- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 154/QĐ-DCKS của Bộ Công nghiệp quy định các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 154/QĐ-DCKS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giã Tấn Dĩnh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
23/01/1997 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường, Khoáng sản |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 154/QĐ-DCKS
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 154/QĐ-ĐCKS NGÀY 23 THÁNG 1 NĂM 1997 QUY ĐỊNH CÁC KHOÁNG SẢN XẾP VÀO LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
- Được sự thoả thuận của Bộ Xây dựng, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành quyết định "Quy định các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường" để thống nhất áp dụng trong phạm vi cả nước.
Điều 2.- Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
CÁC KHOÁNG SẢN ĐƯỢC XẾP VÀO LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 154/QĐ-ĐCKS ngày 23 tháng 01 năm 1997
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
I. TIÊU CHUẨN CHUNG
Các khoáng sản được xếp vào loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường là các khoáng sản có thành phần hoá học, tính chất cơ lý, cấu tạo, màu sắc hoặc tính chất khác không đạt yêu cầu làm nguyên liệu để chế biến, sản xuất các sản phẩm có giá trị cao hơn vật liệu xây dựng thông thường và có độ phóng xạ dưới mức cho phép đối với sức khoẻ con người.
II. CÁC KHOÁNG SẢN SAU ĐÂY ĐƯỢC XẾP VÀO
LOẠI KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
THÔNG THƯỜNG:
1. Cát các loại không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất khuôn đúc, vật liệu chịu lửa, phối liệu sản xuất sứ, gồm và không phải cát trắng thạch anh;
2. Sét các loại không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất vật liệu chịu lửa, chất tẩy màu, sản xuất ximăng, vật liệu bền axit và không phải là sét dẻo, bentonit, keamzit, caolin;
3. Đá cát kết, đá quarzit không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, vật liệu chịu lửa (dinat), trợ dung luyện kim và không chứa các khoáng vật kim loại, đá quý, bitum với hàm lượng có ý nghĩa thương mại;
4. Đá phiến, trừ đá phiến lợp và đá phiến cháy;
5. Các loại đá trầm tích, macma, biến chất không chứa các khoáng vật kim loại, kim loại tự sinh, đá quý với hàm lượng có ý nghĩa thương mại, không đạt yêu cầu làm nguyên liệu sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ, nguyên liệu sản xuất phân khoáng, vật liệu chịu lửa, phụ gia sản xuất ximăng;
6. Các loại cuội, sỏi, sạn có thành phần và chất lượng thuộc các loại 3, 4, 5 nói trên, thạch anh và đá ong không chứa các kim loại tự sinh hoặc khoáng vật kim loại với hàm lượng có ý nghĩa thương mại, không đạt yêu cầu làm phụ gia sản xuất ximăng;
7. Các loại đá vôi, sét vôi không đạt yêu cầu làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp hoá chất, nguyên liệu sản xuất ximăng, đá ốp lát, đá mỹ nghệ, trợ dung luyện kim và không chứa bitum;
8. Đá đolomit không đạt yêu cầu làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp hoá chất, thuỷ tinh, trợ dung luyện kim, sản xuất vật liệu chịu lửa, sản xuất đá ốp lát, đá mỹ nghệ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!