |
C24H38O4 |
117-81-7 |
43. |
Bis(2-methoxyethyl) ether |
C6H14O3 |
111-96-6 |
44. |
Bis(2-methoxyethyl) phthalate |
C14H18O6 |
117-82-8 |
45. |
Bis(pentabromophenyl) ether (-decabromodiphenyl ether; DecaBDE) (Decabromodiphenyl oxide) |
C12Br10O |
1163-19-5 |
46. |
Bis(tributyltin)oxide (TBTO) |
C24H54OSn2 |
56-35-9 |
47. |
Chromic acid, Dichromic acid, Oligomers of chromic acid and dichromic acid. |
H2CrO4 H2Cr2O7 |
7738-94-5, 13530-68-2 |
48. |
Chromium trioxide Chromic acid Chromic anhydride |
CrO3 |
1333-82-0 |
49. |
Cobalt cacbonat Cobalt(II) carbonate |
CoCO3 |
7542-09-8 513-79-1 |
50. |
Cobalt dichloride Cobalt muriate Cobaltous chloride |
CoCI2 |
7646-79-9 |
51. |
Cobalt(II) diacetate |
C4H6CoO4 |
71-48-7 |
52. |
Cobalt(II) dinitrate (Cobaltous nitrate) |
CoN2O6/ Co(NO3)2 |
10141-05-6 |
53. |
Cobaltous sulfate Cobalt (II) sulfate |
CoSO4 |
10124-43-3 |
54. |
Cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [1], cis-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride [2], trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic anhydride (Cis-1,2-Cyclohexanedicarboxylic Anhydride, Hexahydrophthalic anhydride) |
C8H10O3 |
85-42-7, 13149-00-3, 14166-21-3 |
55. |
Diazene-1,2-dicarboxamide (C,C'-azodi(formamide)) (Azodicarbonamide) |
C2H4N4O2 |
123-77-3 |
56. |
Diboron trioxide (Boric anhydride Boron trioxide Boron sesquioxide) |
B2O3 |
1303-86-2 |
57. |
Dibutyl phthalate (DBP) (1,2-Benzenedicarboxylic acid dibutyl ester, Di-n-butyl phthalate) |
C16H22O4/ C6H4(COOC4H9)2 |
84-74-2 |
58. |
Dibutyltin dichloride (DBTC) |
C8H18Cl2Sn |
683-18-1 |
59. |
Dichromium tris(chromate) |
Cr8O21 |
24613-89-6 |
60. |
Diisobutyl phthalate |
C16H22O4 |
84-69-5 |
61. |
Diisopentylphthalate |
C13H16O4 |
605-50-5 |
62. |
Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitrophenol) |
C10H12N2O5 |
88-85-7 |
63. |
Dioxobis(stearato)trilead |
C36H70O6Pb3 |
12578-12-0 |
64. |
Disodium tetraborate, anhydrous, Sodium tetraborate decahydrate Sodium tetraborate, Sodium tetraborate pentahydrate |
B4H20Na2O17 B4Na2O7 B4H10Na2 |
1303-96-4, 1330-43-4, 12179-04-3 |
65. |
Fatty acids, C16-18, lead salts |
|
91031-62-8 |
66. |
Formaldehyde, oligomeric reaction products with aniline |
(C6H7NCH2O)x |
25214-70-4 |
67. |
Furan |
C4H4O |
110-00-9 |
68. |
Henicosafluoroundecanoic acid (Perfluoroundecanoic acid) |
C11HF21O2 |
2058-94-8 |
69. |
Heptacosafluorotetradecanoic acid |
C14HF27O2 |
376-06-7 |
70. |
Hexabromocyclododecane (HBCDD) and all major diastereoisomers identified: Alpha-hexabromocyclododecane, Beta-hexabromocyclododecane Gamma-hexabromocyclododecane (1,2,5,6,9,10-Hexabromocyclododecane) |
C12H18Br6 |
25637-99-4, 3194-55-6 (134237-50-6) (134237-51-7) (134237-52-8) |
71. |
Hexahydromethylphthalic anhydride [1], Hexahydro-4-methylphthalic anhydride [2], Hexahydro-1-methylphthalic anhydride [3], Hexahydro-3-methylphthalic anhydride (Methylhexahydrophthalic anhydride) |
C9H12O3 |
25550-51-0, 19438-60-9, 48122-14-1, 57110-29-9 |
72. |
Lead chromate |
PbCrO4 (CrH2O4.Pb) |
7758-97-6 |
73. |
Lead chromate molybdate sulphate red (C.I. Pigment Red 104) |
PbCrO4, PbMoO4, PbSO4 |
12656-85-8 |
74. |
Lead diazide, Lead azide |
PbN6 |
13424-46-9 |
75. |
Lead dinitrate |
PbN2O6 |
10099-74-8 |
76. |
Lead dipicrate |
C12H4N6O14Pb |
6477-64-1 |
77. |
Lead hydrogen arsenate (Lead arsenate) |
PbHAsO4 |
7784-40-9 |
78. |
Lead oxide sulfate (Lead(II sulfate, tribasic Lead sulfate(II) |
PbSO4 |
12036-76-9 |
79. |
Lead styphnate (Lead 2,4,6-trinitro-m-phenylene dioxide) |
C6HN3O8Pb |
15245-44-0 |
80. |
Lead sulfochromate yellow (Pigment Yellow 34) |
PbCrO4+PbSO4 |
1344-37-2 |
81. |
Lead titanium trioxide |
PbTiO3 |
12060-00-3 |
82. |
Lead titanium zirconium oxide |
PbTiZrO2 |
12626-81-2 |
83. |
Lead(II) bis(methanesulfonate) (Lead(II) methanesulfonate) |
C2H6O6PbS2 |
17570-76-2 |
84. |
Methoxyacetic acid |
C3H6O3 |
625-45-6 |
85. |
Methyloxirane (Propylene oxide) |
C3H6O |
75-56-9 |
86. |
N,N,N',N',-tetramethyl-4,4'-methylenedianiline (4,4'-Methylenebis(N,N-dimethylaniline)) |
C17H22N2 |
101-61-1 |
87. |
N,N-dimethylacetamide |
C4H9NO |
127-19-5 |
88. |
N,N-dimethylformamide |
C3H7NO |
68-12-2 |
89. |
N-methylacetamide |
C3H7NO |
79-16-3 |
90. |
N-pentyl-isopentylphthalate (Isopentyl Pentyl Phthalate) |
C18H26O4 |
776297-69-9 |
91. |
o-aminoazotoluene |
C14H15N3 |
97-56-3 |
92. |
Orthoboric acid Boric acid |
BH3O3 |
10043-35-3, 11113-50-1 |
93. |
o-Toluidine |
C7H9N |
95-53-4 |
94. |
Pentacosafluorotridecanoic acid |
C13HF25O2 |
72629-94-8 |
95. |
Pentalead tetraoxide sulphate |
Pb5SO8 |
12065-90-6 |
96. |
Pentazinc chromate octahydroxide |
Zn5CrH8O12 |
49663-84-5 |
97. |
Phenolphthalein |
C20H14O4 |
77-09-8 |
98. |
Pitch, coal tar, high temp. |
|
65996-93-2 |
99. |
Potassium chromate (Kali cromat) |
K2CrO4 |
7789-00-6 |
100. |
Potassium dichromate (Kali dicromat) |
K2Cr2O7 |
7778-50-9 |
101. |
Potassium hydroxyoctaoxodizincatedichromate (Kali hydroxyoctaoxodizincatedichromate) |
K2ZnCr2O8 |
11103-86-9 |
102. |
Pyrochlore, antimony lead yellow |
|
8012-00-8 |
103. |
Silicic acid (H2Si2O5), barium salt (1:1), lead-doped |
|
68784-75-8 |
104. |
Sodium chromate (Natri cromat) |
Na2CrO4 |
7775-11-3 |
105. |
Sodium dichromate (Natri dicromat) |
Na2Cr2O7 |
7789-12-0, 10588-01-9 |
106. |
Strontium chromate |
SrCrO4 |
7789-06-2 |
107. |
Sulfurous acid, lead salt, dibasic |
PbSO3 |
62229-08-7 |
108. |
Tetraboron disodium heptaoxide, hydrate |
B4H14Na2O8-12 |
12267-73-1 |
109. |
Tetralead trioxide sulphate |
Pb4O3SO4 |
12202-17-4 |
110. |
Tricosafluorododecanoic acid |
C12HF23O2 |
307-55-1 |
111. |
Triethyl arsenate |
C6H15AsO4 |
15606-95-8 |
112. |
Trilead bis(carbonate)dihydroxide |
2CO3.2Pb.H2O2Pb |
1319-46-6 |
113. |
Trilead diarsenate |
Pb3As2O8 |
3687-31-8 |
114. |
Trilead dioxide phosphonate |
HO5PPb3 |
12141-20-7 |
115. |
Tris(2-chloroethyl)phosphate |
C6H12Cl3O4P |
115-96-8 |
116. |
Zirconia Aluminosilicate Refractory Ceramic Fibres (ZrRCF) |
|
|
117. |
-Bis[4-(dimethylamino)phenyl]-4 (phenylamino)naphthalene-1-methanol |
C34H35N3O |
1325-85-5 |
PHỤ LỤC 2
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …………../………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ……… tháng …… năm ………. |
ĐĂNG KÝ
SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương....
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kính doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ………ngày……….. tháng……….. năm ………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………….
Điện thoại: …………….Fax: …………………..Email: ………………… Website: ……………….
Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: ………………………………………………………
Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất (nếu có): ……………………………………………………..
Thông tin đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm: ……………………………………………………
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
Công thức hóa học |
Trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí) |
Khối Iượng dự kiến sử dụng/năm (kg, lit)) |
Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán) |
Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu) |
Mục đích sử dụng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng mục đích sử dụng và các quy định về sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
(DÀNH CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP Số: …………../………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ……… tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Kính gửi: Sở Công Thương………
Căn cứ Luật Hóa chất; Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số ...... /2013/TT-BCT ngày …….tháng …….năm 2013 của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm để sản xuất sản phẩm, hàng hóa trong lĩnh vực công nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: ……..
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy phép/Giấy chứng nhận đầu tư) số ……. ngày……. tháng…….. năm ……..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: ……………..Fax: ……………..Email: …………….Website: ……………….
Nơi đặt cơ sở sử dụng hóa chất nguy hiểm: …………
Nơi đặt chi nhánh sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có): ……..
4. Thông tin về hóa chất nguy hiểm được sử dụng:
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
Công thức hóa học |
Trạng thái vật lý |
Xuất xứ |
Khối lượng hóa chất nguy hiểm (kg, lít) |
Mục đích sử dụng |
Thời gian đăng ký với Sở Công Thương |
|||
Mua trong nước (ghi rõ tên đơn vị bán) |
Nhập khẩu (ghi rõ nước xuất khẩu) |
Đã sử dụng |
Tồn kho |
Tổng |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM (DÀNH CHO SỞ CÔNG THƯƠNG)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2013/TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
UBND TỈNH, TP Số: …………../- ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ……… tháng …… năm ………. |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ, SỬ DỤNG HÓA CHẤT NGUY HIỂM THUỘC ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
Kính gửi: Cục Hóa chất (Bộ Công Thương)
Căn cứ Luật Hóa chất, Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ Thông tư số ... /2013/TT-BCT ngày ... tháng .... năm .... của Bộ Công Thương quy định việc đăng ký sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp;
Sở Công Thương báo cáo tình hình sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp thuộc địa bàn quản lý như sau:
1. Thông tin về hóa chất nguy hiểm sử dụng trên địa bàn:
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
Công thức hóa học |
Trạng thái vật lý |
Khối lượng hóa chất nguy hiểm (kg, lít) |
Mục đích sử dụng |
||
Đã sử dụng |
Tồn kho |
Tổng |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thống kê số lượng tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất nguy hiểm trên địa bàn
STT |
Tên doanh nghiệp |
Địa chỉ trụ sở chính |
Chi nhánh (nếu có) |
Tên các hóa chất nguy hiểm đã sử dụng |
Tổng khối lượng hóa chất nguy hiểm đã sử dụng (kg/năm) |
Sự cố trong sử dụng hóa chất nguy hiểm (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá tình hình thực hiện các quy định về đăng ký, sử dụng hóa chất nguy hiểm thuộc địa bàn quản lý:
4. Kiến nghị và các giải pháp thực hiện:
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |