Quyết định 15/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành da - giầy
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hữu Hào |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 15/2006/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP SỐ 15/2006/QĐ-BCN
NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH TIấU CHUẨN
NGÀNH DA - GIẦY
BỘ TRƯỞNG BỘ CễNG NGHIỆP
Căn cứ
Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 thỏng 5 năm
2003 của Chớnh phủ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Cụng nghiệp;
Căn cứ Phỏp
lệnh Chất lượng hàng húa ngày 24 thỏng 12 năm 1999;
Căn cứ
Quyết định số 2264/1999/QĐ-BKHCN&MT ngày 30
thỏng 12 năm 1999 của Bộ Khoa học, Cụng nghệ và
Mụi trường (nay là Bộ Khoa học và Cụng nghệ)
về việc ban hành cỏc tiờu chuẩn;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Cụng
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Ban hành kốm theo Quyết định này 03 tiờu
chuẩn ngành Da - Giầy:
1. Da bũ mềm làm cặp, tỳi, vớ - Yờu cầu
kỹ thuật và Phương phỏp thử:
24
TCN 01: 2006.
2. Tiờu chuẩn lao động ỏp dụng trong
ngành Da Giầy Việt
24
TCN 02: 2006.
3. Da mũ giầy - Phõn loại theo diện
tớch sử dụng:
24
TCN 03: 2006.
Cỏc tiờu chuẩn này được khuyến
khớch ỏp dụng đối với cỏc cơ sở nghiờn
cứu, đào tạo và cỏc doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh Da - Giầy trong phạm vi cả nước.
Điều
2. Quyết định này cú hiệu lực sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Vụ trưởng Vụ Khoa học, Cụng
nghệ cú trỏch nhiệm hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
Điều
3. Chỏnh Văn phũng Bộ, Chỏnh Thanh tra Bộ, cỏc Vụ
trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Thủ
trưởng cỏc cơ quan, đơn vị cú liờn quan
chịu trỏch nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ
Hữu Hào
TCN TIấU
CHUẨN NGÀNH
24 TCN 01: 2006
DA Bề MỀM LÀM CẶP, TÚI, VÍ
YấU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Hà
Nội - 2006
LỜI NểI ĐẦU
Tiờu chuẩn ngành 24 TCN 01: 2006 Da bũ mềm làm
cặp, tỳi, vớ - Yờu cầu kỹ thuật và Phương
phỏp thử do Viện Nghiờn cứu Da - Giầy biờn soạn,
Vụ Khoa học Cụng nghệ - Bộ Cụng nghiệp
đề nghị Bộ Cụng nghiệp ra quyết
định ban hành.
Da bũ mềm làm
cặp, tỳi, vớ - Yờu cầu kỹ thuật và Phương
phỏp thử
1. Phạm vi ỏp
dụng
Tiờu chuẩn này quy định yờu cầu
kỹ thuật và phương phỏp thử cho da bũ mềm làm
cặp, tỳi, vớ.
2. Tiờu chuẩn
viện dẫn
TCVN 7115: 2002 (ISO 2419:1972) Da - Điều hoà
mẫu để xỏc định tớnh chất cơ lý.
TCVN 7117: 2002 (ISO 2418: 1972) Da - Mẫu phũng thớ
nghiệm - Vị trớ và nhận dạng.
TCVN 7118: 2002 (ISO 2589: 1972) Da - Xỏc định
tớnh chất cơ lý - Đo độ dày.
TCVN 7121: 2002 (ISO 3376: 1976) Da - Xỏc định
độ bền kộo đứt và độ dón dài.
TCVN 7122: 2002 (ISO 3377: 1975) Da - Xỏc định
độ bền xộ
TCVN 7124: 2002 (ISO 3379: 1976) Da - Xỏc định
độ phồng và độ bền của cật -
Thử nổ bi.
TCVN 7126: 2002 (ISO 4044: 1977) Da - Chuẩn bị
mẫu thử hoỏ.
TCVN 7127: 2002 (ISO 4045: 1977) Da - Xỏc định
độ pH.
TCVN 7128: 2002 (ISO 4047: 1977) Da - Xỏc định
tro sulphat hoỏ tổng.
TCVN 7129: 2002 (ISO 4048: 1977) Da - Xỏc định
chất hoà tan trong Diclometan.
TCVN 7130: 2002 (ISO 11640: 1993) Da - Phương phỏp
xỏc định độ bền mầu - Độ bền
mầu với cỏc chu kỳ chà xỏt qua lại.
TCVN 7429: 2004 Da - Xỏc định hàm
lượng oxit crụm bằng chuẩn độ Iụt.
TCVN 7534: 2005 (ISO 5402: 2002) Da - Phương phỏp
xỏc định độ bền uốn gấp.
TCVN 7535: 2005 (ISO 17226: 2003) Da - Xỏc định
fomanđehyt trong da
TCVN 7536: 2005 (ISO 17234: 2003) Da - Xỏc định
thuốc nhuộm azo độc tớnh trong da.
TCVN 7537: 2005 Da - Xỏc định hàm
lượng độ ẩm
ISO 1164: 1993 Da - Xỏc định độ bỏm
dớnh màng.
ISO 17235: 2002 Da - Xỏc định độ
mềm.
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696:1987) Nước sử dụng
trong phũng thớ nghiệm - Yờu cầu kỹ thuật và
phương phỏp thử.
24 TCN 02-2004 Tiờu chuẩn da bảo hộ lao
động - Phương phỏp xỏc định độ bỏm
dớnh màng.
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiờu chuẩn này sử dụng cỏc
thuật ngữ và định nghĩa sau:
- Da bũ mềm làm cặp, tỳi, vớ là da bũ thành
phẩm đạt độ mềm và cỏc yờu cầu kỹ
thuật để làm cặp, tỳi, vớ.
- Thuốc nhuộm azo độc tớnh cú trong
da là loại thuốc nhuộm mà khi sử dụng với
tỏc nhõn bờn ngoài bị gẫy mạch azo tạo nờn cỏc amin
thơm cú độc tố cao gõy ảnh hưởng
đến sức khoẻ con người như ung thư,
dị tật, dị ứng...
4. Yờu cầu
kỹ thuật
4.1. Cỏc chỉ
tiờu cơ lý
Cỏc chỉ tiờu cơ lý phải phự hợp
với quy định trong Bảng 1
Bảng 1
TT |
Tờn chỉ tiờu |
Mức |
1 |
Độ dày, tớnh bằng mm |
1,2-1,4* |
2 |
Độ bền kộo đứt, tớnh bằng N/mm2, khụng
nhỏ hơn |
25 |
3 |
Độ dón dài khi đứt, tớnh bằng %, khụng
lớn hơn |
70 |
4 |
Độ bền xộ rỏch, tớnh bằng N/mm, khụng nhỏ
hơn |
40 |
5 |
Độ bền uốn gấp: 50.000 chu kỳ với da khụ 20.000 chu kỳ với da ướt |
Da khụng bị rạn Da khụng bị rạn |
6 |
Độ bền màng ma sỏt, 50 chu kỳ: Nỉ ướt trờn da khụ Nỉ khụ trờn da ướt |
Da và nỉ khụng nhỏ hơn
cấp 4 |
7 |
Độ bỏm dớnh màng, tớnh bằng N/cm, khụng nhỏ
hơn |
2,0 |
8 |
Độ rạn mặt cật, tớnh bằng mm, khụng
nhỏ hơn hoặc bằng |
7 |
9 |
Độ mềm tớnh bằng mm |
4-8 |
Chỳ thớch:
* Cũn nhiều độ dày khỏc của da
chưa đề cập đến.
4.2. Cỏc chỉ
tiờu hoỏ học
Cỏc chỉ tiờu hoỏ học phải phự hợp
với quy định trong Bảng 2
Bảng 2
TT |
Tờn chỉ tiờu |
Mức |
1 |
Độ ẩm, tớnh bằng % |
17-20 |
2 |
Hàm lượng oxyt crụm, tớnh bằng %, khụng nhỏ
hơn |
2,5 |
3 |
Hàm lượng chất hoà tan trong Diclometan, tớnh bằng
% |
5-11 |
4 |
Hàm lượng tro sulfat hoỏ, tớnh bằng %, khụng lớn
hơn |
2 |
5 |
Độ pH pH chờnh lệch khi pha loóng 1:10, khụng lớn hơn |
3,5-4 0,7 |
6 |
Hàm lượng fomanđehyt trong da, tỡnh bằng ppm,
khụng lớn hơn |
20 |
7 |
Thuốc nhuộm azo độc tớnh cú trong da, tớnh
bằng ppm, khụng lớn hơn |
30 |
4.3. Cỏc chỉ
tiờu ngoại quan
- Màu sắc: đồng đều,
đảm bảo tớnh tự nhiờn;
- Khi cầm tấm da cú cảm giỏc mềm
mại, mỏt tay.
5. Phương
phỏp thử
5.1. Xỏc
định độ dày
Theo TCVN 7118: 2002
5.2. Xỏc
định độ bền kộo đứt
Theo TCVN 7121: 2002
5.3. Xỏc
định độ dón dài khi đứt
Theo TCVN 7121: 2002
5.4. Xỏc
định độ bền xộ rỏch
Theo TCVN 7122: 2002
5.5. Xỏc
định độ bền mầu với chu kỳ chà
xỏt qua lại
Theo TCVN 7130: 2002
5.6. Xỏc
định độ bền rạn mặt cật
Theo TCVN 7124: 2002
5.7. Xỏc
định độ bền uốn gấp
Theo TCVN 7534: 2005
5.8. Xỏc
định độ mềm
5.8.1. Chuẩn
bị mẫu
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo
TCVN 7117: 2002
5.8.2. Tiến
hành thử
Mẫu được thử trờn thiết
bị BLC ST 300 Sofness tester và cú sơ đồ như trong
Hỡnh 1.
Trong đú:
A: Lỗ hổng trũn cú đường kớnh
(25±0,1)mm
B: kẹp để giữ mẫu da
C: Chốt tải trọng cú đường
kớnh (4,9±0,1)mm và độ dài (11,5±0,1)mm được
gắn cố định vào giữa của khối hỡnh
trụ D. Khối lượng tổng cộng (530±10)g.
Tiến hành:
- Mở mỏy, đặt mẫu miếng da
thử lờn trờn lỗ hổng A
- Nõng chốt tải trọng C và đúng mỏy
thử để kẹp mẫu da theo đỳng vị trớ
- Nhả chốt C, đọc kết quả
trờn mỏy đo và ghi lại kết quả.
Hỡnh 1- Sơ đồ mỏy thử
độ mềm
5.8.3. Biểu
thị kết quả
Độ mềm của da tớnh theo mm
5.9. Xỏc
định độ bỏm dớnh màng
Theo ISO 1164: 1993
5.10. Xỏc
định độ ẩm
Theo TCVN 7537: 2005
5.11. Xỏc
định hàm lượng oxyt crụm
Theo TCVN 7429: 2004
5.12. Xỏc
định hàm lượng chất hoà tan trong Diclometan
Theo TCVN 7129: 2002
5.13. Xỏc
định hàm lượng tro sulfat hoỏ
Theo TCVN 7128: 2002
5.14. Xỏc
định độ pH
Theo TCVN 7127: 2002
5.15. Xỏc
định hàm lượng fomanđehyt trong da
Theo TCVN 7535: 2005
5.16. Xỏc
định thuốc nhuộm azo độc tớnh trong da
Theo TCVN 7536: 2005.
TCN TIấU CHUẨN
NGÀNH
24 TCN 02: 2006
TIấU CHUẨN LAO ĐỘNG
ÁP DỤNG TRONG NGÀNH DA GIÀY VIỆT
Hà
Nội - 2006
LỜI NểI ĐẦU
Tiờu chuẩn ngành 24 TCN 02: 2006 Tiờu chuẩn lao
động ỏp dụng trong ngành Da Giầy Việt Nam do
Viện Nghiờn cứu Da - Giầy và Hiệp hội Da
Giầy Việt Nam biờn soạn, Vụ Khoa học Cụng
nghệ-Bộ Cụng nghiệp đề nghị Bộ Cụng
nghiệp ra quyết định ban hành.
MỤC LỤC
Những từ viết tắt
1. Đối tượng và phạm vi ỏp
dụng
2. Thuật ngữ và định nghió
3. Nội dung tiờu chuẩn
Điều
1. Lao động và việc làm
1.1. Tuyển dụng lao động
1.2. Thử việc
1.3. Lao động cưỡng bức
1.4. Lao động là người chưa
đủ 15 tuổi
1.5. Lao động là nữ
1.6. Lao động là người tàn tật
1.7. Lao động cú HIV/AIDS
1.8. Lao động là người nước
ngoài (người khụng cú quốc tịch Việt
1.9. Đi lại trong khi làm việc
1.10. Khụng phõn biệt đối xử,
sử dụng bạo lực và quấy rối tỡnh dục
Điều
2. Đào tạo học nghề
2.1. Chương trỡnh đào tạo, học
nghề
2.2. Kinh phớ đào tạo và quyền lợi
của người học nghề
Điều 3. Quan hệ lao
động
3.1. Hợp đồng
lao động
3.2. Thoả ước
lao động tập thể
3.3. Nội quy lao
động
3.4. Giải quyết
tranh chấp lao động
3.5. Kỷ luật lao
động, trỏch nhiệm vật chất
Điều 4. Chế
độ tiền lương và bảo hiểm
4.1. Mức lương
tối thiểu
4.2. Phương phỏp tớnh
lương
4.3. Khõu trừ
lương
4.4. Chế độ
nõng bậc lương
4.5. Quy chế trả
lương, tiền thưởng
4.6. Bảo hiểm
Điều 5. Thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
5.1. Thời giờ làm
việc
5.2. Thời giờ
nghỉ ngơi
5.3. Nghỉ việc
riờng, nghỉ khụng hưởng lương
Điều 6. An toàn vệ sinh
lao động
6.1. Quy định chung
về an toàn vệ sinh lao động
6.2. An toàn hoỏ chất
6.3. An toàn phũng chống
chỏy nổ
6.4. An toàn điện
6.5. An toàn cơ khớ,
thiết bị
6.6. An toàn nhà
xưởng
6.7. An toàn xếp dỡ
vận chuyển
6.8. An toàn nồi hơi
6.9. Phương tiện
bảo vệ cỏ nhõn
Điều 7. Mụi trường
7.1. Luật phỏp mụi
trường
7.2. Cỏc chớnh sỏch mụi
trường
Điều 8. Y tế và phỳc
lợi tập thể
8.1. Cỏc chớnh sỏch về
sức khoẻ nghề nghiệp
8.2. Cỏc giải phỏp
bảo đảm sức khoẻ người lao
động
8.3. Căng tin, nhà ăn
tập thể
8.4. Nước uống
8.5. Nhà ở tập
thể
8.6. Cỏc cụng trỡnh vệ
sinh
8.7. Y tế, chăm súc
sức khoẻ và sơ cứu
Điều 9. Tổ chức
cụng đoàn
9.1. Tổ chức cụng
đoàn
9.2. Quyền tham gia
tổ chức cụng đoàn
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
10.1. Thực hiện
10.2. Kiểm tra giỏm sỏt
Tài liệu tham khảo
Những từ viết tắt
AT An
toàn
ATVSV An
toàn vệ sinh viờn
ATVSLĐ An
toàn vệ sinh lao động
BHLĐ Bảo
hộ lao động
BVCN Bảo
vệ cỏ nhõn
DN Doanh
nghiệp
LĐTB&XH Lao
động thương binh & xó hội
TCN Tiờu
chuẩn ngành
TCVN Tiờu
chuẩn Việt
TNLĐ Tai
nạn lao động
BLLĐ Bộ
Luật lao động
VN Việt
ILO (international Labour Organization) Tổ chức lao động
quốc tế
CoC (Code of Conduct) Quy tắc ứng
xử
CSR (Corporate Social Resposibility) Trỏch nhiệm xó hội doanh nghiệp.
Tiờu chuẩn lao động ỏp
dụng trong ngành Da Giầy Việt
1. Đối
tượng và phạm vi ỏp dụng:
Tiờu chuẩn này
quy định những vấn đề về lao
động và cỏc vấn đề khỏc liờn quan đến
quyền và nghĩa vụ của người lao
động và DN. Tiờu chuẩn
ỏp dụng cho cỏc DN thuộc mọi thành phần kinh
tế trong ngành Da Giầy trờn lónh thổ Việt Nam.
2. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiờu chuẩn này cú sử dụng cỏc thuật
ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Doanh
nghiệp (cụng ty): Là toàn bộ thực thể của
một tổ chức hoặc đơn vị sản
xuất kinh doanh.
2.2. Lao
động cưỡng bức: Là tất cả cỏc cụng
việc hoặc dịch vụ được thực
hiện bởi bõt kỳ người nào trong khi thi hành hỡnh
thức phạt của cơ quan nhà nước cú thẩm
quyền hoặc cụng việc, dịch vụ đũi hỏi
phải thực hiện như một cỏch thức
để trả nợ mà người đú hoàn toàn khụng
tự nguyện.
2.3. Bảo
hộ lao động: Là cỏc hoạt động tổng
thể, đồng bộ trờn cỏc mặt luật phỏp,
tổ chức, hoỏ chất, kinh tế, xó hội, khoa
học kỹ thuật nhằm cải thiện điều
kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao
động và bệnh nghề nghiệp, bảo đảm
an toàn, sức khoẻ cho người lao động.
3. Nội dung
tiờu chuẩn
Điều
1. Lao động và việc làm
1.1. Tuyển
dụng lao động
1.1.1. Thụng bỏo nhu cầu tuyển dụng cụng
khai trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng và
trong doanh nghiệp, cung cấp đầy đủ cỏc thụng
tin về tiờu chuẩn, cỏc điều kiện tuyển
chọn, nghĩa vụ và quyền lợi của
người lao động, ưu tiờn tuyển dụng lao
động nữ khi người đú cú đủ tiờu
chuẩn tuyển chọn.
1.1.2. Áp dụng chớnh sỏch tuyển dụng cụng
bằng, cụng khai dựa trờn khả năng làm việc
của từng người lao động.
1.1.3. Khụng phõn biệt đối xử
về giới tớnh, tỡnh trạng hụn nhõn, dõn tộc, thành
phần xó hội, tớn ngưỡng, tụn giỏo trong việc
tuyển dụng lao động.
1.1.4. Hướng dẫn và tư vấn
đầy đủ cho người lao động về
hồ sơ tuyền dụng, thủ tục tuyển
chọn đơn giản, khụng thu kinh phớ tuyển dụng
và bỏo cỏo định kỳ tỡnh hỡnh tuyển dụng, sử
dụng lao động với cơ quan quản lý nhà
nước về lao động cấp tỉnh.
1.2. Thử
việc
1.2.1. Thời gian thử việc: Thực
hiện đỳng quy định về thời gian thử
việc đối với lao động kinh tế cao
(trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật bậc đại
học và trờn đại học) khụng quỏ 60 ngày, lao
động cú trỡnh độ chuyờn mụn trung cấp, cụng nhõn kỹ
thuật, nhõn viờn nghiệp vụ khụng quỏ 30 ngày. Khụng quỏ 06
ngày đối với lao động phổ thụng.
1.2.2. Tiền lương và quyền lợi
trong thời gian thử việc
- Thụng bỏo cụng khai kết quả thử
việc của người lao động. Nếu
người lao động đạt yờu cầu, tiến
hành ký hợp đồng lao động. Nếu khụng
đạt yờu cầu, doanh nghiệp giải quyết cho
thụi thử việc và thanh toỏn đầy đủ cỏc
chế độ theo hợp đồng đó thoả
thuận với người học việc trong thời
gian thử việc và theo quy định của doanh
nghiệp.
- Trả lương khụng dưới 70%
mức lương cấp bậc của cụng việc làm
thử đú và ớt nhất bằng mức lương
tối thiểu theo quy định hiện hành của nhà
nước.
- Khụng yờu cầu người lao động
phải bỏo trước thời gian chấm dứt thử
việc và bồi thường nếu việc làm thử
khụng đạt yờu cầu.
1.3. Lao
động cưỡng bức
1.3.1. Khụng sử dụng lao động
khổ sai, lao động gỏn nợ, lao động qua giao
kốo học nghề.
1.3.2. Khụng ộp buộc người lao
động làm những cụng việc khụng phự hợp với
giới tớnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ
của người lao động.
1.3.3. Khụng ỏp dụng hỡnh thức yờu cầu người
lao động ký quỹ, đặt cọc tiền
hoặc giữ giấy tờ tuỳ thõn của
người lao động.
1.3.4. Khụng phạt, kỷ luật hoặc trự
dập người lao động vỡ lý do từ chối làm
thờm giờ.
1.4. Lao
động là người chưa đủ 15 tuổi
1.4.1. Khụng sử dụng lao động
trẻ em dưới 15 tuổi
1.4.2. Khụng lạm dụng sức lao
động của người chưa thành biờn
(người lao động dưới 18 tuổi).
1.4.3. Cú chương trỡnh đào tạo và
khuyến khớch lao động chưa thành niờn tham gia học
tập, nõng cao trỡnh độ.
1.5. Lao
động nữ
1.5.1. Cú phương ỏn đào tạo nghề
dự phũng cho lao động nữ. Tạo điều
kiện nõng cao trỡnh độ nghề nghiệp, chăm súc
sức khoẻ, tăng cường phỳc lợi về
vật chất và tinh thần của lao động nữ
nhằm giỳp lao động nữ phỏt huy cú hiệu quả
năng lực nghề nghiệp, kết hợp hài hoà
cuộc sống lao động và cuộc sống gia
đỡnh, đặc biệt là lao động nữ nhập
cư.
1.5.2. Khụng cú những hành vi phõn biệt
đối xử với phụ nữ, xỳc phạm danh
dự và nhõn phẩm phụ nữ.
1.5.3. Khụng sa thải và đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động
đối với lao động nữ vỡ lý do kết hụn,
cú thai, nghỉ thai sản, nuụi con dưới 12 thỏng
tuổi.
1.5.4. Khụng lạm dụng sức lao
động của lao động nữ làm những cụng
việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xỳc
với cỏc chất độc hại cú ảnh hưởng
xấu tới chức năng sinh đẻ và nuụi con.
1.5.5. Sắp xếp cỏc lao động nữ
hết thời gian nghỉ đẻ vào vị trớ cũ
hoặc cụng việc phự hợp với chuyờn mụn, nghề
nghiệp của người lao động và thực
hiện đầy đủ cỏc chế độ thai
sản, nuụi con nhỏ cho lao động nữ theo luật
định.
1.5.6. Cung cấp thụng tin, nõng cao nhận
thức cho lao động nữ hiểu được
quyền và nghĩa vụ của mỡnh cả nơi làm
việc và ngoài xó hội, khuyến khớch họ tự
bảo vệ mỡnh.
1.5.7. Cú chương trỡnh tuyờn truyền
cảnh bỏo, phõn tớch cho lao động nữ về nguy
cơ lõy nhiễm, đặc biệt là vấn đề
HIV/AIDS.
1.6. Lao
động là người tàn tật
1.6.1. Khuyến khớch tuyển dụng lao
động là người tàn tật, bố trớ, sử
dụng lao động phự hợp với khả năng lao
động và điều kiện sức khoẻ của
họ.
1.6.2. Khụng lạm dụng sức lao
động của lao động là người tàn
tật, hạn chế thời giờ làm việc (7
giờ/ngày) và khụng bố trớ họ làm những cụng việc
nặng nhọc độc hại, nguy hiểm.
1.6.3. Tạo điều kiện để
lao động là người tàn tật tham gia cỏc hoạt
động vui chơi giải trớ hoà nhập với tập
thể người lao động.
1.7. Lao
động cú HIV/AIDS
1.7.1. Khụng phõn biệt đối xử lao
động cú HIV/AIDS
1.7.2. Mụi trường làm việc
được bảo đảm an toàn và vệ sinh
để ngăn ngừa sự lõy truyền HIV.
1.7.3. Khuyến khớch việc tạo
điều kiện hỗ trợ, chăm súc sức
khoẻ cho lao động cú HIV/AIDS.
1.7.4. Bảo đảm giữ bớ mật
về thụng tin người lao động cú HIV
1.7.5. Khụng chấm dứt hợp đồng
lao động vỡ lý do người lao động cú HIV khi
sức khoẻ của họ vẫn đảm
đương được cụng việc.
1.7.6. Xõy dựng chương trỡnh phũng
chống HIV/AIDS thụng qua tuyờn truyền và giỏo dục.
1.8. Lao
động là người nước ngoài (người
khụng cú quốc tịch Việt
1.8.1.Thực hiện cỏc quy định
của luật phỏp Việt Nam về việc tuyển
dụng, sử dụng lao động người
nước ngoài về số lượng, độ
tuổi, sức khoẻ, trỡnh độ chuyờn mụn, tay
nghề, cú giấy phộp lao động tại Việt Nam,
yờu cầu về hồ sơ và một số quy
định khỏc.
1.8.2. Đối xử cụng bằng và tụn
trọng lao động người nước ngoài
1.8.3. Cú chớnh sỏch nõng cao nhận thức
hiểu biết về văn húa giữa cỏc quốc gia cho
người lao động, kể cả lao động
người nước ngoài.
1.9. Đi
lại trong khi làm việc
Cho phộp người lao động đi
lại trong nhà mỏy khi cần thiết để giải
quyết cỏc nhu cầu cỏ nhõn như đi vệ sinh, lấy
nước uống, tỡm người cứu thương
hoặc gặp gỡ người nhà trong trường
hợp khẩn cấp.
1.10. Khụng phõn
biệt đối xử, sử dụng bạo lực và
quấy rối tỡnh dục
1.10.1. Cú văn bản quy định mụi
trường làm việc khụng phõn biệt đối xử,
sử dụng bạo lực và quấy rối tỡnh dục.
1.10.2. Xõy dựng chương trỡnh giỏo dục
cho cả lao động nam và lao động nữ hiểu
và hành động trờn cơ sở bỡnh đẳng về
quyền lực trong làm việc cũng như vị
thế cỏ nhõn.
1.10.3. Tụn trọng nguyờn tắc tuyển
dụng bố trớ, trả lương, đề bạt,
nõng lương lao động dựa trờn năng lực
của từng cỏ nhõn, khụng phõn biệt đối xử
về giới tớnh, tỡnh trạng hụn nhõn, trạng thỏi thai
sản, dõn tộc, thành phần xó hội, tớn ngưỡng,
tụn giỏo, quốc tịch, chủng tộc, mầu da.
1.10.4. Khụng để xảy ra hiện
tượng bạo lực hay quấy rối tỡnh dục
dưới bất kỳ hỡnh thức nào kể cả
bằng lời núi, cử chỉ thiếu văn húa.
1.10.5. Xõy dựng mụi trường làm việc
lành mạnh cú sự tụn trọng và tương trợ
lẫn nhau.
1.10.6. Xõy dựng và phổ biến toàn doanh
nghiệp về cơ chế trừng phạt đối
với cỏc hỡnh thức quấy rối tỡnh dục:
cưỡng ộp, đũi hỏi, mời chào tỡnh dục...
bằng cử chỉ hoặc lời núi.
1.10.7. Xõy dựng cơ chế khuyến khớch
người lao động tố cỏo cỏc hiện
tượng quấy rối tỡnh dục.
Điều
2. Đào tạo học nghề
2.1. Chương
trỡnh đào tạo, học nghề
2.1.1. Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm đào
tạo nghề cho người lao động khi
được tuyển vào doanh nghiệp làm việc mà
chưa cú kiến thức, tay nghề phự hợp với cụng
việc được giao.
2.1.2. Trong nội dung học nghề ngoài
kiến thức, tay nghề về chuyờn mụn cần cú
kiến thức về cỏc nội dung của Tiờu chuẩn
lao động ỏp dụng trong ngành Da Giầy Việt
2.1.3. Cú hợp đồng học nghề và
cỏc quy chế, tiờu chuẩn tuyển sinh rừ ràng, tuỳ theo
nghề cụ thể thời gian học nghề cú thể
ngắn hay kộo dài (bỡnh quõn từ 3 đến 6 thỏng).
2.1.4. Hợp đồng học nghề
tại doanh nghiệp phải cú cỏc nội dung chớnh sau:
- Nghề và bậc thợ được
đào tạo.
- Địa điểm và thời gian
học nghề.
- Cỏc quyền lợi của học viờn trong
thời gian học nghề.
-
- Mức bồi thường khi vi phạm
hợp đồng.
2.1.5. Cú trỏch nhiệm nõng cao trỡnh độ
nghề nghiệp cho người lao động và đào
tạo lại trước khi chuyển người lao
động sang làm nghề khỏc trong doanh nghiệp.
2.1.6. Cú chớnh sỏch khuyến khớch người lao
động tự học tập nõng cao trỡnh độ
chuyờn mụn nghề nghiệp tại cỏc cơ sở đào
tạo trong nước, kể cả cỏc cơ sở
đào tạo ở nước ngoài.
2.1.7. Sau khi kết thỳc thời gian học
nghề, doanh nghiệp thực hiện thời gian thử
việc theo cỏc yờu cầu như thử việc nờu trong
điều 1.2 của tiờu chuẩn này trước khi
tuyển dụng chớnh thức.
2.1.8. Thời gian học nghề
được tớnh vào thõm niờn làm việc.
2.2. Kinh phớ
đào tạo và quyền lợi của người
học nghề
2.2.1. Nếu doanh nghiệp tự đào
tạo, kốm cặp dạy nghề cho người lao
động để họ làm việc cho doanh nghiệp
thỡ khụng được thu học phớ. Tuỳ khả năng
tài chớnh doanh nghiệp cú thể hỗ trợ tiền ăn
ca và chăm súc y tế...
2.2.2. Trong quỏ trỡnh đào tạo học
nghề nếu người học nghề tham gia làm ra
sản phẩm thỡ doanh nghiệp phải thoả thuận
trả cụng cho họ thỏa đỏng.
Điều
3. Quan hệ lao động
3.1. Hợp
đồng lao động
3.1.1. Thực hiện ký kết một trong
cỏc loại hợp đồng lao động dưới
đõy với người lao động:
- Hợp động lao động khụng xỏc
định thời hạn.
- Hợp đồng lao động xỏc
định thời hạn từ đủ 12 thỏng
đến 36 thỏng.
- Hợp đồng lao động theo mựa
vụ hoặc theo một cụng việc nhất định
cú thời hạn dưới 12 thỏng.
3.1.2. Hợp đồng lao động
phải theo mẫu thống nhất do Bộ LĐTB&XH
quy định và cú cỏc nội dung cơ bản dưới
đõy:
- Nội dung việc làm.
- Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi, giờ cụng lao động...
- Hỡnh thức trả lương (mức
lương tối thiểu, cỏch tớnh lương, lịch
trả lương...).
- Điều kiện làm việc (mụi
trường lao động, cỏc điều kiện an toàn
và vệ sinh lao động).
- Chế độ trợ cấp thụi
việc, trợ cấp mất việc làm, chế
độ bảo hiểm.
- Thời hạn và điều kiện
chấm dứt hợp đồng.
3.1.3. Tụn trọng và thực hiện đỳng
cỏc điều khoản thỏa thuận trong hợp
đồng lao động.
3.1.4. Khụng đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động với
người lao động trỏi với quy định
của Bộ Luật lao động.
3.1.5. Giải quyết cỏc vấn đề
phỏt sinh khỏc trong quỏ trỡnh thực hiện hợp đồng
lao động theo luật định.
3.2. Thoả
ước lao động tập thể
Ký kết và thực hiện thoả
ước lao động tập thể với đại
diện của tập thể người lao động
về cỏc điều kiện lao động, quyền
lợi và nghĩa vụ của hai bờn trong quan hệ lao
động, đồng thời cú chương trỡnh tuyờn
truyền, hướng dẫn người lao động
thực hiện.
3.2.1. Thương lượng và ký kết
thoả ước lao động tập thể theo nguyờn
tắc bỡnh đẳng và cụng khai.
3.2.2. Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm cung
cấp thụng tin cần thiết tạo điều kiện
để cỏc cuộc thương lượng cú ý nghĩa,
đảm bảo cụng bằng, nõng cao trỏch nhiệm của
tổ chức, cỏ nhõn trong thực hiện thoả
ước lao động tập thể.
3.2.3. Xem xột, thương lượng và đi
đến thống nhất cỏc nội dung cơ bản sau
trong thoả ước lao động tập thể:
- Việc làm và bảo đảm việc làm;
- Thời giờ làm việc, thời giờ
làm thờm, thời giờ nghỉ ngơi;
- Tiền lương, tiền thưởng,
phụ cấp lương;
- Định mức lao động;
- An toàn lao động, vệ sinh lao
động.
- Khụng phõn biệt đối xử, sử
dụng bạo lực và quấy rối tỡnh dục.
- Tụn trọng văn húa ứng xử theo phong
tục địa phương.
- Bảo hiểm xó hội và cỏc chớnh sỏch phỳc
lợi đối với người lao động.
- Tụn trọng và thực hiện đầy
đủ cỏc thỏa thuận nờu trong thỏa ước.
3.2.4. Xem xột sửa đổi, bổ sung
nội dung thoả ước lao động tập
thể khi hết thời hạn hoặc khi tập thể
người lao động cú yờu cầu.
3.2.5. Xem xột khiếu nại của
người lao động về việc thực hiện
thỏa ước thụng qua tổ chức cụng đoàn cơ
sở.
3.3. Nội quy
lao động
3.3.1. Ban hành nội quy lao động rừ ràng,
dễ đọc, dễ hiểu với cỏc nội dung
chủ yếu sau:
- Thời giờ làm việc và thời
giờ nghỉ ngơi.
- Quy định nội bộ trong doanh
nghiệp (nguyờn tắc làm việc, những điểm
cần lưu ý...)
- An toàn vệ sinh lao động ở nơi
làm việc.
- Việc bảo vệ tài sản và bớ
mật cụng nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cỏc hành vi vi phạm kỷ luật lao
động và cỏc hỡnh thức xử lý kỷ luật lao
động tương ứng, trỏch nhiệm vật
chất.
3.3.2. Đăng ký nội quy lao động
tại cơ quan lao động cấp tỉnh, thành
phố theo luật định.
3.3.3. Thụng bỏo nội quy lao động
đến từng người lao động và niờm
yết cỏc điểm chớnh của nội quy tại
những nơi cần thiết trong doanh nghiệp.
3.4. Giải
quyết tranh chấp lao động:
3.4.1. Thành lập Hội đồng hoà
giải lao động cơ sở theo đỳng quy
định của Luật lao động.
3.4.2. Tranh chấp lao động
được giải quyết theo những nguyờn tắc
dưới đõy:
- Thương lượng trực tiếp và
tự dàn xếp giữa hai bờn tranh chấp tại nơi
phỏt sinh tranh chấp.
- Thụng qua hoà giải, trọng tài trờn cơ
sở tụn trọng quyền và lợi ớch của hai bờn, tụn
trọng lợi ớch chung của xó hội và tuõn theo phỏp
luật.
- Giải quyết cụng khai, khỏch quan, kịp
thời, nhanh chúng, đỳng phỏp luật.
- Cú sự tham gia của đại diện
cụng đoàn và của đại diện người sử
dụng lao động trong quỏ trỡnh giải quyết tranh
chấp.
3.4.3. Tụn trọng quyền của
người lao động trong qỳa trỡnh giải quyết
tranh chấp.
3.4.4. Khụng cản trở việc thực
hiện quyền đỡnh cụng hợp phỏp của người
lao động.
3.4.5. Khụng thực hiện những hành vi trự
dập, trả thự người tham gia đỡnh cụng.
3.4.6. Cung cấp đầy đủ cỏc tài
liệu, chứng cứ theo yờu cầu của cơ quan,
tổ chức giải quyết tranh chấp lao
động. Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc thoả thuận
đó đạt được trong quỏ trỡnh giải
quyết tranh chấp lao động.
3.4.7. Tuõn thủ cỏc quy định về
thẩm quyền và trỡnh tự giải quyết tranh
chấp lao động cỏ nhõn, lao động tập thể
theo luật định trong trường hợp giải
quyết tranh chấp lao động bị bế tắc.
3.5. Kỷ
luật lao động, trỏch nhiệm vật chất
3.5.1. Tuỳ vào mức độ vi phạm
kỷ luật lao động, doanh nghiệp cú thể
xử lý bằng cỏc hỡnh thức kỷ luật sau:
- Khiển trỏch
- Kộo dài thời hạn nõng lương khụng
quỏ sỏu thỏng hoặc chuyển làm cụng việc khỏc cú mức
lương thấp hơn trong thời hạn tối
đa là sỏu thỏng hoặc cỏch chức.
- Sa thải.
3.5.2. Thực hiện đỳng trỡnh tự
xử lý người vi phạm kỷ luật lao
động theo cỏc quy định về kỷ luật lao
động, trỏch nhiệm vật chất theo luật
định.
3.5.3. Khụng sa thải người lao
động trỏi với luật định
Điều
4. Chế độ tiền lương và
bảo hiểm
4.1. Mức
lương tối thiểu
4.1.1. Đảm bảo mức lương ớt
nhất bằng mức lương tối thiểu
hiện hành do Nhà nước quy định (đối
với cỏc doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo Luật đầu tư nước ngoài tại
Việt
4.1.2. Khuyến khớch ỏp dụng mức
lương cao hơn mức lương tối thiểu
hiện hành do nhà nước quy định đối
với lực lượng lao động cú chuyờn mụn,
kỹ thuật và tay nghề cao trong doanh nghiệp.
4.2. Phương
phỏp tớnh lương
4.2.1. Thang lương, bảng lương:
Xõy dựng thang bảng lương, tiờu chuẩn cấp
bậc kỹ thuật cụng nhõn, chức danh, tiờu chuẩn
chuyờn mụn nghiệp vụ; đăng ký hệ thống thang
bảng lương với cơ quan quản lý nhà
nước về lao động cấp tỉnh, thành
phố hoặc ỏp dụng theo thang bảng lương do Nhà
nước quy định.
4.2.2. Xõy dựng và cụng khai định mức
lao động trong toàn doanh nghiệp.
4.2.3. Phụ cấp lương
Doanh nghiệp ỏp dụng phụ cấp
lương theo quy định của Nhà nước
hoặc tự xõy dựng nhằm khuyến khớch
người lao động cú kỹ thuật và tay nghề
cao hoặc cú thõm niờn, cống hiến nhiều...
4.2.4. Chế độ trả lương
- Hỡnh thức trả lương: Doanh
nghiệp cú thể lựa chọn hỡnh thức trả
lương phự hợp trong 3 hỡnh thức sau cho từng
loại cụng việc:
+ Tiền lương theo thời gian,
+ Tiền lương theo sản phẩm,
+ Tiền lương khoỏn theo thời gian.
Tiền lương làm thờm giờ: Thực hiện
theo cỏc chế độ hiện hành và hướng dẫn
của bộ LĐTB&XH.
- Tiền lương ngừng việc
+ Nếu do lỗi của doanh nghiệp: Doanh
nghiệp trả đủ lương.
+ Nếu khụng do lỗi của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp trả lương theo thoả thuận
giữa hai bờn nhưng khụng thấp hơn mức lương
tối thiểu.
- Tiền lương chờ việc: Doanh
nghiệp trả lương khụng thấp hơn 70%
lương cơ bản.
4.3. Khấu
trừ lương
Doanh nghiệp bỏo trước cho người
lao động lý do khấu trừ, mức khấu trừ
tối đa khụng quỏ 30% tiền lương hàng thỏng, khụng
khấu trừ lương vỡ lý do vi phạm kỷ luật
lao động.
4.4. Chế
độ nõng bậc lương
Doanh nghiệp tổ chức nõng bậc
lương cho người lao động theo cụng việc
và theo thõm niờn, cú quy định cụ thể, cụng khai
thời gian được nõng bậc lương cho
từng loại cỏn bộ cụng nhõn viờn.
4.5. Quy chế trả
lương, tiền thưởng
Doanh nghiệp xõy dựng và ban hành quy chế
và lịch trả lương, ỏp dụng quy chế
thưởng như là đũn bẩy khuyến khớch và
động viờn người lao động gắn bú lõu dài
với doanh nghiệp.
4.6. Bảo
hiểm
4.6.1. Thực hiện đúng bảo hiểm
xó hội theo quy định của Bộ Luật lao
động.
4.6.2. Tạo điều kiện thuận
lợi để người lao động
được hưởng cỏc chế độ trợ
cấp bảo hiểm xó hội trong trường hợp
ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thai sản, hưu trớ và tử tuất.
4.6.3. Cú quy định cụ thể về
việc thanh toỏn chế độ ốm đau và thời
gian nghỉ theo chế độ được
hưởng lương (khỏm thai, nghỉ sinh con, nghỉ
cho con bỳ, nghỉ chăm súc con...)
4.6.4. Tham gia đúng bảo hiểm y tế
cho người lao động.
Điều
5. Thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi
5.1. Thời
giờ làm việc
5.1.1. Thực hiện khụng quỏ 8 giờ trong
một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
Người sử dụng lao động cú quyền quy
định thời giờ làm việc theo ngày hoặc
tuần, nhưng phải thụng bỏo trước cho
người lao động biết.
5.1.2. Thời giờ làm việc hàng ngày
được rỳt ngắn từ một đến hai
giờ đối với những người làm cỏc cụng
việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm.
5.1.3. Đối với người lao
động chưa thành niờn, người lao động là
người tàn tật thời giờ làm việc khụng
được quỏ bảy giờ một ngày hoặc 42
giờ một tuần.
5.1.4. Doanh nghiệp và người lao
động cú thể thoả thuận làm thờm giờ,
nhưng khụng quỏ 04 giờ trong một ngày và 300 giờ trong
một năm.
5.1.5. Thời giờ làm việc ban đờm tớnh
từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21
giờ đến 5 giờ, tuỳ theo vựng khớ hậu do
Chớnh phủ quy định.
5.1.6. Khụng được sử dụng
người lao động nữ cú thai từ thỏng thứ
7 hoặc đang nuụi con dưới 12 thỏng tuổi làm thờm
giờ, làm việc ban đờm.
5.1.7. Người lao động nữ làm
cụng việc nặng nhọc, khi cú thai đến thỏng
thứ bảy được chuyển làm cụng việc
nhẹ hơn hoặc được giảm bớt
một giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng
đủ lương. Người lao động nữ
trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày
30 phỳt, trong thời gian nuụi con dưới 12 thỏng tuổi,
được nghỉ mỗi ngày 60 phỳt trong thời gian
làm việc, mà vẫn hưởng đủ lương.
5.1.8. Chỉ sử dụng người lao
động chưa thành niờn làm thờm giờ, làm việc ban
đờm trong một số nghề và cụng việc do Bộ
LĐTB& XH quy định.
5.1.9. Khụng sử dụng người tàn
tật đó bị suy giảm khả năng lao
động từ 51% trở lờn làm thờm giờ, làm việc
ban đờm.
5.2. Thời
giờ nghỉ ngơi
5.2.1. Người lao động làm việc 8
giờ liờn tục thỡ được nghỉ ớt nhất
nửa giờ, tớnh vào giờ làm việc.
- Người làm ca đờm được
nghỉ giữa ca ớt nhất 45 phỳt, tớnh vào giờ làm
việc.
- Người lao động làm theo ca
được nghỉ ớt nhất 12 giờ trước khi
chuyển sang ca khỏc.
5.2.2. Mỗi tuần người lao
động được nghỉ ớt nhất một ngày
(24 giờ liờn tục)
- Doanh nghiệp cú thể sắp xếp ngày
nghỉ hàng tuần vào chủ nhật hoặc vào một
ngày cố định khỏc trong tuần.
- Trong trường hợp đặc
biệt do chu kỳ lao động khụng thể nghỉ hàng
tuần thỡ người sử dụng lao động phải đảm bảo cho
người lao động được nghỉ bỡnh quõn
một thỏng ớt nhất là 01 ngày.
5.2.3. Người làm việc được
nghỉ làm việc và hưởng nguyờn lương
những ngày lễ sau đõy:
- Tết Dương lịch : một ngày (1/1
dương lịch)
- Tết Âm lịch: bốn ngày (một ngày
cuối năm và ba ngày đầu năm õm lịch).
- Ngày chiến thắng: một ngày (30/4
dương lịch)
- Ngày quốc tế lao động: một
ngày (1/5 dương lịch)
- Ngày Quốc khỏnh: 1 ngày (2/9 dương
lịch)
- Nếu những ngày nghỉ núi trờn trựng vào
ngày nghỉ hàng tuần thỡ người lao động
được nghỉ bự vào ngày tiếp theo.
5.2.4. Người lao động cú 12 thỏng làm
việc tại một doanh nghiệp hoặc với
một người sử dụng lao động thỡ
được nghỉ phộp hàng năm, hưởng nguyờn
lương theo quy định sau đõy:
- 12 ngày đối với người làm
việc cụng việc trong điều kiện bỡnh
thường.
- 14 ngày đối với người làm cụng
việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hoặc đối với người dưới 18
tuổi.
- 16 ngày đối với người làm cụng
việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm.
- Thời gian đi đường ngoài ngày
nghỉ hàng năm theo quy định của Chớnh phủ.
5.2.5. Số ngày nghỉ hàng năm
được tăng thờm theo thõm niờn làm việc tại
một doanh nghiệp hoặc với một người
sử dụng lao động, cứ năm năm
được nghỉ thờm một ngày.
5.2.6. Doanh nghiệp cú quyền quy định
lịch nghỉ hàng năm sau khi tham khảo ý kiến
của Ban chấp hành cụng đoàn cơ sở và thụng bỏo
trước cho mọi người trong doanh nghiệp.
- Người lao động cú thể
thoả thuận với người sử dụng lao
động để nghỉ hàng năm thành nhiều
lần. Người làm việc ở nơi xa xụi hẻo
lỏnh, nếu cú yờu cầu, được gộp số ngày
nghỉ của hai năm để nghỉ một lần,
nếu nghỉ gộp 3 năm thành một lần thỡ phải
được người sử dụng lao động
đồng ý.
- Người lao động do thụi việc
hoặc vỡ cỏc lý do khỏc mà chưa nghỉ hàng năm hoặc
chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm, thỡ
được trả lương những ngày chưa
nghỉ.
5.2.7. Khi nghỉ hàng năm, người lao
động được ứng trước một
khoản tiền ớt nhất bằng tiền lương
của những ngày nghỉ. Tiền tầu xe và tiền
lương của người lao động trong
những ngày đi đường do hai bờn thỏa
thuận.
Người lao động cú dưới 12
thỏng làm việc thỡ thời gian nghỉ hàng năm
được tớnh theo tỷ lệ tương ứng
với số thời gian làm việc và cú thể
được thanh toỏn bằng tiền.
5.3. Nghỉ
việc riờng, nghỉ khụng hưởng lương
5.3.1. Người lao động
được nghỉ về việc riờng mà vẫn
hưởng nguyờn lương trong những trường
hợp sau đõy:
- Kết hụn: nghỉ ba ngày;
- Con kết hụn: nghỉ một ngày;
- Bố mẹ (cả bờn chồng và bờn
vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con
chết: nghỉ ba ngày.
5.3.2. Người lao động cú thể
thoả thuận với người sử dụng lao
động để nghỉ khụng hưởng lương
theo quy định.
Điều
6. An toàn vệ sinh lao động
6.1. Quy
định chung về an toàn vệ sinh lao động
Doanh nghiệp cần thực hiện
đồng bộ cỏc giải phỏp nhằm tạo ra mụi
trường lao động an toàn vệ sinh lao
động, cú lợi cho sức khoẻ người lao
động.
Người lao động cam kết chủ
động hợp tỏc với doanh nghiệp và tổ
chức cụng đoàn cơ sở làm tốt phần việc
thuộc chức trỏch và nghĩa vụ của mỡnh phự
hợp với quy định của cỏc văn bản phỏp
lý của Nhà nước, nội quy và quy chế của doanh
nghiệp.
6.1.1. Tổ chức bộ mỏy và xõy dựng
nội quy, quy chế
- Thành lập hội đồng bảo
hộ lao động doanh nghiệp
Hội đồng này do doanh nghiệp
quyết định thành lập, cú nhiệm vụ phối
hợp và tư vấn cho Doanh nghiệp thực thi kế
hoạch an toàn vệ sinh lao động, bảo đảm
cho tổ chức cụng đoàn được tham gia kiểm
tra, giỏm sỏt cụng tỏc ATVSLĐ tại doanh nghiệp.
- Bộ phận an toàn vệ sinh lao
động ở doanh nghiệp
Tuỳ theo quy mụ, doanh nghiệp tổ
chức phũng, ban hay cử cỏn bộ chuyờn trỏch với số
lượng tối thiểu:
+ 1 cỏn bộ bỏn chuyờn trỏch đối với
doanh nghiệp cú dưới 300 lao động.
+ 1 cỏn bộ chuyờn trỏch đối với doanh
nghiệp cú 300 đến dưới 1000 lao động.
+ 2 cỏn bộ chuyờn trỏch hoặc tổ chức
thành phũng, ban riờng đối với cỏc doanh nghiệp
lớn hơn.
Cỏn bộ làm cụng tỏc an toàn (cỏn bộ AT)
phải là những người hiểu biết kỹ
thuật, thực tiễn sản xuất, được
đào tạo chuyờn mụn, bố trớ ổn định để
cú điều kiện đi sõu làm cụng tỏc nghiệp vụ.
- Mạng lưới an toàn vệ sinh viờn
Mạng lưới ATVSV là tổ chức
hoạt động ATVSLĐ ở doanh nghiệp của
người lao động, được thành lập theo
thoả thuận giữa doanh nghiệp và ban chấp hành
cụng đoàn. Nội dung hoạt động bảo
đảm phự hợp với luật phỏp, bảo
đảm quyền lợi của người lao
động và lợi ớch của doanh nghiệp.
6.1.2. Lập kế hoạch thực hiện
cụng tỏc an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ vào nhiệm vụ, phương
hướng kế hoạch sản xuất, những
thiếu sút, tồn tại, cỏc bài học kinh nghiệm rỳt
ra trong việc thực hiện cụng tỏc ATVSLĐ thời gian
qua, cỏc ý kiến gúp ý của người lao động,
tổ chức cụng đoàn, kiến nghị của đoàn
thanh tra (nếu cú) và tư vấn của Hội
đồng BHLĐ, doanh nghiệp giao cho bộ phận
ATVSLĐ dự thảo kế hoạch ATVSLĐ trong năm
để doanh nghiệp xem xột, phờ duyệt đưa vào
kế hoạch thực hiện đồng thời với
kế hoạch sản xuất.
6.1.3. Tổ chức thực hiện cụng tỏc an
toàn vệ sinh lao động
Doanh nghiệp cam kết chỉ đạo
cỏc bộ phận chức năng liờn quan thực hiện
đồng bộ cỏc giải phỏp bảo đảm
ATVSLĐ. Tuy nhiờn trong khuụn khổ năng lực của
cơ sở, sẽ chỳ trọng giải quyết cỏc vấn
đề cấp thiết nhất gúp phần bảo
đảm ATVSLĐ cho người lao động gồm:
- Bộ phận ATVSLĐ phối hợp
với bộ phận tổ chức xõy dựng nội quy,
quy chế quản lý cụng tỏc ATVSLĐ của doanh nghiệp.
Phối hợp với bộ phận kỹ thuật xõy
dựng quy trỡnh vận hành AT cỏc mỏy múc thiết bị.
- Tiến hành tuyờn truyền, huấn luyện
nhằm:
+ Phổ biến chế độ, chớnh sỏch,
tiờu chuẩn, quy phạm về ATVSLĐ của Nhà
nước, nội quy, quy chế, chỉ thị của
doanh nghiệp đến cỏc cấp và người lao
động.
+ Phối hợp với bộ phận
tổ chức lao động, bộ phận kỹ
thuật, quản đốc phõn xưởng tổ
chức huấn luyện nõng cao nhận thức chấp
hành kỷ luật lao động, kỹ năng và quy
chế vận hành mỏy múc, thiết bị, sử dụng
phương tiện BVCN và cụng cụ lao động an toàn.
- Bộ phận VSATLĐ phối hợp
với bộ phận y tế tổ chức đo
đạc yếu tố cú hại trong mụi trường lao
động, theo dừi sức khoẻ, bệnh tật,
đề xuất với doanh nghiệp sử dụng cỏc
biện phỏp chăm súc sức khoẻ cho người lao
động.
- Bộ phận kỹ thuật (hoặc cỏn
bộ kỹ thuật) phối hợp với bộ
phận ATVSLĐ, quản đốc phõn xưởng nghiờn
cứu đề xuất và tổ chức thực hiện
cỏc giải phỏp nhằm bảo đảm ATVSLĐ:
+ Giải phỏp tổ chức sản xuất
an toàn.
+ Giải phỏp kỹ thuật an toàn và phũng
chống chỏy nổ.
+ Giải phỏp kỹ thuật vệ sinh,
cải thiện điều kiện lao động.
6.1.4. Thực hiện việc khai bỏo,
điều tra, thống kờ tai nạn lao động
- Khai bỏo TNLĐ.
- Xử lý tỡnh huống trước khi
điều tra.
- Tổ chức điều tra cỏc vụ tai
nạn thuộc thẩm quyền điều tra của
cơ sở mỡnh.
- Thống kờ, bỏo cỏo định kỳ TNLĐ
theo quy định.
6.1.5. Kiểm tra việc thực hiện cụng
tỏc an toàn
Doanh nghiệp tổ chức tự kiểm
tra về an toàn nhằm phỏt hiện kịp thời cỏc
thiếu sút để cú biện phỏp khắc phục trong
quỏ trỡnh thực hiện kế hoạch an toàn, cụ
thể:
a/ Tổ chức đoàn kiểm tra ở 3
cấp: tổ; dõy chuyền; phõn xưởng, xớ nghiệp
trực thuộc, nhà mỏy, cụng ty...
b/ Họp đoàn kiểm tra, phõn cụng nhiệm
vụ cho từng thành viờn, xỏc định lịch kiểm
tra.
c/ Thụng bỏo lịch kiểm tra
d/ Tiến hành kiểm tra
- Hỡnh thức kiểm tra:
+ Kiểm tra tổng thể cỏc mặt
hoạt động của cụng tỏc an toàn.
+ Kiểm tra chuyờn đề
+ Kiểm tra định kỳ: 6 thỏng
hoặc 1 năm
+ Kiểm tra sau khi kết thỳc một
đợt sản xuất hoặc đột xuất khi cú
sự cố.
- Nội dung kiểm tra:
+ Việc thực hiện cỏc chế
độ, chớnh sỏch, quy trỡnh, quy phạm.
+ Hồ sơ giấy tờ theo dừi quy trỡnh,
quy phạm liờn quan.
+ Hiện trạng tỡnh hỡnh an toàn: Cơ
cấu, thiết bị, che chắn... phương tiện
BVCN, thiết bị thụng giú, chiếu sỏng... biển bỏo.
+ Việc thực thi kế hoạch
đặt ra, cỏc kiến nghị của cỏc đợt
kiểm tra trước.
+ Kiến thức về an toàn của
người quản lý và người lao động.
+ Hoạt động tự kiểm tra
của phõn xưởng, tổ sản xuất.
e/ Kết quả kiểm tra an toàn phải
được lập biờn bản và ghi vào sổ kiến
nghị. Cỏc văn bản này phải được
đúng dấu giỏp lai, lưu giữ cẩn thận
để làm cơ sở cho việc phõn rừ trỏch nhiệm.
g/ Ở tổ sản xuất, mỗi cỏ nhõn
người lao động thực hiện việc tự
kiểm tra thường xuyờn vào đầu giờ ngày làm
việc. Kết quả bỏo cỏo lờn tổ trưởng,
quản đốc phõn xưởng để xỏc minh và
kịp thời đề xuất giải phỏp khắc
phục.
6.1.6. Thống kờ, sơ kết, tổng
kết, bỏo cỏo
- Cỏc cơ sở phải cú sổ sỏch
thống kờ số liệu liờn quan đến việc
thực hiện kế hoạch an toàn hàng năm.
- Số liệu phải được
lưu giữ 5 năm ở cấp phõn xưởng và 10
năm ở cấp doanh nghiệp.
- Định kỳ 6 thỏng và hàng năm doanh
nghiệp phải tổ chức sơ kết, tổng
kết cụng tỏc an toàn để phõn tớch hiệu quả
đạt được, thiếu sút tồn tại
nhằm rỳt ra bài học kinh nghiệm để vạch
kế hoạch khắc phục cho năm sau. Tổ
chức khen thưởng cỏ nhõn, bộ phận thực
hiện tốt.
- Bỏo cỏo cụng tỏc an toàn phải được
soạn thảo định kỳ 1 năm 2 lần và
gửi về cơ quan quản lý cấp trờn. Sở
LĐTB&XH, Sở Y tế và liờn đoàn lao động
địa phương và thụng bỏo cho toàn bộ người
lao động cựng biết. Thời gian nộp bỏo cỏo vào ngày
10 thỏng 7 hàng năm với bỏo cỏo 6 thỏng và trước ngày 15
thỏng 01 của năm sau đối với bỏo cỏo cả
năm.
6.2. An toàn hoỏ
chất
6.2.1. Thực hiện cỏc giải phỏp về
tổ chức và quản lý theo quy định
6.2.2. Thực hiện cỏc giải phỏp kỹ
thuật an toàn hoỏ chất
6.2.3. Tổ chức tuyờn truyền, huấn
luyện
6.2.4. Kiểm tra, giỏm sỏt, đụn đốc
thực hiện nội quy, quy chế an toàn của cơ
sở. Thưởng những đối tượng cú
thành tớch và xử phạt những đối tượng
vi phạm.
6.2.5. Khai bỏo, điều tra, thống kờ, bỏo
cỏo tai nạn lao động
6.2.6. Tổng kết, rỳt kinh nghiệm,
vạch kế hoạch hành động giảm thiểu
rủi ro hoỏ chất.
6.3. An toàn phũng
chống chỏy, nổ
6.3.1. Tổ chức bộ mỏy, xõy dựng
nọi quy, quy chế quy định nhiệm vụ,
chức trỏch.
6.3.2. Xõy dựng và thực hiện cỏc
phương ỏn phũng chỏy, chữa chỏy nổ bao gồm cỏc
nội dung:
- Xõy dựng phương ỏn phũng chống chỏy
nổ
-
- Định kỳ mở cỏc lớp huấn
luyện nõng cao nhận thức và kỹ năng phũng
chống chỏy nổ.
- Thường xuyờn kiểm tra, giỏm sỏt, đụn
đốc thực hiện nội quy, quy chế làm
việc an toàn và phũng chống chỏy nổ.
- Định kỳ tiến hành bỏo
động, thực tập chữa chỏy, cấp cứu người
bị nạn.
6.3.3. Thực hiện chữa chỏy nổ khi
xảy ra chỏy nổ.
6.4. An toàn
điện
6.4.1. Doanh nghiệp phải thực hiện
quy phạm an toàn điện hạ ỏp và cỏc tiờu chuẩn
kỹ thuật và an toàn liờn quan.
6.4.2. Phõn loại cỏc vị trớ làm việc trong
doanh nghiệp theo mức độ nguy hiểm về
điện để ỏp dụng cỏc biện phỏp an toàn
điện thớch hợp.
6.4.3. Cú sơ đồ mạng điện,
danh mục thiết bị điện với cỏc thụng
số để tớnh toỏn, kiểm tra hay lắp đặt
cỏc dụng cụ bảo vệ từng thiết bị
điện.
6.4.4. Mọi thiết bị điện
phải đảm bảo đầy đủ nhón mỏc
của nhà chế tạo để phục vụ tớnh toỏn
kiểm tra việc bảo vệ.
6.4.5. Cú người chuyờn trỏch quản lý
kỹ thuật điện, cú văn bản giao nhiệm
vụ. Người quản lý kỹ thuật điện
phải am hiểu cỏc văn bản quy định của
nhà nước về kỹ thuật an toàn điện, am
hiểu cỏc giải phỏp an toàn điện, am hiểu sơ
đồ, cỏc thụng số kỹ thuật của thiết
bị điện, chế độ vận hành, cỏc
phương ỏn khắc phục sự cố và cú khả
năng hướng dẫn thợ điện thực
hiện.
6.4.6. Bố trớ số lượng thợ
điện cần thiết, cú đủ văn bằng,
chứng chỉ về đào tạo, sức khoẻ, cú
kiến thức chuyờn mụn và tay nghề để thực
hiện lắp đặt, sửa chữa, vận hành an
toàn cỏc thiết bị điện cú trong doanh nghiệp,
thành thạo cấp cứu người bị điện
giật. Thợ điện chịu trỏch nhiệm về
việc lắp đặt, sửa chữa, hướng
dẫn cụng nhõn vận hành an toàn và nắm vững cỏc
biện phỏp kỹ thuật an toàn điện thụng dụng.
6.4.7. Thực hiện kiểm tra an toàn
điện trong doanh nghiệp. Cỏc cụng trỡnh điện
phải được tiến hành kiểm tra nghiệm thu
trước khi đưa vào vận hành, kiểm tra
định kỳ để phỏt hiện trước sự
cố và kiểm tra đột xuất khi cú sự cố.
Cú sổ ghi chộp cụng tỏc kiểm tra để theo dừi việc
thực hiện cỏc kiến nghị.
6.4.8. Tổ chức huấn luyện chung
về an toàn điện cho tất cả cỏc cụng nhõn trong
doanh nghiệp. Riờng thợ điện phải
được huấn luyện hàng năm theo những cụng
việc cú yờu cầu nghiờm ngặt về an toàn lao
động, sau huấn luyện cú kiểm tra, nếu
đạt yờu cầu thỡ được doanh nghiệp
cấp thẻ an toàn theo mẫu của Bộ LĐTB&XH.
6.4.9. Mọi sự cố và tai nạn
điện phải kịp thời khắc phục và
điều tra, thống kờ, bỏo cỏo. Nếu cú tai nạn lao
động thỡ phải tổ chức điều tra theo quy
định.
6.4.10. Cụng nhõn sử dụng thiết bị
sản xuất cú lắp thiết bị điện
phải thực hiện cỏc quy định đề ra
để đảm bảo an toàn điện.
6.5. An toàn cơ
khớ, thiết bị
6.5.1. Doanh nghiệp phải bố trớ người
phụ trỏch về cơ khớ, hiểu biết về cơ
khớ, đảm bảo an toàn về cơ khớ.
6.5.2. Kịp thời tổ chức
điều tra, lập biờn bản, đưa ra cỏc giải
phỏp khắc phục khi xảy ra tai nạn. Nếu cú tai
nạn cho người thỡ phải tổ chức diều
tra theo quy định điều tra tai nạn lao
động.
6.5.3. Doanh nghiệp chỉ được mua
cỏc thiết bị sản xuất cú dầy đủ cỏc
biện phỏp an toàn, cỏc cơ cấu an toàn, cú đầy
đủ hướng dẫn lắp đặt, vận
hành đảm bảo an toàn.
6.5.4. Bố trớ mỏy múc phải đảm
bảo quy trỡnh sản xuất, đồng thời phải
đảm bảo an toàn cho việc lắp rỏp, vạan hành,
sửa chữa, thay thế.
6.5.5. Bố trớ mỏy múc phải cú khoảng cỏch
đảm bảo cú lối đi, vận chuyển vật
liệu, bỏn thành phẩm, thành phẩm và khụng gian để
thao tỏc và vận hành được an toàn.
6.5.6. Thiết bị sản xuất phải
đảm bảo an toàn trong vận chuyển, lắp rỏp,
vận hành, sửa chữa.
6.5.7. Thiết bị sản xuất trong khi
vận hành bỡnh thường cũng như khi sự cố,
khụng được phỏt sinh cỏc chất độc hại
vượt quỏ tiờu chuẩn cho phộp.
6.5.8. Cỏc bộ phận cú yếu tố nguy
hiểm như bộ phận mang điện, bộ phận
chuyển động, chỗ phỏt sinh cỏc chất độc
hại như mảnh, bụi gia cụng văng bắn,
phải cú bộ phận che chắn.
6.5.9. Thiết bị sản xuất khụng
được cú gúc nhọn, cạnh sắc, bề
mặt gồ ghề cú thể gõy thương tớch cho
người lao động.
6.5.10. Ghế ngồi làm việc phải cú
độ cao thuận tiện khi thao tỏc, làm việc.
6.5.11. Phần kim loại của thiết
bị sản xuất phải được nối
đất bảo vệ hay nối khụng.
6.5.12 Khi thiết bị sản xuất làm
việc cú toả ra bụi hay cỏc chất độc
hại, phải cú chụp hỳt chất thải và xử lý
chất thải phự hợp với tiờu chuẩn vệ sinh và
bảo vệ mụi trường.
6.5.13. Bộ phận điều khiển trờn
mỏy phải thuận tiện, dễ nhỡn, dễ thao tỏc,
lực thao tỏc khụng quỏ tiờu chuẩn cho phộp.
6.5.14. Cỏc phương tiện bảo vệ
lắp đặt trờn mỏy phải đảm bảo thao tỏc
thuận tiện, khụng hạn chế tỏc dụng của cỏc
phương tiện khỏc, đồng thời khụng gõy thờm
nguy hiểm cho người vận hành.
6.5.15. Phải cú cỏc tớn hiệu cảnh bỏo
bằng õm thanh, ỏnh sỏng, mầu sắc ở những nơi
cú nguy cơ mất an toàn.
6.5.16. Người lao động phải tuõn
thủ nghiờm tỳc cỏc quy định đề ra để
đảm bảo an toàn cơ khớ cho bản thõn và thiết
bị tài sản.
6.6. An toàn nhà
xưởng
6.6.1. Nền nhà xưởng phải bằng
phẳng, cao rỏo, khụng trơn trượt, khụng sinh bụi,
dễ cọ rửa. Cú thể trải thảm để
chống trơn trượt. Nếu cú mụi trường xõm
thực thỡ nền phải lỏt bằng cỏc vật liệu
chịu hoỏ chất.
6.6.2. Mặt bằng nhà xưởng phải
gọn gàng, ngăn nắp, cú khu vực để nguyờn
liệu, vật liệu, bỏn thành phẩm, thành phẩm,
phế thải riờng biệt, cú vạch kẻ rừ ràng
để phõn biệt lối đi lại, vận
chuyển, khu vực sản xuất, khu vực để
nguyờn liệu, vật liệu, bỏn thành phẩm, thành
phẩm, phế thải.
6.6.3. Những chỗ nguy hiểm về
cơ khớ, nồi hơi, thiết bị ỏp lực, nơi cú
nguy cơ chỏy, chỗ để phương tiện
chữa chỏy, phải cú biển bỏo chỉ dẫn, biển
bỏo an toàn tương ứng.
6.6.4. Đường đi lại cho xe
cơ giới phải đủ rộng, hẹp nhất
cũng phải bằng chiều rộng của loại xe
lớn nhất cộng thờm 1,4m.
6.6.5. Bậc lờn xuống phải lỏt cỏc
vật liệu nhỏm trỏnh trơn trượt, cú biển bỏo
và chiếu sỏng đảm bảo theo TCVN quy định.
6.6.6. Nờn cú cầu nối để cụng nhõn
đi từ nhà này sang nhà kia, trỏnh phải đi ra ngoài
trời nắng hay trời mưa.
6.6.7. Cỏc khu vực cú toả hơi khớ
độc, chất dễ chỏy, chất kớch thớch, phải
được cỏch ly riờng và thực hiện cỏc giải phỏp
thu gom xử lý thớch hợp, trỏnh để hoả hoạn
hay chất độc lan toả sang cỏc khu vực khỏc.
6.7. An toàn
xếp dỡ vận chuyển
6.7.1. Dựng cỏc thiết bị nõng chuyển phự
hợp khi xếp dỡ để đảm bảo an toàn
và nhẹ nhàng.
6.7.2. Khi xếp, phải xếp từ
dưới lờn, khi dỡ, phải dỡ từ trờn
xuống, đề phũng vật nặng rơi đố lờn
người.
6.7.3. Nếu mang vỏc dỡ thủ cụng trong
khoảng 60m, trọng tải mang vỏc tối đa khụng quỏ:
Từ 16
đến 18 tuổi Từ
18 tuổi trở lờn
Nữ 10kg 30kg
6.7.4. Khi khiờng phải khiờng cựng vai, cựng nõng
hạ, cú người chỉ huy.
6.7.5. Vận chuỷen cỏc chất độc
hại, ăn mũn phải dựng cỏng hay đũn khiờng hay xe.
Cấm vỏc, cừng, ụm, đội.
6.7.6. Vận chuyển bỡnh khớ nộn phải
nhẹ nhàng, trỏnh va chạm mạnh, khụng để rơi,
đổ, vỡ.
6.7.7. Người cú tay và quần ỏo dớnh
dầu mỡ khụng được di chuyển bỡnh chứa
ụxy, khớ nộn.
6.8. An toàn
nồi hơi và thiết bị ỏp lực
6.8.1. Doanh nghiệp lập sổ theo dừi,
quản lý nồi hơi, bỡnh chịu ỏp lực, lịch
bảo dưỡng, tu sửa, kiểm tra vận hành, khỏm
xột, khỏm nghiệm.
6.8.2. Xõy dựng lịch bảo dưỡng,
tu sửa phự hợp với hướng dẫn của nhà
chế tạo và chế độ vận hành thực
tế của nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực.
6.8.3. Xõy dựng nội quy và quy trỡnh vận
hành an toàn cho từng nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực.
6.8.4. Cú bảng túm tắt quy trỡnh vận hành
và xử lý sự cố treo tại nơi đặt
nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực.
6.8.5. Cú quyết định phõn cụng
người cú năng lực và trỏch nhiệm để
quản lý nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực và cú quy
định cỏc nhiệm vụ cụ thể.
6.8.6. Tổ chức huấn luyện và sỏt
hạch người đó nghỉ vận hành quỏ 12 thỏng.
6.8.7. Làm thủ tục kiểm định,
đăng ký theo quy định của Bộ LĐTB&XH.
6.8.8. Nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực
phải cú đủ hồ sơ xuất xưởng
của nhà chế tạo khi kiểm định,
đăng ký. Hồ sơ kiểm định, đăng
ký và lịch mỏy theo mẫu quy định bằng tiếng
Việt.
6.8.9. Thời hạn kiểm định
nồi hơi và bỡnh chịu ỏp lực theo quy định
của cỏc tiờu chuẩn liờn quan.
6.8.10. Thời hạn khỏm xột nồi hơi
khụng quỏ 2 năm/lần, bỡnh chịu ỏp lực khụng quỏ 3
năm/lần hoặc theo kiến nghị của cơ quan
kiểm tra.
6.8.11. Thời hạn kiểm tra vận hành 1
năm/lần đối với nồi hơi và bỡnh
chịu ỏp lực.
6.8.12. Thực hiện tự kiểm tra theo
quy phạm, tiờu chuẩn hiện hành. Kết quả và
kiến nghị kiểm tra được ghi vào sổ
để theo dừi thực hiện.
6.8.13. Khi cú sự cố doanh nghiệp tổ
chức điều tra bất thường. Nếu cú tai
nạn cho người thỡ tổ chức điều tra theo
quy định của điều tra tai nạn lao
động. Đoàn điều tra lập biờn bản theo
mẫu của quy phạm an toàn nồi hơi và bỡnh
chịu ỏp lực. Sau đú doanh nghiệp bỏo cỏo cho thanh tra
nhà nước địa phương về lao
động.
6.8.14. Người quản lý nồi hơi và
bỡnh chịu ỏp lực phải nắm vững quy phạm và
tiờu chuẩn liờn quan, nội quy, quy trỡnh vận hành an toàn và
xử lý sự cố tất cả cỏc nồi hơi và bỡnh
chịu ỏp lực.
6.8.15. Người vận hành nồi hơi
và bỡnh chịu ỏp lực phải là nam giới, trờn 18
tuổi, cú sức khoẻ, cú chứng chỉ đào tạo,
được huấn luyện và sỏt hạch về kỹ
thuật an toàn và được cấp thẻ.
6.8.16. Để đảm bảo an toàn
vận hành nồi hơi, doanh nghiệp phải thực
hiện cỏc cụng việc:
- Lập sổ nhật ký vận hành cho
mỗi nồi hơi, để người vận hành ghi
thời gian, số lần xả bẩn, kiểm tra ỏp
kế, van an toàn, tỡnh trạng làm việc và cỏc trục
trặc phỏt sinh.
-
6.9. Phương
tiện bảo vệ cỏ nhõn
6.9.1. Doanh nghiệp phải mua và cấp phỏt
phương tiện BVCN theo bản danh mục trang bị
phương tiện BVCN do Bộ LĐTB&XH quy
định.
6.9.2. Nếu phương tiện BVCN bị
hư hỏng nhưng khụng vỡ lỗi chủ quan của
người lao động, doanh nghiệp phải cấp
phỏt lại cho họ.
6.9.3. Khụng phỏt tiền hoặc trao tiền cho
người lao động thay cho việc cấp phỏt
trực tiếp phương tiện BVCN.
6.9.4. Căn cứ vào đặc điểm,
tớnh chất, nhu cầu của từng loại nghề
hoặc cụng việc, chất lượng của
phương tiện BVCN và tham khảo ý kiến của
tổ chức cụng đoàn cơ sở để
định ra thời gian sử dụng phự hợp.
6.9.5. Định kỳ hàng năm mở
lớp huấn luyện kỹ năng sử dụng và
bảo quản đỳng phương tiện BVCN cho
người lao động.
6.9.6. Tổ chức đỏnh giỏ, kiểm tra
chất lượng cỏc phương tiện BVCN cú cụng
dụng đặc biệt: khẩu trang, mặt nạ
lọc hơi khớ độc, lọc bụi, găng và
ủng cỏch điện, găng chống dung mụi hữu
cơ, dõy an toàn... trước khi cấp phỏt và định
kỳ trong quỏ trỡnh sử dụng theo tiờu chuẩn.
6.9.7. Thường xuyờn theo dừi, kiểm tra,
đụn đốc việc sử dụng phương
tiện BVCN và đỏnh giỏ sự phự hợp và hiệu quả
sử dụng.
6.9.8. Tổ chức bảo dưỡng cho
cỏc phương tiện BVCN cú cụng dụng đặc
biệt, phức tạp: quần ỏo chống chỏy, mặt
nạ lọc hơi khớ độc... để cú thể
kộo dài thời gian sử dụng của chỳng.
6.9.9. Bố trớ nơi cất giữ
phương tiện BVCN một cỏch thuận lợi và an
toàn theo chỉ dẫn hoặc khuyến cỏo của nhà
sản xuất hoặc cung ứng.
6.9.10. Quản lý chặt chẽ cỏc mặt
hoạt động kể trờn liờn quan đến
phương tiện BVCN bằng việc lập cỏc
biểu, bảng theo dừi thớch hợp và lưu giữ chỳng
cẩn thận.
Điều
7. Mụi trường
7.1. Luật phỏp
mụi trường
7.1.1. Doanh nghiệp thực hiện nghiờm
chỉnh Luật bảo vệ mụi trường của
nước Cộng hoà Xó hội Chủ nghĩa Việt
7.1.2. Khụng được tiến hành cỏc hành
động làm suy kiệt tài nguyờn và huỷ hoại mụi
trường, cụ thể, khụng được tiến
hành:
- Cỏc hành động làm suy thoỏi, cạn
kiệt nghiờm trọng nguồn nước, gõy ụ nhiễm
nguồn nước.
- Cỏc hoạt động chụn vựi chất
thải độc hại vượt giới hạn cho
phộp gõy ụ nhiễm đất.
- Cỏc hành động làm suy thoỏi mụi
trường, gõy ụ nhiễm mụi trường, gõy sự
cố mụi trường.
- Thải vào khụng khớ cỏc loại bụi,
chất độc quỏ tiờu chuẩn vệ sinh cho phộp...
- Gõy tiếng ồn, rung động
vượt giới hạn cho phộp làm tổn hại
đến sức khoẻ của người lao
động và dõn cư xung quanh...
7.1.3. Lập và nộp bản kờ khai cỏc
hoạt động cú ảnh hưởng đến mụi
trường đỳng thời hạn cho cỏc cơ quan
quản lý nhà nước.
7.1.4. Lập và nộp bỏo cỏo đỏnh giỏ tỏc
động mụi trường của doanh nghiệp đỳng
thời hạn cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước.
7.1.5. Khụng được vi phạm quy
định về lưu thụng hàng húa ảnh hưởng
đến mụi trường, cụ thể khụng
được vi phạm:
- Quy định về phỏp lệnh bảo
vệ quyền lợi người tiờu dựng 1999 khụng sản
xuất kinh doanh cỏc sản phẩm, hoặc sử dụng
cỏc nguyờn vật liệu độc hại gõy ụ nhiễm mụi
trường, nguy hại đến tớnh mạng sức
khoẻ của con người, trỏi với thuần phong mỹ
tục.
- Quy định về phỏp lệnh bảo
vệ quyền lợi người tiờu dựng 1999 về
chứng nhận hợp chuẩn trong việc sản
xuất hàng húa.
- Quy định về việc nhập
khẩu cụng nghệ mỏy múc, thiết bị, phế thải
hoặc cỏc chất khụng đảm bảo tiờu chuẩn
bảo vệ mụi trường cho phộp.
7.1.6. Khụng được vi pham quy
định về việc bảo vệ mụi trường
trong quỏ trỡnh xử lý chất thải.
7.2. Cỏc chớnh sỏch
mụi trường
7.2.1. Doanh nghiệp phải xõy dựng và cú
chớnh sỏch bảo vệ mụi trường nhằm giảm
thiểu cỏc tỏc hại đối với mụi trường
sinh thỏi và sức khoẻ của cộng đồng dõn
cư.
7.2.2. Phũng chống ụ nhiễm khụng khớ: cải
tạo mụi trường cảnh quan, trồng cõy canh.
7.2.3. Khụng được tiến hành cỏc
hoạt động gõy ụ nhiễm nguồn nước. Thu
gom nước thải cú chứa hoỏ chất, xử lý
đảm bảo tiờu chuẩn mới được
thải ra mụi trường.
7.2.4. Xõy dựng quy chế xử lý chất
thải: mọi chất thải đều được
phõn loại tập trung vào nơi quy định và xử lý
bằng những biện phỏp thớch hợp trỏnh gõy ụ nhiễm
mụi trường, đảm bảo mức tiờu chuẩn
vệ sinh cho phộp trước khi thải ra mụi trường
xung quanh.
7.2.5. Cú bộ phận theo dừi giỏm sỏt, thực
hiện cỏc chương trỡnh bảo vệ mụi trường.
Điều
8. Y tế và phỳc lợi tập thể
8.1. Cỏc chớnh sỏch
về sức khoẻ nghề nghiệp
8.1.1. Xõy dựng chớnh sỏch tăng cường
và duy trỡ mức tốt nhất về thể chất, tinh
thần cho người lao động, cải thiện
điều kiện lao động nhằm phũng ngừa cỏc
tỏc hại đến sức khoẻ của người
lao động. Tuyển chọn và sử dụng lao
động phự hợp với điều kiện sức
khoẻ và đặc điểm tõm sinh lý của họ.
8.1.2. Quan tõm đầu tư cải tạo
và nõng cấp nhà xưởng, mỏy múc thiết bị, cải
tiến cụng nghệ nhằm giảm tối đa những
tỏc hại của điều kiện lao động
tới sức khoẻ của người lao động
và gúp phần tăng năng suất lao động.
8.1.3.Tổ chức ỏp dụng cỏc biện phỏp
kỹ thuật vệ sinh (lắp đặt hệ
thống thụng giú làm mỏt, chiếu sỏng, hỳt bụi, hơi khớ
độc, chống ồn, xử lý nước thải,
chất thải rắn...)
8.1.4. Áp dụng cỏc biện phỏp cải
tiến tổ chức sản xuất, tổ chức lao
động đề xuất chế độ nghỉ
ngơi hợp lý.
8.1.5. Xõy dựng kế hoạch ỏp dụng cỏc
biện phỏp y học nhằm nõng cao sức khoẻ, khả
năng làm việc và tăng năng suất lao động.
Đề phũng phỏt sinh tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp.
8.1.6. Thực hiện chế độ
phụ cấp độc hại cho cụng nhõn ngành Da Giầy
theo chế độ hiện hành.
8.2. Cỏc giải
phỏp bảo đảm sức khoẻ người lao
động
8.2.1. Thực hiện nghiờm chỉnh việc
kiểm tra, đo lường cỏc yếu tố vệ sinh
lao động định kỳ theo luật định.
8.2.2. Đảm bảo nơi làm việc an
toàn, lành mạnh, cỏc yếu tố vệ sinh lao động
(ỏnh sỏng, tiếng ồn, rung, bụi, vi khớ hậu, hơi
khớ độc...) đều ở mức tiờu chuẩn vệ
sinh cho phộp.
8.2.3. Giảm thiểu cỏc ảnh hưởng
của điều kiện vi khớ hậu xấu bằng cỏc
thiết bị quạt thụng giú, điều hoà, nhiệt
độ, hệ thống phun nước làm mỏt, cỏc
biện phỏp chống lạnh về mựa đụng.
8.2.4. Từng bước thay thế nguyờn
liệu, hoỏ chất độc hại bằng những
loại ớt độc hại hơn hoặc khụng độc
hại (thay thế dung mụi hữu cơ, nguyờn phụ
liệu dạng bột chuyển sang dạng viờn nộn...)
8.2.5. Tăng cường việc nghiờn
cứu, tỏi sử dụng cỏc chất thải (nước
thải, rỏc thải và nhất là rỏc thải cao su,
nhựa...). Lắp đặt cỏc thiết bị làm thụng
thoỏng, pha loóng hoặc thu bắt hơi khớ hoỏ chất
bảo đảm ở tiờu chuẩn cho phộp.
8.2.6. Định kỳ kiểm tra đỏnh giỏ
chất lượng cỏc biện phỏp kiểm soỏt cỏc yếu
tố cú hại tại nơi làm việc để cú
kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hoặc thay
thế.
8.2.7. Thực hiện nghiờm chỉnh cụng tỏc
điều tra, khai bỏo về tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp.
8.3. Căng tin,
nhà ăn tập thể
Khuyến khớch doanh nghiệp tổ chức
bữa ăn ca đỏp ứng nhu cầu dinh dưỡng và
yờu cầu về vệ sinh
8.3.1. Nhà ăn phải đảm bảo cỏc
điều kiện vệ sinh mụi trường cỏch biệt
với nhà vệ sinh.
8.3.2. Khụng để ứ đọng
cống, rónh, rỏc, chất thải được xử lý
đảm bảo vệ sinh.
8.3.3. Nhà ăn cú đủ nước
sạch sử dụng, cú bể rửa tay trước khi
ăn. Phải thực hiện kiểm nghiệm mẫu
nước ớt nhất là 3 thỏng một lần và nếu
được thụng bỏo nằm trong vựng dịch tiờu hoỏ thỡ
phải kiểm nghiệm ớt nhất một thỏng một
lần và phải xử lý triệt khuẩn nguồn nước
theo quy định của ngành Y tế.
8.3.4. Thực hiện đầy đủ
cỏc biện phỏp phũng chống chuột, ruồi, muỗi
định kỳ.
8.3.5. Cỏc trang bị, dụng cụ, bàn
ghế phải được lau chựi thường xuyờn sỏch
sẽ bằng cỏc chất tẩy rửa dựng trong sinh
hoạt và chế biến thực phẩm. Khụng
được sử dụng cỏc chất tẩy rửa
cụng nghiệp.
8.3.6. Nhõn viờn phục vụ phải
được khỏm sức khoẻ trước khi tuyển
dụng. Khụng được sử dụng người
đang bị mắc bệnh truyền nhiễm. Phải
thực hiện khỏm sức khoẻ định kỳ và làm
cỏc xột nghiệm cho nhõn viờn phục vụ theo quy
định. Phải trang bị kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm và dinh dưỡng, trỏch
nhiệm về vị trớ làm việc cho nhõn viờn phục
vụ.
8.3.7. Đảm bảo vệ sinh trong
chế biến bảo quản thực phẩm: Khụng sử
dụng cỏc loại phụ gia thực phẩm mầu,
chất ngọt tổng hợp khụng nằm trong danh mục
được Bộ Y tế cho phộp. Khụng dựng thực
phẩm ụi thiu, cú nguồn gốc từ động vật
bị bệnh chết. Cú phương tiện bảo
quản thức ăn đảm bảo vệ sinh.
8.3.8. Lưu giữ thức ăn trong 24
giờ để cú mẫu xột nghiệm khi cú hiện
tượng ngộ độc thực phẩm.
8.4. Nước
uống
8.4.1. Cung cấp thường xuyờn và
đầy đủ nước uống cho người
lao động.
8.4.2. Đảm bảo nước uống
an toàn, vệ sinh và được kiểm tra theo
định kỳ 1-2 lần/năm.
8.4.3. Đảm bảo cỏc đồ dựng
uống nước và đựng sạch sẽ tranh
nhiễm khuẩn.
8.5. Nhà ở
tập thể
Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm quan tõm
đến việc xõy dựng, tổ chức nhà ở
tập thể và quản lý nơi ở cho người lao
động. Nếu đó cú nhà ở tập thể doanh
nghiệp phải thực hiện những điều sau:
8.5.1. Tạo điều kiện sinh hoạt
cho người lao động đảm bảo cỏc tiờu
chuẩn về sức khoẻ và an toàn tại nhà ở
tập thể.
8.5.2. Thực hiện tốt cụng tỏc phũng
chống chỏy nổ tại nhà ở tập thể
8.5.3. Thực hiện tốt biện phỏp thoỏt
hiểm, sơ cấp cứu khi sự cố xảy ra.
8.5.4. Xõy dựng nội quy nhà ở tập
thể cú sự tham gia ý kiến của người lao
động. Thực hiện cỏc biện phỏp đảm
bảo an ninh, tài sản cho người lao động và
trật tự xó hội, phũng chống tệ nạn xó
hội tại nhà ở tập thể.
8.5.5. Đảm bảo cỏc điều
kiện về vệ sinh tắm giặt, thụng thoỏng, ỏnh sỏng
cho người lao động tại nhà ở tập
thể.
8.6. Cỏc cụng trỡnh
vệ sinh
8.6.1. Đỏp ứng đủ nhu cầu nhà
vệ sinh cho người lao động, cú nhà vệ sinh
cho nam và nữ riờng.
8.6.2. Cỏc cụng trỡnh vệ sinh phải sạch
sẽ, kớn đỏo, cú đủ nước và dụng cụ
vệ sinh.
8.6.3. Cú nhõn viờn quột dọn, lau rửa
thường xuyờn của cỏc cụng trỡnh vệ sinh.
8.6.4. Cỏc cụng trỡnh vệ sinh phải
được trang bị cỏc hệ thống thụng giú
giảm mựi.
8.7. Y tế,
chăm súc sức khoẻ và sơ cứu
8.7.1. Tuõn thủ nghiờm cỏc quy định
về cụng tỏc khỏm tuyển, khỏm sức khoẻ định
kỳ, chăm súc sức khoẻ người lao
động theo quy định của luật phỏp Việt
8.7.2. Phải xõy dựng và cú chớnh sỏch chăm
súc sức khoẻ, kế hoạch phõn bổ nguồn
lực hàng năm.
8.7.3. Cú trạm y tế tại chỗ
đủ để giải quyết cỏc nhu cầu sức
khoẻ cơ bản và sơ cứu ban đầu cho
người lao động dễ tiếp cận, chất
lượng dịch vụ tốt và đảm bảo theo
giờ làm việc.
8.7.4. Tại mỗi phõn xưởng
đều phải cú tủ thuốc đủ cơ
số thuốc, sử dụng tiện lợi, an toàn.
8.7.5. Hàng năm tiến hành huấn luyện
về cụng tỏc sơ cứu cho người lao động và
đội ngũ nhõn viờn quản lý.
8.7.6. Thực hiện tốt cụng tỏc theo dừi và
quản lý hồ sơ sức khoẻ, nhất là việc
theo dừi quản lý bệnh nhõn mắc bệnh nghề
nghiệp.
8.7.7. Phải xõy dựng và cú chương
trỡnh phũng chống tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp.
8.7.8. Khuyến khớch cỏc doanh nghiệp cú sử
dụng nhiều lao động nữ tổ chức nhà
trẻ hoặc hỗ trợ một phần kinh phớ cho lao
động nữ cú con ở lứa tuổi gửi
trẻ.
Điều
9. Tổ chức cụng đoàn
9.1. Tổ
chức cụng đoàn
9.1.1. Cụng đoàn là tổ chức duy nhất
đại diện và bảo vệ cỏc quyền, lợi ớch
hợp phỏp, chớnh đỏng của người lao động
và tập thể lao động.
9.1.2. Khi tổ chức cụng đoàn
được thành lập theo đỳng Luật Cụng đoàn,
điều lệ cụng đoàn thỡ doanh nghiệp phải
thừa nhận tổ chức đú. Những doanh
nghiệp mới thành lập thỡ sau 6 thỏng kể từ ngày
bắt đầu hoạt động phải thành lập
tổ chức cụng đoàn. Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm
tạo điều kiện để tổ chức cụng
đoàn được thành lập.
9.1.3. Doanh nghiệp cần phải cộng
tỏc chặt chẽ và tạo điều kiện thuận
lợi để cụng đoàn hoạt động theo cỏc quy
định của phỏp luật.
9.1.4. Cụng đoàn cú trỏch nhiệm phối
hợp cựng với doanh nghiệp hướng dẫn
động viờn cỏn bộ cụng nhõn viờn chức thực
hiện đỳng phỏp luật, nội quy, quy định
về lao động tại DN.
9.2. Quyền tham
gia tổ chức cụng đoàn
9.2.1. Người lao động cú quyền
thành lập, gia nhập, hoạt động cụng đoàn theo
quy định của phỏp luật và điều lệ cụng
đoàn để bảo vệ quyền và lợi ớch
hợp phỏp của mỡnh.
9.2.2. Doanh nghiệp phải cụng nhận và tụn
trọng quyền tham gia cụng đoàn của người lao
động. Khụng được phõn biệt đối
xử vỡ lý do người lao động thành lập, gia
nhập, hoạt động cụng đoàn hoặc dựng cỏc
biện phỏp kinh tế và cỏc thủ đoạn khỏc
để can thiệp vào tổ chức và hoạt
động của cụng đoàn.
9.2.3. Doanh nghiệp cú trỏch nhiệm
đảm bảo cỏc phương tiện cần thiết
để cụng đoàn hoạt động và tạo
thuận lợi cho tổ chức cụng đoàn tiếp xỳc
với người lao động. Doanh nghiệp phải
tham khảo với cụng đoàn hoặc đại diện
tập thể lao động những vấn đề cỏc
bờn cựng quan tõm, hoặc giải quyết cỏc vấn
đề liờn quan đến người lao động
trong DN.
Điều
10. Tổ chức thực hiện
10.1. Thực
hiện
- Doanh nghiệp tổ chức nghiờn cứu
nội dung của Tiờu chuẩn và đăng ký ỏp dụng
với Hiệp hội Da Giầy Việt Nam và
được cấp giấy chứng nhận đăng
ký ỏp dụng tiờu chuẩn.
- Doanh nghiệp cần tiến hành cỏc
biện phỏp chủ yếu sau để thực hiện
tốt tiờu chuẩn lao động:
+ Tuyờn truyền, phổ biến và huấn
luyện cỏc nội dung của tiờu chuẩn lao động
đến cỏc cấp quản lý, cỏc đoàn thể và
người lao động để trang bị kiến
thức, nõng cao nhận thức và giỳp thực hiện
tốt.
+ Đưa cỏc cụng việc để thực
hiện tốt cỏc nội dung của tiờu chuẩn lao
động vào kế hoạch hàng năm.
+ Tổ chức bộ mỏy và nhõn sự
để quản lý và thực hiện cỏc nội dung
của tiờu chuẩn lao động, thực hiện
việc đào tạo huấn luyện cho cỏc cỏn bộ
được phõn cụng.
+ Xõy dựng hệ thống sổ sỏch,
văn bản cần thiết liờn quan để theo dừi
việc thực hiện cỏc nội dung của tiờu chuẩn
lao động.
+ Tăng cường cụng tỏc kiểm tra, giỏm
sỏt để phỏt hiện, khắc phục kịp thời
những nội dung chưa phự hợp.
+ Thực hiện tốt chế độ
bỏo cỏo định kỳ và đột xuất theo quy
định và những đề xuất, kiến nghị.
+ Tiến hành cụng tỏc thi đua khen
thưởng trong thực hiện cỏc nội dung của tiờu
chuẩn lao động nhằm thỳc đẩy việc
thực hiện tốt.
10.2. Kiểm tra
giỏm sỏt
10.2.1. Nội dung và hỡnh thức kiểm tra,
giỏm sỏt
- Kiểm tra giỏm sỏt việc thực hiện
một số nội dung hay toàn bộ nội dung của tiờu chuẩn lao
động tại doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện cỏc
biện phỏp cải thiện để khắc phục cỏc
tồn tại phỏt hiện từ cỏc lần kiểm tra
trước.
- Kiểm tra giỏm sỏt sự phự hợp với
cỏc yờu cầu của cỏc đối tỏc khi ký hợp
đồng sản xuất kinh doanh (đối với
việc kiểm tra của cỏc đối tỏc hoặc bờn
thứ ba được uỷ quyền).
- Việc kiểm tra giỏm sỏt được
thực hiện tại theo cỏc hỡnh thức: Tại hiện
trường, phỏng vấn và qua sổ sỏch, tài liệu.
10.2.2. Hệ thống kiểm tra, giỏm sỏt:
Gồm 2 hệ thống
a/ Hệ thống giỏm sỏt nội bộ
Thực hiện hệ thống kiểm tra
giỏm sỏt 3 cấp tại doanh nghiệp:
+ Cấp doanh nghiệp
+ Cấp phũng ban, phõn xưởng, xớ
nghiệp trực thuộc
+ Cấp dõy chuyền, tổ sản xuất.
- Mỗi cấp phải đủ thành
phần: đại diện lónh đạo chớnh quyền,
tổ chức cụng đoàn đại diện cho
người lao động và cỏc bộ phận chuyờn mụn
cần thiết như kỹ thuật, y tế... thuộc
cấp đú và cỏn bộ được phõn cụng quản lý
việc thực hiện cỏc nội dung tiờu chuẩn lao
động.
- Người lao động được
khuyến khớch việc giỏm sỏt thường xuyờn của mỡnh
và gúp ý thụng qua tiếp xỳc với đại diện lónh
đạo cỏc cấp, với cỏn bộ theo dừi thực
hiện tiờu chuẩn, cỏc buổi sinh hoạt tập
thể, hoặc qua hộp thư gúp ý...
b/ Hệ thống giỏm sỏt bờn ngoài
- Cỏc cơ quan chức năng theo quy
định của phỏp luật.
- Đại diện đối tỏc, bạn
hàng hoặc bờn thứ ba được uỷ quyền.
- Đại diện của Hiệp hội
Da Giầy Việt
10.2.3.
- Kiểm tra giỏm sỏt được thực
hiện theo kế hoạch hoặc đột xuất.
- Kiểm tra giỏm sỏt theo kế hoạch, chu
kỳ giỏm sỏt tối thiểu trong nội bộ doanh
nghiệp được quy định:
+ Cấp dõy chuyền, tổ sản xuất:
+ Cấp phũng ban, phõn xưởng, xớ
nghiệp trực thuộc: Mỗi quý một lần.
+ Cấp toàn doanh nghiệp: Sỏu thỏng một
lần.
Kết quả kiểm tra, giỏm sỏt phải cú
lập biờn bản và bỏo cỏo cấp trờn thep quy định.
Doanh nghiệp cam kết cú hệ thống bỏo
cỏo minh bạch và sẵn sàng đún nhận việc kiểm
tra giỏm sỏt của cỏc cơ quan chức năng và phớa
đối tỏc, bạn hàng, tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giỏm sỏt,
tiếp cận hiện trường, phỏng vấn
người lao động và xem xột những tài liệu
sổ sỏch liờn quan.
Những doanh nghiệp ỏp dụng tiờu
chuẩn được hưởng những hoạt
động khuyến khớch, động viờn từ Hiệp
hội Da Giầy Việt
Nội dung tiờu chuẩn được
định kỳ nghiờn cứu sửa đổi, bổ
sung cho phự hợp.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ luật Lao động nước
Cộng hoà Xó hội Chủ nghĩa Việt
2. Luật Cụng đoàn, thụng qua ngày
3. Luật của Quốc hội nước
Cộng hoà Xó hội Chủ nghĩa Việt
4. Luật Mụi trường nước
Cộng hoà Xó hội Chủ nghĩa Việt
5. Một số nghị định của
Chớnh phủ quy định chi tiết cỏc điều
khoản của Bộ luật Lao động.
6. Một số nghị định của
Chớnh phủ quy định chi tiết một số
điều hướng dẫn thi hành luật cụng đoàn,
hướng dẫn về quyền và trỏch nhiệm của
cụng đoàn cơ sở trong doanh nghiệp, cơ quan.
7. Một số thụng tư và cỏc phụ
lục kốm theo của cỏc bộ ngành chức năng
hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
một số nội dung của Bộ luật Lao
động.
8. Một số tiờu chuẩn Việt
9. Một số nội quy, sổ tay lao
động, thỏa ước lao động tập
thể, chớnh sỏch lao động và một số văn
bản liờn quan của cỏc doanh nghiệp ngành Da Giầy
Việt
10. Một số tài liệu, bỏo cỏo nghiờn
cứu, điều tra khảo sỏt việc thực hiện
trỏch nhiệm xó hội doanh nghiệp trong ngành Da Giầy
Việt
11. Tài liệu "Hướng dẫn quản lý
an toàn vệ sinh lao động trong ngành Da Giầy Việt
12. Một số bài viết về vấn
đề thực hiện trỏch nhiệm xó hội, tiờu
chuẩn lao động trong ngành Da Giầy Việt
13. Tiờu chuẩn quốc tế về lao
động của tổ chức ILO, tiờu chuẩn trỏch
nhiệm xó hội của Mỹ SA8000, tiờu chuẩn trỏch
nhiệm xó hội ỏp dụng trong ngành Dệt May Da Giầy
của Mỹ (WRAPP).
14. Một số bộ quy tắc ứng
xử (CoC), trỏch nhiệm xó hội doanh nghiệp (CSR)
của cỏc đối tỏc, Cụng ty đa quốc gia ngành Da
Giầy Thế giới (cỏc cụng ty TIMBERLAND, NIKE, ADIDAS...).
TCN TIấU CHUẨN NGÀNH
24TCN 03: 2006
DA MŨ GIẦY -
PHÂN LOẠI THEO DIỆN TÍCH SỬ DỤNG
HÀ
NỘI - 2006
LỜI NểI ĐẦU
Tiờu chuẩn
ngành 24 TCN 03: 2006 Da mũ giầy - Phõn loại theo
diện tớch sử dụng do Viện Nghiờn cứu Da
Giầy biờn soạn, Vụ Khoa học Cụng nghệ - Bộ
Cụng nghiệp đề nghị Bộ Cụng nghiệp ra
quyết định ban hành.
Da mũ giầy - Phõn loại
theo diện tớch sử dụng
1. Phạm vi ỏp
dụng
Tiờu chuẩn này ỏp dụng phõn loại tất
cả cỏc loại da làm mũ giầy theo diện tớch sử
dụng.
2. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong tiờu chuẩn này sử dụng cỏc
thuật ngữ và định nghĩa sau:
- Mặt
cật: mặt phải (mặt ngoài) của tấm da là
lớp da tiếp giỏp lớp biểu bỡ, được
tạo bởi mạng sợi mịn đan chặt
với nhau.
- Mặt
vỏng: mặt trỏi (mặt trong) của tấm da là lớp da
tiếp giỏp với lớp bạc nhạc (đối
với da nhỏ) hoặc là lớp giữa sau khi xẻ
(đối với da lớn).
- Chất
chau truốt: là hỗn hợp chất được
sơn phủ lờn bề mặt tấm da nhằm che phủ
cỏc vết, khuyết tật và tạo độ nhẵn,
phẳng, đồng đều mầu.
- Trau
chuốt anilin: là sơn phủ lờn mặt da một lớp
màng cú mầu hoặc khụng mầu với phẩm
nước.
- Diện
tớch sử dụng được: là diện tớch da khụng cú
khuyết tật hoặc cú khuyết tật khụng đỏng
kể.
- Khuyết
tật da: là hiện tượng khụng bỡnh thường
về cấu tạo bờn trong và bề mặt bờn ngoài
của tấm da do yếu tố mụi trường hoặc
do quỏ trỡnh cụng nghệ tạo ra.
3. Phõn loại da
theo diện tớch sử dụng được
3.1. Phõn loại
khuyết tật trờn bề mặt tấm da
Khuyết tật trờn bề mặt tấm da
được chia thành hai loại là khuyết tật
đo được và khuyết tật khụng đo
được.
3.1.1. Khuyết tật khụng đo
được
Khuyết tật khụng đo được
bao gồm hai loại là khuyết tật cho phộp
(được coi là khuyết tật khụng đỏng kể)
và khuyết tật khụng cho phộp.
3.1.1.1. Khuyết tật cho phộp
Những khuyết tật cho phộp gồm:
- Nếp nhăn mờ tự nhiờn trờn da,
vết sước mờ, sẹo hoặc vẩy kết
trờn da cú mặt cật tự nhiờn khụng đỏnh nhỏp.
- Mặt vỏng bị dõy hoỏ chất trau
chuốt (trừ trường hợp da làm mũ giầy
khụng lút).
- Trau chuốt anilin , bỏn anilin và cỏc loại
sơn phủ đặc biệt khỏc cú mầu sắc khụng
đồng đều hoặc thay đổi mầu
sắc khi kộo căng tấm da.
3.1.1.2. Khuyết tật khụng cho phộp
Những khuyết tật khụng cho phộp gồm:
- Tấm da bị gấp nếp.
- Rạn mặt cật trờn toàn tấm da.
- Bị tỏch lớp cật hoặc bị
nhăn làm mất võn hoa tự nhiờn đối với da trau
chuốt anilin hoặc bỏn anilin.
- Độ dầy tấm da khụng đồng
đều.
- Mặt da lộ rừ vết bụi hoỏ chất chau
truốt, hoa văn trang trớ khụng đồng đều, màng
trau chuốt lẫn bụi.
- Vết dầu mỡ hoặc chất khoỏng
trờn da khụng tẩy được.
- Lớp màng trau chuốt bị trúc.
- Màng trau chuốt bị rạn nứt khi kộo
căng.
- Mất hoa văn in của da.
- Mầu sắc sỉn, khụng đều,
bị thay đổi mầu rừ rệt khi kộo căng
(trừ da full up.).
- Mặt vỏng của da bị sơn dõy
bẩn, đối với loại mũ giầy cú lút
diện tớch bẩn vượt quỏ 15% diện tớch mặt
vỏng tấm da và khụng thể bào sạch.
- Da khụ bở và mỏng.
Khuyết tật khụng đo được
xỏc định theo bảng 1 dưới đõy:
Bảng 1. Phõn loại khuyết
tật khụng đo được và tớnh điểm đỏnh
giỏ
Tờn khuyết tật |
Tớnh điểm đỏnh giỏ (%) |
Rạn mặt cật cục bộ khi gấp tư
mặt da (khi thử ấn tay cỏch vết gấp tư
17mm) hoặc dựng mỏy kộo dón nếu phỏt hiện 2 trờn 4
mẫu thử bị rạn: Tại 1 điểm ở phần giữa tấm da Tại 2 điểm ở phần giữa tấm da |
5 25 |
3.1.2. Khuyết tật đo được
- Cỏc khuyết tật đo được,
được đo theo chiều dài và diện tớch.
- Những khuyết tật đo
được diện tớch là những khuyết tật làm
hỏng một phần tấm da và cả những
khuyết tật tập trung thành nhúm cỏch nhau khụng quỏ 7
centimet.
- Diện tớch cỏc khuyết tật chứa
trong hỡnh chữ nhật được đo bằng
centimột vuụng nếu cạnh nhỏ của hỡnh chữ
nhật (chiều rộng) lớn hơn 2 centimet. Nếu chiều
rộng của hỡnh chữ nhật nhỏ hơn hoặc
bằng 2 centimet thỡ khuyết tật được coi
như là một đường thẳng và đo bằng
centimột.
- Để xỏc định diện tớch
khuyết tật, người ta vẽ hỡnh chữ nhật
nhỏ nhất mà tất cả cỏc khuyết tật
được chứa đựng trong đú.
- Nếu cỏc cạnh của hỡnh chữ
nhật vượt ra quỏ mộp tấm da thỡ khuyết tật
được vẽ trong một số hỡnh chữ
nhật khụng vượt ra mộp tấm da và tớnh mỗi hỡnh
chữ nhật như là một khuyết tật.
3.2. Phõn loại
da theo diện tớch sử dụng
- Tuỳ thuộc vào tỷ lệ phần
trăm diện tớch sử dụng được của
tấm da, người ta phõn loại da thành loại 1,
loại 2, loại 3 và loại 4.
Bảng 2. Phõn loại da theo
phần trăm diện tớch sử dụng được
Loại da |
Tỷ lệ diện tớch sử
dụng được tớnh băng (%) |
Loại 1 |
95 İ 100 |
Loại 2 |
80 İ 94,99 |
Loại 3 |
65 İ 79,99 |
Loại 4 |
40 İ 64,99 |
Ghi chỳ: Da loại 4 phải cú diện tớch
sử dụng được ở phần mụng khụng
nhỏ hơn 20% diện tớch của tấm da.
3.3. Cỏch tớnh tỷ lệ diện tớch sử
dụng được của tấm da
Khi xỏc định phõn loại da ta cần
phải tớnh
- Tổng diện tớch cỏc khuyết tật
đo bằng decimet vuụng (Qdt)
- Tổng chiều dài cỏc khuyết tật
đo bằng centimet và quy đổi sang diện tớch (Qcd)
tớnh bằng decimet vuụng theo cụng thức:
Qcd
= L x 0,03
Trong đú: L-
là tổng chiều dài cỏc khuyết tật, tớnh bằng
centimet
0,03-
hệ số quy đổi chiều dài sang diện tớch.
- Tổng điện tớch của cỏc khuyết
tật (Qkt) tớnh bằng % được tớnh theo cụng
thức :
Qdt
+ Qcd Qkt = ------------- x 100 + Qk
S
Trong đú: S-
là diện tớch tấm da đo bằng decimet vuụng
Qk-
là diện tớch khuyết tật khụng đo được
tớnh theo %
- Diện tớch sử dụng được
của tấm da Qsd tỡnh bằng % được tớnh theo
cụng thức:
Qsd
= 100 - Qkt
Phụ lục A
(Tham khảo)
Bảng quy đổi số
đo khuyết tật theo chiều dài tớnh bằng centimet
sang số đo khuyết tật theo diện tớch tớnh bằng
decimet vuụng
Chiều dài cm 10 |
Diện tớch dm2 0,30 |
Chiều dài cm 110 |
Diện tớch dm2 3,30 |
Chiều dài cm 210 |
Diện tớch dm2 6,30 |
15 |
0,45 |
115 |
3,45 |
215 |
6,45 |
20 |
0,60 |
120 |
3,60 |
220 |
6,60 |
25 |
0,75 |
125 |
3,75 |
225 |
6,75 |
30 |
0,90 |
130 |
3,90 |
230 |
6,90 |
35 |
1,05 |
135 |
4,05 |
235 |
7,05 |
40 |
1,20 |
140 |
4,20 |
240 |
7,20 |
45 |
1,35 |
145 |
4,35 |
245 |
7,35 |
50 |
1,50 |
150 |
4,50 |
250 |
7,50 |
55 |
1,65 |
155 |
4,65 |
255 |
7,65 |
60 |
1,8 |
160 |
4,80 |
260 |
7,80 |
65 |
1,95 |
165 |
4,95 |
265 |
7,95 |
70 |
2,10 |
170 |
5,10 |
270 |
8,10 |
75 |
2,25 |
175 |
5,25 |
275 |
8,25 |
80 |
2,40 |
180 |
5,40 |
280 |
8,40 |
85 |
2,55 |
185 |
5,55 |
285 |
8,55 |
90 |
2,70 |
190 |
5,70 |
290 |
8,70 |
95 |
2,85 |
195 |
5,85 |
295 |
8,85 |
100 |
3,00 |
200 |
6,00 |
300 |
9,00 |
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Diện tớch sử dụng
được của da theo định mức
Diện tớch tớnh bằng
decimet vuụng
Diện tớch da |
Diện tớch sử dụng
được theo loại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
20 |
19,0 |
16.0 |
13,0 |
8.0 |
25 |
23,8 |
20,0 |
16,3 |
10,0 |
30 |
28,5 |
24,0 |
19,5 |
12,0 |
35 |
33,2 |
28,0 |
22,8 |
14,0 |
40 |
38,0 |
32,0 |
26,0 |
16,0 |
45 |
4,8 |
36,0 |
29,3 |
18,0 |
50 |
47,5 |
40,0 |
32,5 |
20,0 |
55 |
52,2 |
44,0 |
35,8 |
22,0 |
60 |
57,0 |
48,0 |
39,0 |
24,0 |
65 |
61,8 |
52,0 |
42,3 |
26,0 |
70 |
66,5 |
56,0 |
45,5 |
28,0 |
75 |
71,2 |
60,0 |
48,8 |
30,0 |
80 |
67,0 |
64,0 |
52,0 |
32,0 |
85 |
80,8 |
68,0 |
55,3 |
34,0 |
90 |
85,5 |
72,0 |
58,5 |
36,0 |
95 |
90,2 |
76,0 |
61,8 |
38,0 |
100 |
95,0 |
80,0 |
65,0 |
40,0 |
105 |
99,8 |
84,0 |
68,3 |
42,0 |
110 |
104,5 |
88,0 |
71,5 |
44,0 |
115 |
109,2 |
92,0 |
74,8 |
46,0 |
120 |
114,0 |
96,0 |
78,0 |
48,0 |
125 |
118,8 |
100,0 |
81,3 |
50,0 |
130 |
123,5 |
104,0 |
84,5 |
52,0 |
135 |
128,2 |
108,0 |
87,8 |
54,0 |
140 |
133,0 |
112,0 |
91,0 |
56,0 |
145 |
137,8 |
116,0 |
94,3 |
58,0 |
150 |
142,5 |
120,0 |
97,5 |
60,0 |
155 |
147,2 |
124,0 |
100,8 |
62,0 |
160 |
152,0 |
128,0 |
104,0 |
64,0 |
165 |
156,8 |
132,0 |
107,3 |
66,0 |
170 |
161,5 |
136,0 |
110,5 |
68,0 |
Diện tớch da |
Diện tớch sử dụng
được theo loại |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
|
175 |
166,2 |
140,0 |
113,8 |
70,0 |
180 |
171,0 |
144,0 |
117,0 |
72,0 |
185 |
175,8 |
148,0 |
120,0 |
74,0 |
190 |
180,5 |
152,0 |
123,5 |
76,0 |
195 |
185,2 |
156,0 |
126,8 |
78,0 |
200 |
190,0 |
160,0 |
130,0 |
80,0 |
205 |
194,8 |
164,0 |
133,3 |
82,0 |
215 |
204,2 |
172,0 |
139,8 |
86,0 |
220 |
209,0 |
176,0 |
140,0 |
88,0 |
225 |
213,8 |
180,0 |
146,3 |
90,0 |
230 |
218,5 |
184,0 |
149,5 |
92,0 |
235 |
223,2 |
188,0 |
152,8 |
94,0 |
240 |
228,0 |
192,0 |
156,0 |
96,0 |
245 |
232,8 |
196,0 |
159,3 |
98,0 |
250 |
237,5 |
200,0 |
162,5 |
100,0 |
255 |
242,2 |
204,0 |
165,8 |
102,0 |
260 |
247,0 |
208,0 |
169,0 |
104,0 |
265 |
251,8 |
212,0 |
172,3 |
106,0 |
270 |
256,5 |
216,0 |
175,5 |
108,0 |
275 |
261,2 |
220,0 |
178,8 |
110,0 |
280 |
266,0 |
224,0 |
182,0 |
112,0 |
285 |
270,8 |
228,0 |
185,0 |
114,0 |
290 |
275,5 |
232,0 |
188,5 |
116,0 |
295 |
280,2 |
236,0 |
191,8 |
118,0 |
300 |
285,0 |
240,0 |
195,0 |
120,0 |