Quyết định 2414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh danh mục, tiến độ một số dự án điện và quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù để đầu tư các công trình điện cấp bách trong giai đoạn 2013 - 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2414/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2414/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Năm 2019, đưa vào vận hành nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả 3
Ngày 11/12/2013, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2414/QĐ-TTg, bổ sung vào Quy hoạch điện VII dự án trạm cắt 500 kV Pleiku 2 và điều chỉnh công suất của Dự án nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả 3 từ quy mô công suất 2 x 135 MW lên quy mô công suất 2 x 220 MW, đưa vào vận hành trong năm 2019.
Xem chi tiết Quyết định 2414/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 2414/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------------------------ Số: 2414/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------------- Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các PTTg Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Các Tập đoàn: EVN, PVN, TKV; - Tổng cục Năng lượng; - Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KTTH, KGVX, PL; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2414/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên nhà máy | Công suất đặt (MW) | Chủ đầu tư |
| Công trình vào vận hành năm 2013 | 1.120 | |
1 | Mạo Khê #2 | 220 | TKV |
2 | Nghi Sơn I #1 | 300 | EVN |
3 | Quảng Ninh II #1, 2 | 600 | EVN |
| Công trình vào vận hành năm 2014 | 4.330 | |
1 | Hải Phòng II #1, 2 | 600 | EVN |
2 | Nghi Sơn I #2 | 300 | EVN |
3 | Vũng Áng I #1,2 | 1.200 | PVN |
4 | An Khánh I, #1,2 | 100 | Công ty cổ phần NĐ An Khánh |
5 | Nông Sơn | 30 | TKV |
6 | Mông Dương II #1 | 600 | BOT |
7 | Vĩnh Tân II #1,2 | 1.200 | EVN |
8 | Formosa Hà Tĩnh #1,2 | 300 | IPP - Nhiên liệu than. |
| Công trình vào vận hành năm 2015 | 1.880 | |
1 | Mông Dương II #2 | 600 | BOT |
2 | NĐ Duyên Hải l #1 | 600 | EVN |
3 | Ô Môn I, #2 | 330 | EVN |
4 | Formosa Hà Tĩnh #3,4 | 200 | IPP- Nhiên liệu khí lò cao. |
5 | Formosa Hà Tĩnh #5 | 150 | IPP - Nhiên liệu than. |
| Công trình vào vận hành năm 2016 | 3.400 | |
1 | Thái Bình II #1,2 | 1.200 | PVN |
2 | Mông Dương I #1,2 | 1.000 | EVN |
3 | Duyên Hải I #2 | 600 | EVN |
4 | Duyên Hải III #1 | 600 | EVN |
| Công trình vào vận hành năm 2017 | 3.600 | |
1 | Long Phú I, #1 | 600 | PVN |
2 | Thái Bình I #1 | 300 | EVN |
3 | Duyên Hải III #2 | 600 | EVN |
4 | NĐ Duyên Hải III mở rộng | 600 | EVN |
5 | Vĩnh Tân IV #1 | 600 | EVN |
6 | Công Thanh | 600 | Công ty cổ phần NĐ Công Thanh |
7 | Thăng Long #1 | 300 | Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
| Công trình vào vận hành năm 2018 | 4.900 | |
1 | Na Dương II | 100 | TKV |
2 | Thái Bình I #2 | 300 | EVN |
3 | Thăng Long #2 | 300 | Công ty cổ phần NĐ Thăng Long |
4 | Nghi Sơn II #1 | 600 | BOT |
5 | Hải Dương #1 | 600 | BOT |
6 | Long Phú I, #2 | 600 | PVN |
7 | Vĩnh Tân I #1,2 | 1.200 | BOT |
8 | Sông Hậu I, #1 | 600 | PVN |
9 | Vĩnh Tân IV #2 | 600 | EVN |
| Công trình vào vận hành năm 2019 | 5.000 | |
1 | Vũng Áng II #1 | 600 | BOT |
2 | Nghi Sơn II #2 | 600 | BOT |
3 | Vĩnh Tân III #1 | 660 | BOT |
4 | Duyên Hải II #1,2 | 1.200 | BOT |
5 | Sông Hậu I, #2 | 600 | PVN |
6 | Hải Dương #2 | 600 | BOT |
7 | Cẩm Phả III #1,2 | 440 | TKV |
8 | Formosa Hà Tĩnh #6,7 | 300 | IPP - Nhiên liệu than. |
| Công trình vào vận hành năm 2020 | 6.590 | |
1 | Quảng Trị #1 | 600 | BOT |
2 | Vĩnh Tân III #2,3 | 1.320 | BOT |
3 | Vũng Áng II #2 | 600 | BOT |
4 | Nam Định #1,2 | 1.200 | BOT |
5 | Quảng Trạch I #1,2 | 1.200 | PVN |
6 | Vân Phong I #1,2 | 1.320 | BOT |
7 | Formosa Hà Tĩnh #8,9 | 200 | IPP- Nhiên liệu khí lò cao. |
8 | Formosa Hà Tĩnh #10 | 150 | IPP - Nhiên liệu than. |