Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1136-QĐ/ĐCKS của Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định nội dung, thủ tục xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản đưa ra nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1136-QĐ/ĐCKS
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1136-QĐ/ĐCKS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giã Tấn Dĩnh |
Ngày ban hành: | 30/07/1997 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1136-QĐ/ĐCKS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 1136 QĐ/ĐCKS NGÀY 30 THÁNG 7 NĂM 1997 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, THỦ TỤC XÁC NHẬN TÍNH HỢP PHÁP CỦA TÀI LIỆU, MẪU VẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20-3-1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01-11-1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
- Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28-10-1991 và Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước số 84/HĐBT ngày 09-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp và Nghị định số 79/CP ngày 04-12-1996 của Chính phủ về việc thành lập Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 170/TTg ngày 11-4-1994 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Công nghiệp nặng;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định nội dung, thủ tục xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản đưa ra nước ngoài".
Điều 2: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thuộc Bộ Công nghiệp là cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành địa chất và khoáng sản thực hiện việc xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản đưa ra nước ngoài theo Điều 2, khoản 4, Nghị định số 79/CP ngày 04-12-1996 của Chính phủ.
Điều 3: Quy định này được thực hiện thống nhất trong cả nước và có hiệu lực từ ngày ban hành. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân xin đưa tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản ra nước ngoài có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, THỦ TỤC XÁC NHẬN TÍNH HỢP PHÁP CỦA TÀI LIỆU,
MẪU VẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1136 QĐ/ĐCKS ngày 30-7-1997
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1: Trong quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tài liệu địa chất và khoáng sản (dưới đây gọi tắt là tài liệu địa chất) là các tài liệu nguyên thuỷ, thu thập, đo đạc ngoài trời, các kết quả phân tích mẫu, các tài liệu đã xử lý, tổng hợp, các bản đồ, báo cáo địa chất trên giấy, băng từ, đĩa từ hoặc các vật mang thông tin khác chưa công bố.
Mẫu vật địa chất và khoáng sản (dưới đây gọi tắt là mẫu vật địa chất) là các mẫu đá, khoáng vật, quặng, cổ sinh vật, các mẫu vật ở thể lỏng và thể khí thu thập ở Việt Nam, dưới dạng nguyên khai hoặc đã gia công, không phải là hàng hoá.
Điều 2: Xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất đưa ra nước ngoài gồm:
- Nội dung tài liệu, mẫu vật trong đơn xin.
- Mức độ bí mật nhà nước của các tài liệu, mẫu vật.
- Sự phù hợp với Luật Khoáng sản và các quy định khác của pháp luật.
Điều 3: Bản xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất do Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cấp là cơ sở pháp lý để tổ chức, cá nhân đưa ra nước ngoài các tài liệu, mẫu vật địa chất thuộc hoặc không thuộc danh mục mức độ "Mật" Nhà nước quy định trong Quyết định số 170/TTg ngày 11-4-1994 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nước trong ngành Công nghiệp nặng.
Đối với các tài liệu, mẫu vật địa chất thuộc mức độ "Tối mật", Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam xác nhận nội dung tài liệu, mẫu vật địa chất và sự phù hợp với pháp luật. Để đưa tài liệu, mẫu vật đó ra nước ngoài, tổ chức, cá nhân phải xin phép Bộ Nội vụ.
Điều 4: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đưa tài liệu, mẫu vật địa chất ra nước ngoài phải lập hồ sơ xin xác nhận tài liệu, mẫu vật để đưa ra nước ngoài, gồm:
1. Đơn xin đưa tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản ra nước ngoài gửi đến Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam cùng các tài liệu, mẫu vật. Trong đơn nêu rõ mục đích, các văn bản pháp lý liên quan, bản kê chi tiết tài liệu, mẫu vật và cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung đơn (Mẫu số 1 và số 2);
2. Các tài liệu địa chất phải ghi rõ tài liệu, nội dung, tác giả, năm hoàn thành, cơ quan thành lập. Các tài liệu thu thập từ Lưu trữ Địa chất phải có dấu và xác nhận của Lưu trữ Địa chất;
3. Các mẫu vật phải ghi rõ số hiệu, tên mẫu, nơi lấy mẫu, trọng lượng mẫu;
4. Các văn bản pháp lý liên quan gồm:
Bản gốc hoặc bản sao có công chứng các giấy phép hoạt động khoáng sản, hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động điều tra địa chất, hợp tác nghiên cứu, thử nghiệm, tham gia hội nghị, hội thảo, học tập, làm báo cáo khả thi, tiền khả thi, hoặc các tài liệu chứng minh cho sở hữu hợp pháp của chủ đơn đối với tài liệu, mẫu vật. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân không phải là chủ sở hữu của mẫu vật, tài liệu thì phải được tổ chức, cá nhân quản lý hoặc sở hữu tài liệu, mẫu vật đó đồng ý bằng văn bản cho phép sử dụng, đưa ra nước ngoài.
Điều 5: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tiếp nhận hồ sơ xin xác nhận tài liệu, mẫu vật có trách nhiệm:
- Kiểm tra tài liệu, mẫu vật theo quy định ở Điều 2;
- Niêm phong;
- Giao bản xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật về địa chất và khoáng sản cho tổ chức, cá nhân, hoặc trả lời không đủ cơ sở xác nhận trong thời hạn không quá 7 ngày kể từ khi nhận hồ sơ;
- Hoàn trả cho tổ chức, cá nhân các tài liệu, mẫu vật ghi ở các khoản 2, 3, 4 - Điều 4.
Điều 6: Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm giữ nguyên niêm phong để xuất trình cho cơ quan Hải quan tại cửa khẩu để làm thủ tục trước khi đưa ra nước ngoài theo quy định.
Điều 7: Trong trường hợp phải thẩm định tài liệu, phân tích kiểm tra các mẫu vật, hoặc kiểm tra tại chỗ các mẫu vật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thanh toán các chi phí phân tích mẫu, đi lại và thẩm định tài liệu.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân thiếu trung thực hoặc vi phạm các quy định hiện hành về sử dụng tài liệu, mẫu vật địa chất, làm lộ bí mật Nhà nước, thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 8: Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.
MẪU SỐ 1:
ĐƠN XIN
ĐƯA TÀI LIỆU, MẪU VẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
RA NƯỚC NGOÀI
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
V/v Đưa tài liệu, mẫu vật địa chất, khoáng sản ra nước ngoài |
..., ngày ..tháng...năm 199.. |
Kính gửi: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
1. Tên tổ chức, cá nhân chủ đơn:
2. Trụ sở (hoặc nơi thường trú):
Điện thoại: Fax:
3. Văn bản xác nhận nguồn tài liệu, mẫu vật địa chất:
4. Mục đích đưa tài liệu, mẫu vật địa chất ra nước ngoài (kèm theo các văn bản pháp lý liên quan).
5. Bản kê chi tiết tài liệu, mẫu vật.
6. Thời gian và địa chỉ đưa tài liệu và mẫu vật.
7. Tổ chức, cá nhân xin cam kết chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của nội dung đơn này.
Thủ trưởng cơ quan (cá nhân) chủ đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu vật và tài liệu đi kèm đơn:
1. Bản kê tài liệu (Mẫu số 2.A)
2. Bản kê mẫu vật (Mẫu số 2.B)
3. Các văn bản pháp lý liên quan
4. Hiện vật tài liệu và mẫu vật địa chất
MẪU SỐ 2:
BẢN KÊ MẪU VẬT VÀ TÀI LIỆU
BẢN KÊ
TÀI LIỆU, MẪU VẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo đơn số.......ngày.... 199...)
A. BẢN KÊ TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN:
Số TT |
Tên tài liệu |
Chủng loại tài liệu |
Tên tác giả, năm thành lập, cơ quan thành lập |
Số lượng |
|
I. Bản thuyết minh |
bản vẽ bản viết băng từ... |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
II. Bản vẽ |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
B. BẢN KÊ MẪU VẬT ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN:
Số TT |
Số hiệu mẫu |
Tên mẫu |
Nơi lấy mẫu; cơ quan, tổ chức, cá nhân lấy mẫu |
Trọng lượng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
C. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ XÁC NHẬN CỦA CỤC ĐỊA
CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Ngày....tháng...năm 199..
Cán bộ kiểm tra
(Ghi rõ họ, tên và ký)
MẪU SỐ 3:
PHIẾU XÁC NHẬN
BỘ CÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Cục Địa chất và Khoáng sản VN |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:..../XN-ĐCKS |
Hà Nội, ngày...tháng...năm 199.. |
PHIẾU XÁC NHẬN
TÍNH HỢP PHÁP CỦA TÀI LIỆU, MẪU VẬT ĐỊA CHẤT
VÀ KHOÁNG SẢN ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI
- Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20-3-1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01-11-1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản.
- Căn cứ Nghị định số 79/CP ngày 04-12-1996 của Chính phủ về việc thành lập Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-ĐCKS ngày 30-7-1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp;
- Xét đơn xin đưa tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản ra nước ngoài của......... ngày... tháng... năm 199...
CỤC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Xác nhận các tài liệu, mẫu vật địa chất của
...............................................................
(có đơn, bản kê tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản kèm theo) là hợp pháp và được đưa đến nước.................... nhằm mục đích.........................................................
Các tài liệu, mẫu vật cần/không cần mang về Việt Nam.
Phiếu xác nhận này có giá trị trong 30 ngày, kể từ ngày ký.
Cục trưởng Cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam