Quyết định 133/QĐ-BCT 2022 Bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 133/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 133/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/01/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
BCT bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được
Ngày 28/01/2022, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 133/QĐ-BCT về việc bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được.
Cụ thể, Danh mục bổ sung máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được bao gồm các mặt hàng sau: máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu LINZ) với tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước là 62%; máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu KiBiii) với tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước là 67%; máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu SENCI) với tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước là 70%; máy phát điện chạy xăng: EKB12000R2 với tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước là 48%.
Ngoài ra, Bộ cũng yêu cầu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được bổ sung vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất chịu trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật về tính chính xác của sản phẩm và quy trình sản xuất đã đăng ký; tuân thủ quy định của pháp luật về cạnh tranh và các quy định pháp luật có liên quan khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 133/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 133/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ________ Số: 133/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung danh mục máy móc, thiết bị, vật tư,
nguyên liệu trong nước đã sản xuất được
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 04/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 26/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong tình hình mới;
Căn cứ Công văn số 7551A/BCT-KH ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc Hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được;
Căn cứ đề nghị của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh tại các Công văn số 5692/SCT-QLCN ngày 06 tháng 12 năm 2021, số 132/SCT-QLCN và số 133/SCT-QLCN ngày 10 tháng 01 năm 2022 về việc bổ sung sản phẩm vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục bổ sung máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm được bổ sung vào Danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được chịu trách nhiệm:
- Tuân thủ quy định của pháp luật về tính chính xác của sản phẩm và quy trình sản xuất đã đăng ký;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về cạnh tranh và các quy định pháp luật có liên quan khác.
Điều 3. Trong quá trình thực hiện, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn, Tổng Công ty, Công ty và Hiệp hội ngành nghề tiếp tục đề xuất với Bộ Công Thương để điều chỉnh, bổ sung Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
Điêu 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kê từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Bộ trưởng (để b/c); - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT, Y tế, GTVT, TT&TT, XD, KHCN, UBQLVNN; - Ngân hàng Nhà nước; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các TĐ, TCT 90,91 - Website BCT; - Lưu: VT, KH (3).
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Phụ lục
DANH MỤC BỔ SUNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ, VẬT TƯ, NGUYÊN LIỆU TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 133/QĐ-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Mã số theo biểu thuế nhập khẩu | Tên sản phẩm | Ký hiệu quy cách, mô tả đặc tính kỹ thuật | Tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước[I] (%) | |||
Nhóm | Phân nhóm | ||||||
1 | 8502 | 20 | 10 |
| Máy phát điện chạy xăng (EKB) | Máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu LINZ) - Công suất định mức: 6.0kVA/6.6kVA- Điện áp - số pha: 220/230V - 1 | 62% |
2 | 8502 | 20 | 10 |
| Máy phát điện chạy xăng (EKB) | Máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu KiBii) - Công suất định mức: 6.0kVA/6.6kVA- Điện áp - số pha: 220/23ov - 1 | 67% |
3 | 8502 | 20 | 10 |
| Máy phát điện chạy xăng (EKB) | Máy phát điện chạy xăng: EKB7500LRE-K (sử dụng đầu phát hiệu SENCI) - Công suất định mức: 6.0kVA/6.6kVA- Điện áp - số pha: 220/230V - 1 | 70% |
4 | 8502 | 20 | 10 |
| Máy phát điện chạy xăng (EKB) | Máy phát điện chạy xăng: EKB12000R2 - Công suất định mức: 10kVA/l IkVA- Điện áp - số pha: 220/230V - 1 | 48% |
[I] Tỷ lệ phần trăm chi phí sản xuất trong nước được xác nhận tại thời điểm ban hành Quyết định.