Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình mô phỏng thị trường điện

Cơ quan ban hành: Cục Điều tiết điện lực
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 21/QĐ-ĐTĐL Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Huy Cường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/03/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 21/QĐ-ĐTĐL

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-----------------

Số: 21/QĐ-ĐTĐL

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

------------------------

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC

Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình Mô phỏng thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 53/QĐ-ĐTĐL ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình mô phỏng thị trường điện.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Lưu: VP, PC, TTĐL.

CỤC TRƯỞNG




Đặng Huy Cường

QUY TRÌNH

MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21 /QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy định về phương pháp, trình tự thực hiện mô phỏng vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (VCGM) và trách nhiệm của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong việc mô phỏng thị trường điện theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 45/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong công tác tính toán mô phỏng thị trường phát điện cạnh tranh.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Chương trình mô phỏng thị trường điện là phần mềm (hoặc hệ thống phần mềm) dùng để mô phỏng huy động các tổ máy phát điện và tính giá điện năng thị trường được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần.

Đang theo dõi

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.

Đang theo dõi

3. Giá trị điện năng hiệu dụng của tổ máy thuỷ điện (đơn vị: đ/kWh) là mức giá chào của một tổ máy thuỷ điện mà tại mức giá này tổ máy được huy động đúng với mức công suất được tính từ Chương trình mô phỏng thị trường điện tại cùng thời điểm.

Đang theo dõi

4. Giá trị nước là mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện khi được sử dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương lai, tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.

Đang theo dõi

5. Lập lịch có ràng buộc là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí phát điện có xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện bao gồm giới hạn công suất truyền tải điện, dịch vụ phụ trợ và các ràng buộc khác.

Đang theo dõi

6. Lập lịch không ràng buộc là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí phát điện không xét đến các giới hạn truyền tải và tổn thất truyền tải trong hệ thống điện và các ràng buộc kỹ thuật khác.

Đang theo dõi

7. Mô hình tính toán giá trị nước là hệ thống các phần mềm tối ưu thủy nhiệt điện để tính toán giá trị nước được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần.

Đang theo dõi

8. Phụ tải hệ thống điện miền là tổng sản lượng điện năng tiêu thụ của toàn hệ thống điện miền có tính đến điện năng xuất khẩu và tổn thất trên lưới truyền tải điện, tổn thất trên lưới phân phối điện thuộc miền.

Đang theo dõi

9. Phụ tải hệ thống điện quốc gia là tổng phụ tải hệ thống điện các miền và tổn thất trên các đường dây liên kết miền.

Đang theo dõi

10. Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện là Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới, tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT và Thông tư số 45/2011/TT-BCT.

Đang theo dõi

11. Quy trình tính toán giá trị nước là Quy trình tính toán giá trị nước của các nhà máy thuỷ điện do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT và Thông tư số 45/2011/TT-BCT.

Đang theo dõi

12. Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố thông tin thị trường là Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố thông tin thị trường do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT và Thông tư số 45/2011/TT-BCT.

Đang theo dõi

13. Thông tư số 18/2010/TT-BCT là Thông tư Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh do Bộ Công Thương ban hành ngày 10 tháng 5 năm 2010.

Đang theo dõi

14. Thông tư số 45/2011/TT-BCT là Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT do Bộ Công Thương ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2011.

Đang theo dõi

Điều 4. Quy định chung về tính toán mô phỏng thị trường

Đang theo dõi

1. Công tác tính toán mô phỏng thị trường được thực hiện theo các chu kỳ tính toán được quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.

Đang theo dõi

2. Công tác tính toán mô phỏng thị trường điện được tiến hành bằng Chương trình mô phỏng thị trường điện đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 5 Quy trình này.

Đang theo dõi

3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập, chuẩn bị số liệu đầu vào cần thiết, tiến hành tính toán mô phỏng, xuất kết quả và kiểm tra kết quả thu được.

Đang theo dõi

4. Khi có sửa đổi liên quan đến thuật toán, Chương trình mô phỏng thị trường phải được kiểm toán theo quy định tại Điều 87 Thông tư số 18/2010/TT-BCT. Sau khi có kết quả kiểm toán, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm trình Cục Điều tiết điện lực để thông qua các nội dung sửa đổi Chương trình mô phỏng thị trường.

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thuật toán và các nội dung sửa đổi lên Hệ thống thông tin thị trường theo Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố thông tin thị trường điện sau khi được Cục Điều tiết điện lực thông qua.

Đang theo dõi

Chương II

YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 5. Các yêu cầu chung

Đang theo dõi

Điều 6. Chương trình mô phỏng thị trường điện phải đáp ứng các yêu cầu chung sau đây:

Đang theo dõi

1. Là chương trình tính toán tối ưu huy động nguồn phối hợp thuỷ - nhiệt điện trong hệ thống điện được mô phỏng như quy định tại Điều 6, hàm mục tiêu quy định tại Điều 7, các ràng buộc quy định tại Điều 8 Quy trình này.

Đang theo dõi

2. Đảm bảo mô phỏng được trạng thái vận hành của hệ thống điện với các thông số đầu vào tối thiểu quy định tại Điều 6 và Điều 8 Quy trình này; thời gian tính toán phải đáp ứng được các yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.

Đang theo dõi

3. Chu kỳ tính toán có thể thay đổi được từ một ngày đến một năm.

Đang theo dõi

4. Có khả năng lựa chọn chạy với kịch bản Lập lịch có ràng buộc và kịch bản Lập lịch không ràng buộc.

Đang theo dõi

5. Có khả năng lựa chọn chạy với kịch bản có tính đến tổn thất truyền tải và không tính đến tổn thất truyền tải.

Đang theo dõi

6. Có khả năng mô phỏng giới hạn nhiên liệu của từng nhà máy điện, cụm nhà máy điện trong các giai đoạn cụ thể.

Đang theo dõi

7. Độ phân giải của kết quả đầu ra tối thiểu phải chi tiết đến 01 giờ.

Đang theo dõi

8. Việc nhập số liệu đầu vào và kết xuất kết quả của Chương trình mô phỏng thị trường điện phải được thực hiện dễ dàng và giao tiếp được với các phần mềm và định dạng cơ sở dữ liệu phổ thông khác như Microsoft Excel, SQL, Access...

Đang theo dõi

Điều 7. Mô hình hệ thống điện trong Chương trình mô phỏng thị trường điện

Chương trình mô phỏng thị trường điện phải mô phỏng được hệ thống điện tối thiểu với các yếu tố sau đây:

Đang theo dõi

1. Mô phỏng các vùng trong hệ thống điện

Đang theo dõi

a) Chương trình mô phỏng hệ thống điện thành những vùng đặc trưng do từng nút liên kết với nhau bằng các đường dây truyền tải. Số nút tối thiểu được mô phỏng là 03 (ba) nút;

Đang theo dõi

b) Mỗi nút có một phụ tải đặc trưng và mô tả các nhà máy điện, tổ máy điện kết nối vào nút đó.

Đang theo dõi

2. Mô phỏng phụ tải hệ thống điện

Phụ tải điện đặc trưng cho nhu cầu sử dụng điện tại mỗi nút được dự báo theo từng giờ của chu kì tính toán (đơn vị: MW).

Đang theo dõi

3. Mô phỏng tổ máy nhiệt điện

Đang theo dõi

a) Vị trí đặt (thuộc nút nào trong mô phỏng các vùng trong hệ thống điện);

Đang theo dõi

b) Công suất hữu công (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

c) Thời gian khởi động (ứng với tối thiểu ba trạng thái nóng, ấm và lạnh) (đơn vị: phút);

Đang theo dõi

d) Trạng thái tổ máy: mỗi tổ máy có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:

- Tổ máy có thể phát công suất;

- Tổ máy không thể phát công suất;

- Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và công suất phát phải lớn hơn hoặc bằng công suất tối thiểu;

- Tổ máy được huy động nhưng có giới hạn về sản lượng trong một khoảng thời gian nhất định;

- Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.

Đang theo dõi

đ) đ) Suất tiêu hao nhiên liệu (đơn vị BTU/kWh) và nguồn nhiên liệu sử dụng (chỉ rõ tên hệ thống cung cấp nhiên liệu);

Đang theo dõi

e) Xác suất ngừng máy sự cố (đơn vị: %);

Đang theo dõi

g) Bản chào giá của tổ máy theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT và Thông tư số 45/2011/TT-BCT.

Đang theo dõi

4. Mô phỏng tổ máy thuỷ điện

Đang theo dõi

a) Vị trí đặt (thuộc nút nào trong mô phỏng các vùng trong hệ thống điện) và các đặc tính thuỷ văn tương ứng của lưu vực sông, hồ, đập thuỷ điện được quy định tại khoản 5 Điều này;

Đang theo dõi

b) Công suất hữu công định mức (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

c) Quan hệ giữa cột áp và công suất hữu công khả dụng;

Đang theo dõi

d) Thời gian khởi động (đơn vị: phút);

Đang theo dõi

đ) Trạng thái tổ máy: mỗi tổ máy có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:

- Tổ máy có thể phát công suất;

- Tổ máy không thể phát công suất;

- Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và công suất phát phải lớn hơn hoặc bằng công suất tối thiểu;

- Tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.

Đang theo dõi

e) Hệ số phát điện (MW/m3/s);

Đang theo dõi

g) Xác suất ngừng máy sự cố (đơn vị: %);

Đang theo dõi

h) Quan hệ lưu lượng chạy máy với công suất tại các cột áp khác nhau cho tất cả các tổ máy và với riêng từng tổ máy;

Đang theo dõi

i) Bản chào giá của tổ máy theo quy định tại Thông tư số18/2010/TT-BCT và khoản 13 Điều 1 Thông tư số 45/2011/TT-BCT.

Đang theo dõi

5. Mô phỏng thuỷ văn, hồ chứa và dòng chảy

Đang theo dõi

a) Lưu lượng nước về hồ thuỷ điện tại từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

b) Mực nước dâng bình thường (đơn vị: m3);

Đang theo dõi

c) Mực nước chết (đơn vị: m3);

Đang theo dõi

d) Mực nước đầu chu kỳ tính toán (đơn vị: m);

Đang theo dõi

đ) Hệ số bốc hơi (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

e) Cấu hình dòng chảy của các nhà máy thủy điện trên cùng một hệ thống sông: thể hiện sự liên kết giữa các hồ và các đặc tính dòng chảy giữa các hồ; các ảnh hưởng của sự liên kết, đặc tính này đến khả năng phát điện và lượng nước trong hồ của các nhà máy thuỷ điện trên những dòng chảy đó;

Đang theo dõi

g) Các yêu cầu về lượng nước phải đưa xuống hạ lưu (để phục vụ cho giao thông thủy, tưới tiêu) qua cửa xả, qua tuabin;

Đang theo dõi

h) Quan hệ giữa thể tích hồ và hệ số phát điện của nhà máy, tổ máy thuỷ điện tương ứng;

Đang theo dõi

i) Quan hệ giữa thể tích hồ và mức nước thượng lưu nhà máy thuỷ điện tương ứng;

Đang theo dõi

j) Quan hệ giữa mực nước hạ lưu và lưu lượng chạy máy của nhà máy thuỷ điện tương ứng.

Đang theo dõi

6. Mô phỏng đường dây liên kết

Đường dây liên kết trong Chương trình mô phỏng thị trường là tập hợp của các đường dây truyền tải nối các vùng tương ứng và phải được mô tả các đặc tính sau đây:

Đang theo dõi

a) Điểm đầu, điểm cuối của đường dây liên kết;

Đang theo dõi

b) Quan hệ giữa tổn thất truyền tải và trào lưu truyền tải (đơn vị %); tổn thất truyền tải được tính cộng vào phụ tải;

Đang theo dõi

c) Trạng thái đường dây liên kết: mỗi đường dây liên kết có thể được mô phỏng tại một trong các trạng thái sau:

- Đường dây có thể truyền tải công suất;

- Đường dây không thể truyền tải công suất.

Đang theo dõi

7. Mô phỏng về hệ thống cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện

Chương trình mô phỏng thị trường điện phải mô tả được hệ thống cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện với các đặc tính sau đây:

Đang theo dõi

a) Nhiệt trị nhiên liệu trung bình (đơn vị: BTU/m3 hoặc BTU/kg hoặc tương đương);

Đang theo dõi

b) Các nhà máy, tổ máy nhận nhiên liệu sơ cấp từ hệ thống cung cấp nhiên liệu;

Đang theo dõi

c) Cấu hình kết nối các nhà máy, tổ máy nhận nhiên liệu sơ cấp từ hệ thống cung cấp nhiên liệu;

Đang theo dõi

d) Khả năng kết nối với hệ thống cung cấp nhiên liệu khác.

Đang theo dõi

8. Mô phỏng dự phòng quay và điều tần

Chương trình mô phỏng thị trường phải mô phỏng được lượng công suất dành cho dự phòng quay và điều tần, tối thiểu bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tổng nhu cầu công suất cho dự phòng quay và điều tần tại từng bước tính toán;

Đang theo dõi

b) Danh sách các tổ máy tham gia cung cấp dịch vụ dự phòng quay và điều tần (bao gồm lượng công suất và khả năng tăng, giảm công suất khi đáp ứng các dịch vụ này).

Đang theo dõi

Điều 8. Hàm mục tiêu chương trình mô phỏng thị trường điện

Hàm mục tiêu chương trình mô phỏng thị trường điện là tối thiểu tổng chi phí mua điện cho toàn bộ chu kỳ tính toán. Tổng chi phí mua điện trong chu kỳ tính toán được xác định theo công thức sau:

Chi phí tổng = Chi phí nhiệt điện + Chi phí thủy điện + Chi phí cho dự phòng quay và điều tần + Chi phí phạt vi phạm ràng buộc + Chi phí điều chỉnh

Trong đó:

- Chi phí nhiệt điện: là tổng chi phí mua điện từ các nhà máy nhiệt điện, được tính toán căn cứ trên bản chào của các nhà máy nhiệt điện này;

- Chi phí thủy điện: là tổng chi phí mua điện từ các nhà máy thuỷ điện, được tính theo bản chào của các nhà máy thuỷ điện này;

- Chi phí cho dự phòng quay và điều tần: là tổng chi phí cho các dịch vụ dự phòng quay và điều tần;

- Chi phí phạt vi phạm ràng buộc: tổng chi phí khi vi phạm ràng buộc của các biến;

- Chi phí điều chỉnh: là tổng chi phí được sử dụng để cải thiện hoạt động của các biến.

Đang theo dõi

Điều 9. Các ràng buộc của chương trình mô phỏng thị trường điện

Đang theo dõi

1. Chương trình mô phỏng thị trường điện phải mô tả được tối thiểu các ràng buộc của hệ thống điện theo quy định tại các khoản 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này. Khi thêm hay bớt các ràng buộc của Chương trình mô phỏng thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân tích để các ràng buộc phản ánh đúng với bản chất vật lý của hệ thống điện.

Đang theo dõi

2. Khi các ràng buộc bị vi phạm, Chương trình mô phỏng thị trường điện phải đưa ra các thông tin về mức độ vi phạm và đối tượng vi phạm.

Đang theo dõi

3. Mỗi ràng buộc đều phải có các hệ số chi phí phạt vi phạm ràng buộc phù hợp với các kịch bản mô phỏng thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện xác định.

Đang theo dõi

4. Ràng buộc về hệ thống điện

Đang theo dõi

a) Ràng buộc cân bằng nguồn - tải: thể hiện tương quan giữa tổng công suất nguồn phát luôn cân bằng với tổng công suất phụ tải (bao gồm cả tổn thất) tại bất kỳ thời điểm nào trong chu kỳ tính toán;

Đang theo dõi

b) Ràng buộc công suất nhóm tổ máy: mô tả ràng buộc về lượng công suất có thể phát tối đa (hoặc tối thiểu) của một nhóm tổ máy, bao gồm các dữ liệu sau:

- Tên các tổ máy trong nhóm;

- Giá trị công suất giới hạn của nhóm tổ máy tương ứng;

- Khoảng thời gian diễn ra ràng buộc trong chu kỳ tính toán.

Đang theo dõi

5. Ràng buộc về đặc tính kỹ thuật tổ máy

Đang theo dõi

a) Giới hạn công suất phát tối đa (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

b) Giới hạn công suất phát tối thiểu (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

c) Giới hạn vùng cấm tổ máy (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

d) Giới hạn khả năng tăng tải (đơn vị: MW/phút);

Đang theo dõi

đ) Giới hạn khả năng giảm tải (đơn vị: MW/phút);

Đang theo dõi

e) Giới hạn số giờ ngừng máy tối thiểu (đơn vị: giờ);

Đang theo dõi

g) Giới hạn số giờ chạy máy tối thiểu (đơn vị: giờ);

Đang theo dõi

h) Số lần khởi động tối đa trong một khoảng thời gian nhất định;

Đang theo dõi

i) Giới hạn tổng sản lượng phát của tổ máy, nhà máy trong một chu kỳ thời gian nhất định (đơn vị: MWh/ngày hoặc MWh/tuần hoặc MWh/tháng). Chu kỳ thời gian có thể là một ngày, một tuần hay một tháng.

Đang theo dõi

6. Ràng buộc về thuỷ năng

Đang theo dõi

a) Ràng buộc cân bằng nước: xét tại một chu kỳ bất kỳ, tại một hồ thuỷ điện bất kỳ phải đảm bảo phương trình cân bằng nước như sau:

Vđầu + Vvề = V cuối + V chạy máy + V xả + V bốc hơi

Trong đó:

- Vđầu: tổng lượng nước trong hồ tại đầu chu kỳ (đơn vị: m3);

- Vvề: tổng lượng nước về hồ trong chu kỳ (đơn vị: m3);

- Vcuối: tổng lượng nước trong hồ tại cuối chu kỳ (đơn vị: m3);

- Vxả: tổng lượng nước xả trong chu kỳ (đơn vị: m3);

- Vbốc hơi: tổng lượng nước bốc hơi và các hao hụt vật lý khác (đơn vị: m3).

Đang theo dõi

b) Ràng buộc mực nước cuối chu kỳ tính toán (đơn vị: m). Ràng buộc này có thể đưa dưới dạng thể tích hồ cuối chu kỳ tính toán (đơn vị: m3);

Đang theo dõi

c) Giới hạn lượng nước tối thiểu, tối đa trong hồ tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m3). Ràng buộc này có thể được thể hiện dưới dạng giới hạn mực nước hồ tối thiểu, tối đa trong hồ tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m);

Đang theo dõi

d) Giới hạn lượng nước xả xuống hạ lưu qua cửa xả tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

đ) Giới hạn tổng lượng nước xả xuống hạ lưu (qua cửa xả và qua tuabin) tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

e) Giới hạn mực nước thượng lưu tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m);

Đang theo dõi

f) Giới hạn mực nước hạ lưu tối thiểu, tối đa tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: m).

Đang theo dõi

2. Ràng buộc về hệ thống cung cấp nhiên liệu: đối với mỗi hệ thống cung cấp nhiên liệu phải mô tả được các ràng buộc sau:

Đang theo dõi

a) Giới hạn cung cấp nhiên liệu của toàn hệ thống cung cấp nhiên liệu và cho từng nhà máy trong hệ thống cung cấp nhiên liệu theo từng chu kỳ giao dịch (đơn vị: BTU/giờ hoặc tương đương);

Đang theo dõi

b) Giới hạn cung cấp nhiên liệu của toàn hệ thống cung cấp nhiên liệu và cho từng nhà máy trong hệ thống cung cấp nhiên liệu tại từng chu kỳ thời gian (đơn vị: BTU/giờ hoặc tương đương). Chu kỳ thời gian có thể là một ngày, một tuần hay một tháng;

Đang theo dõi

c) Giới hạn trao đổi nhiên liệu của đường kết nối với hệ thống cung cấp nhiên liệu khác (đơn vị BTU/giờ hoặc tương đương).

Đang theo dõi

3. Ràng buộc về điện năng đảm bảo của các nhà máy thủy điện tại từng chu kỳ tính toán (đơn vị kWh).

Đang theo dõi

4. Ràng buộc về đường dây liên kết

Đang theo dõi

a) Giới hạn khả năng truyền tải điện tối đa từ nút đầu đến nút cuối tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

b) Giới hạn khả năng truyền tải tối đa từ nút cuối đến nút đầu tại từng thời điểm tính toán (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

c) Giới hạn công suất của một đường dây truyền tải điện là giá trị giới hạn nhiệt hoặc giá trị giới hạn ổn định tĩnh của đường dây tuỳ theo giá trị nào nhỏ hơn;

Đang theo dõi

d) Khả năng truyền tải điện tối đa của đường dây liên kết là giá trị lớn nhất của tổng công suất các đường dây truyền tải cấu thành tương ứng khi một trong số các đường dây truyền tải này đạt mức giới hạn công suất.

Đang theo dõi

5. Ràng buộc về công suất đáp ứng các dịch vụ phụ trợ

Đang theo dõi

a) Tổng công suất dự phòng quay do các tổ máy điện cung cấp phải lớn hơn hoặc bằng yêu cầu tổng công suất dự phòng quay của toàn hệ thống điện hoặc tại nút quy định;

Đang theo dõi

b) Tổng công suất dành cho điều tần do các tổ máy điện cung cấp phải lớn hơn hoặc bằng yêu cầu tổng công suất dành cho điều tần của toàn hệ thống điện.

Đang theo dõi

Điều 10. Kết quả đầu ra của chương trình mô phỏng thị trường điện

Chương trình mô phỏng thị trường điện cho mỗi chu kỳ tính toán (chu kỳ tính toán có thể là một ngày, một tuần, một tháng hoặc một năm tuỳ theo dữ kiện xác định ban đầu) phải đưa ra được tối thiểu các kết quả sau:

Đang theo dõi

1. Giá biên từng giờ của từng nút theo kịch bản mô phỏng Lập lịch có ràng buộc (đơn vị: đ/kWh).

Đang theo dõi

2. Giá biên từng giờ của toàn hệ thống điện theo kịch bản mô phỏng Lập lịch không ràng buộc (đơn vị: đ/kWh).

Đang theo dõi

3. Kết quả của tổ máy thuỷ điện và hồ chứa

Đang theo dõi

a) Mực nước thượng lưu, hạ lưu của mỗi hồ thuỷ điện từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: m);

Đang theo dõi

b) Lưu lượng chạy máy từng giờ của từng nhà máy điện, tổ máy điện (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

c) Lưu lượng xả từng giờ của từng nhà máy điện, tổ máy điện (đơn vị: m3/s);

Đang theo dõi

d) Sản lượng điện của nhà máy, tổ máy từng giờ (đơn vị: MWh);

Đang theo dõi

đ) Công suất dự phòng quay của tổ máy điện trong từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

e) Công suất dành cho điều tần của tổ máy điện trong từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

g) Giá trị điện năng hiệu dụng của từng tổ máy (đơn vị: đ/kWh).

Đang theo dõi

4. Kết quả của tổ máy nhiệt điện và hệ thống cung cấp nhiên liệu

Đang theo dõi

a) Tổng lượng nhiên liệu tiêu thụ từng giờ của từng nhà máy điện và mỗi hệ thống cung cấp nhiên liệu;

Đang theo dõi

b) Sản lượng điện của nhà máy, tổ máy từng giờ (đơn vị: MWh);

Đang theo dõi

c) Công suất dự phòng quay của tổ máy điện trong từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: MW);

Đang theo dõi

d) Công suất dành cho điều tần của tổ máy điện trong từng giờ trong chu kỳ tính toán (đơn vị: MW).

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN

Đang theo dõi

Điều 11. Thu thập số liệu

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập và cập nhật số liệu theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện để tiến hành tính toán mô phỏng thị trường.

Đang theo dõi

Điều 12. Mô phỏng hệ thống điện

Việc tính toán mô phỏng thị trường điện phải mô phỏng những số liệu đầu vào sau đây:

Đang theo dõi

1. Mô phỏng hệ thống điện

Đang theo dõi

a) Mô phỏng các vùng trong hệ thống điện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng phụ tải hệ thống điện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

c) Mô phỏng các ràng buộc của hệ thống điện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Quy trình này;

Đang theo dõi

d) Điện năng xuất khẩu tại một nút được mô phỏng thành lượng phụ tải cộng thêm tại nút đó với biểu đồ cố định cho trước.

Đang theo dõi

2. Mô phỏng tổ máy điện

Đang theo dõi

a) Mô phỏng tổ máy nhiệt điện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng tổ máy thuỷ điện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

c) Mô phỏng các ràng buộc đặc tính kỹ thuật tổ máy điện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy trình này;

Đang theo dõi

d) Tổ máy điện đang sửa chữa hoặc chưa đưa vào vận hành được mô phỏng thành tổ máy không có khả năng phát công suất trong thời gian tương ứng;

Đang theo dõi

đ) Tổ máy điện trong giai đoạn chạy thử nghiệm thu hoặc thí nghiệm có biểu đồ cố định được mô phỏng thành tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước;

Đang theo dõi

e) Điện năng nhập khẩu tại một nút được mô phỏng thành tổ máy bắt buộc phải nối lưới và phát công suất theo biểu đồ cho trước.

Đang theo dõi

3. Bản chào giá của từng tổ máy điện từng giờ trong chu kỳ tính toán

Đang theo dõi

4. Mô phỏng thuỷ văn, hồ chứa và dòng chảy

Đang theo dõi

a) Mô phỏng đặc tính thuỷ văn, hồ chứa và cấu trúc dòng chảy theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng các ràng buộc về thuỷ năng theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Quy trình này.

Đang theo dõi

5. Mô phỏng hệ thống cung cấp nhiên liệu

Đang theo dõi

a) Mô phỏng hệ thống cung cấp nhiên liệu theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng các ràng buộc của hệ thống cung cấp nhiên liệu theo quy định tại khoản 7 Điều 8 Quy trình này.

Đang theo dõi

6. Mô phỏng đường dây liên kết

Đang theo dõi

a) Mô phỏng đường dây liên kết theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng các ràng buộc của mỗi đường dây liên kết theo quy định tại khoản 9 Điều 8 Quy trình này;

Đang theo dõi

c) Đường dây liên kết trong giai đoạn sửa chữa được mô phỏng thành đường dây không thể truyền tải công suất hoặc ràng buộc giới hạn truyền tải tối đa được giảm tương ứng.

Đang theo dõi

7. Mô phỏng dự phòng quay và điều tần

Đang theo dõi

a) Mô phỏng dự phòng quay và điều tần theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Quy trình này;

Đang theo dõi

b) Mô phỏng các ràng buộc về dự phòng quay và điều tần theo quy định tại khoản 10 Điều 8 Quy trình này.

Đang theo dõi

Điều 13. Tính toán chương trình

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng thị trường điện theo thời gian biểu theo thời gian biểu quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.

Đang theo dõi

Điều 14. Công bố kết quả

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố và lưu trữ các kết quả theo thời gian biểu quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới và Quy trình vận hành hệ thống thông tin và công bố thông tin thị trường điện.

Đang theo dõi

Chương IV

MÔ PHỎNG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM TỚI, THÁNG TỚI, TUẦN TỚI

Đang theo dõi

Điều 15. Mô phỏng thị trường điện năm tới

Đang theo dõi

1. Chu kỳ tính toán là 01 (một) năm kể từ giờ đầu tiên của ngày 01 tháng 01 đến hết giờ cuối cùng của ngày 31 tháng 12 của năm tương ứng.

Đang theo dõi

2. Mức nước đầu năm của từng hồ thuỷ điện được xác định từ kết quả tính toán giá trị nước tuần tới gần nhất theo Quy trình tính toán giá trị nước.

Đang theo dõi

3. Mức nước cuối năm của từng hồ thuỷ điện được xác định từ kết quả chương trình tính toán giá trị nước của năm tương ứng.

Đang theo dõi

4. Các số liệu đầu vào khác được thu thập theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới.

Đang theo dõi

Điều 16. Mô phỏng thị trường điện tháng tới

Đang theo dõi

1. Chu kỳ tính toán là 01 (một) tháng kể từ giờ đầu tiên của ngày đầu trong tháng đến hết giờ cuối cùng của ngày cuối tháng tương ứng.

Đang theo dõi

2. Mức nước đầu tháng và cuối tháng của từng hồ thuỷ điện được xác định từ kết quả tính toán giá trị nước tuần tới gần nhất theo Quy trình tính toán giá trị nước.

Đang theo dõi

3. Các số liệu đầu vào khác được thu thập theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới

Đang theo dõi

Điều 17. Mô phỏng thị trường điện tuần tới

Đang theo dõi

1. Chu kỳ tính toán là 01 (một) tuần kể từ giờ đầu tiên ngày thứ Hai đến hết giờ cuối cùng ngày Chủ nhật tuần tương ứng.

Đang theo dõi

2. Mức nước đầu tuần và cuối tuần của từng hồ thuỷ điện được xác định từ kết quả tính toán giá trị nước tuần liền kề trước đó theo Quy trình tính toán giá trị nước.

Đang theo dõi

3. Các số liệu đầu vào khác được thu thập theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới./.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL của Cục Điều tiết điện lực về việc ban hành Quy trình mô phỏng thị trường điện

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 21/QĐ-ĐTĐL

01

Quyết định 153/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương

02

Thông tư 18/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

03

Thông tư 45/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 18/2010/TT-BCT ngày 10/05/2010 của Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×