Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 08/2006/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 08/2006/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2006/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 12/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 08/2006/QĐ-BCN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 08/2006/QĐ-BCN
NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Thời hạn của Hợp đồng do hai bên thoả thuận, tối đa là 05 năm và được gia hạn nếu hai bên không có yêu cầu chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp Bên mua điện có nhu cầu ký lại hợp đồng sớm hơn thời gian theo kế hoạch của Bên bán điện thì Bên bán điện có trách nhiệm thoả thuận để thực hiện ký lại hợp đồng. Trong thời gian chưa ký lại hợp đồng, các bên mua bán điện vẫn phải thực hiện các quy định của Luật Điện lực và Nghị định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
MẪU
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BCN
ngày 12 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
..., Ngày... tháng... năm ...
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số hợp đồng ................
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ giấy đăng ký mua điện ngày ... tháng ... năm ... của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện:..............................................................................................
Đại diện là ông (bà):.....................…………. Chức vụ:................................
Theo giấy uỷ quyền số:....…………......…….ngày.……tháng...… năm......
Do.......………………………………. chức vụ....….....………............. ký.
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số điện thoại:............................. Số Fax:.............……… Email:.................
Tài khoản số: ......................... Tại Ngân hàng:.............................................
Mã số thuế:....................................................................................................
Số điện thoại nóng:.........................................................................................
Bên mua điện: ........………………………… và .......hộ dùng chung theo danh sách đính kèm (nếu có).
Đại diện là ông (bà): .....................……….....................................................
Số chứng minh thư.........................................................................................
do Công an ..................................................... cấp ngày... tháng... năm.......
Theo giấy uỷ quyền ngày..... tháng ...... năm ..... của:.....................................
..........................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Số điện thoại: ..............……Số Fax: ..................…. Email:............................
Tài khoản số: ......................Tại Ngân hàng:..................................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt tại địa chỉ:……………………………………… với những nội dung sau:
Điều 1. Chất lượng điện năng
1. Tần số:
Trong điều kiện bình thường: 50Hz ± 0,2Hz.
Trong trường hợp sự cố: 50Hz ± 0,5Hz.
2. Điện áp:
Trong điều kiện bình thường: ........ V ± 5%.
Trong điều kiện lưới điện chưa ổn định sau sự cố: ......V + 5% đến -10%.
Điều 2. Thiết bị đo đếm điện:
1. Việc đo đếm điện được thực hiện bằng công tơ...........pha, đặt tại
2. Thiết bị đo đếm điện được kiểm định theo quy định của pháp luật.
3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện được coi là phụ lục hợp đồng này.
Điều 3. Giá điện
Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá mới được áp dụng và các bên không phải ký lại hợp đồng.
Tỷ lệ điện năng theo mục đích sử dụng khác (nếu có) được xác định trong Phụ lục hợp đồng.
Điều 4. Thanh toán tiền điện
1. Bên mua điện thanh toán tiền điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần bằng tiền Việt Nam theo hình thức (dịch vụ thẻ ATM, chuyển tiền vào tài khoản của Bên bán điện, thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt):……….
Địa điểm thanh toán bằng tiền mặt
2. Thời hạn thanh toán:
Bên mua điện chậm trả tiền điện phải trả cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện với lãi suất của số tiền chậm trả bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Ghi chỉ số công tơ
Bên bán điện ghi chỉ số công tơ vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán điện
1. Được vào khu vực quản lý của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ số công tơ và liên hệ với khách hàng.
2. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo quy định của pháp luật.
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
4. Bảo đảm lưới điện và các trang thiết bị điện vận hành an toàn, ổn định, tin cậy.
5. Bảo đảm cung cấp điện cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn, trừ trường hợp lưới điện phân phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan được uỷ quyền.
6. Thông báo cho Bên mua điện biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng, giảm mức cung cấp điện để sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện.
7. Khôi phục kịp thời việc cấp điện cho Bên mua điện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua điện
1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp đủ số lượng công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra chất lượng điện, tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện.
2. Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số công tơ.
3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo cho Bên bán điện trước mười lăm ngày trong trường hợp thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá điện.
4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát hiện thiết bị đo đếm điện bị hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt hợp đồng mua bán điện.
5. Chịu trách nhiệm quản lý đường dây dẫn điện từ sau công tơ mua điện đến nơi sử dụng điện. Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên bán điện.
6. Thanh toán tiền điện hàng tháng đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.
7. Không được tự ý tháo gỡ, di chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển hệ thống đo đếm điện sang vị trí khác phải được sự đồng ý của Bên bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di chuyển.
Điều 8. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các trường hợp sau:
a) Gây sự cố chủ quan trên lưới điện trực tiếp dẫn đến làm hư hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của đường dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên mua điện;
b) Bán điện cao hơn giá quy định cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá đã thu thừa cộng với lãi suất;
c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc sử dụng thiết bị đo đếm điện không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn đến thu tiền điện nhiều hơn số tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi suất;
d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng với lãi suất.
Lãi suất của khoản tiền đã thu thừa tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán.
2. Bên mua điện có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các trường hợp sau:
a) Gây sự cố cho lưới điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị bù đắp lại phần hư hỏng của lưới điện, thiết bị trên cơ sở thỏa thuận với Bên bán điện;
b) Sử dụng điện sai mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, mức bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với lãi suất của khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất của khoản tiền chệnh lệch bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm thanh toán;
c) Có hành vi trộm cắp điện dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị xử lý theo quy định của pháp luật phải bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện, mức bồi thường bằng giá trị phần điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện sinh hoạt cao nhất.
3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng
a) Bên bán điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
b) Bên mua điện chịu phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức phạt bằng 8% số tiền bồi thường nếu vi phạm một trong các trường hợp tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức hoà giải. Trong trường hợp không đề nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán điện không được ngừng cấp điện.
Điều 10. Những thỏa thuận khác
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều 11. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày… tháng... năm ... và được gia hạn thêm.... nếu hai bên không có yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt hợp đồng.
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười lăm ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN MUA ĐIỆN (Ký và ghi rõ họ và tên) |
BÊN BÁN ĐIỆN (Ký tên, đóng dấu) |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
SỐ 08/2006/QĐ-BCN
NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ
Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ
Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ
Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Điện lực;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và
Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn công
nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này mẫu Hợp đồng mua bán
điện phục vụ mục đích sinh hoạt (sau
đây gọi là Hợp đồng) để áp dụng
đối với các hợp đồng mua bán điện
giữa các đơn vị bán lẻ điện (sau
đây gọi là Bên bán điện) và khách hàng sử
dụng điện cho mục đích sinh hoạt (sau
đây gọi là Bên mua điện)
Điều 2. Ngôn ngữ
sử dụng trong Hợp đồng là tiếng Việt.
Thời hạn của Hợp đồng do
hai bên thoả thuận, tối đa là 05 năm và
được gia hạn nếu hai bên không có yêu cầu
chấm dứt hợp đồng.
Điều 3. Bên bán
điện có trách nhiệm thông báo công khai tại trụ
sở giao dịch về mẫu Hợp đồng mua bán
điện, tổ chức in ấn hợp đồng theo
mẫu, ký lại các Hợp đồng mua bán điện
sinh hoạt đã ký trước ngày Quyết định
này có hiệu lực và hoàn thành trước ngày 30 tháng 6
năm 2007.
Trường hợp Bên mua điện có nhu
cầu ký lại hợp đồng sớm hơn thời
gian theo kế hoạch của Bên bán điện thì Bên bán
điện có trách nhiệm thoả thuận để
thực hiện ký lại hợp đồng. Trong thời
gian chưa ký lại hợp đồng, các bên mua bán
điện vẫn phải thực hiện các quy
định của Luật Điện lực và Nghị
định 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật
Điện lực.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết
định số 53/2001/QĐ-BCN ngày 14 tháng 11 năm 2001
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về
việc ban hành mẫu Hợp đồng mua bán điện
sinh hoạt.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Bộ, Chánh
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
MẪU
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC
VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 08/2006/QĐ-BCN
ngày 12 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ
Công nghiệp)
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
..., Ngày... tháng... năm
...
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã
số hợp đồng ................
Căn cứ
Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
Căn cứ
Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
giấy đăng ký mua điện ngày ... tháng ... năm
... của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán
điện:..............................................................................................
Đại diện là ông (bà):.....................………….
Chức vụ:................................
Theo giấy uỷ quyền số:....…………......…….ngày.……tháng...…
năm......
Do.......………………………………. chức vụ....….....……….............
ký.
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số điện thoại:.............................
Số Fax:.............……… Email:.................
Tài khoản số: .........................
Tại Ngân hàng:.............................................
Mã số thuế:....................................................................................................
Số điện thoại nóng:.........................................................................................
Bên mua
điện: ........………………………… và .......hộ dùng chung theo danh
sách đính kèm (nếu có).
Đại diện là ông (bà):
.....................……….....................................................
Số chứng minh thư.........................................................................................
do Công an
..................................................... cấp ngày...
tháng... năm.......
Theo giấy uỷ quyền ngày..... tháng ...... năm ..... của:.....................................
..........................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Số điện thoại:
..............……Số Fax: ..................…. Email:............................
Tài khoản số: ......................Tại
Ngân hàng:..................................................
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng
mua bán điện phục vụ mục đích sinh hoạt
tại địa chỉ:……………………………………… với những
nội dung sau:
Điều 1. Chất
lượng điện năng
1. Tần số:
Trong điều kiện bình thường:
50Hz ±
0,2Hz.
Trong trường hợp sự cố: 50Hz
±
0,5Hz.
2. Điện áp:
Trong điều kiện bình thường:
........ V ±
5%.
Trong điều kiện lưới
điện chưa ổn định sau sự cố:
......V + 5% đến -10%.
Điều 2.
1. Việc đo đếm điện
được thực hiện bằng công
tơ...........pha, đặt tại
2.
3. Các biên bản treo tháo thiết bị đo
đếm điện được coi là phụ lục
hợp đồng này.
Điều 3. Giá điện
Giá điện thực hiện theo quy
định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Khi giá điện thay đổi thì biểu giá
mới được áp dụng và các bên không phải ký
lại hợp đồng.
Tỷ lệ điện năng theo mục
đích sử dụng khác (nếu có) được xác
định trong Phụ lục hợp đồng.
Điều 4.
1. Bên mua điện thanh toán tiền
điện cho Bên bán điện mỗi tháng một lần
bằng tiền Việt
Địa điểm thanh toán bằng
tiền mặt
2. Thời hạn thanh toán:
Bên mua điện chậm trả tiền
điện phải trả cả tiền lãi của
khoản tiền chậm trả cho Bên bán điện
với lãi suất của số tiền chậm trả
bằng mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng
mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong hợp
đồng tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Ghi chỉ
số công tơ
Bên bán điện ghi chỉ số công tơ
vào ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch
chuyển ngày ghi chỉ số trước hoặc sau
một ngày, trừ trường hợp bất khả
kháng.
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của Bên bán điện
1. Được vào khu vực quản lý
của Bên mua điện để kiểm tra, ghi chỉ
số công tơ và liên hệ với khách hàng.
2. Ngừng, giảm mức cung cấp
điện theo quy định của pháp luật.
3. Đơn phương chấm dứt
hợp đồng khi Bên mua điện không sử dụng
điện quá sáu tháng mà không thông báo trước cho Bên bán điện.
4. Bảo đảm lưới điện
và các trang thiết bị điện vận hành an toàn,
ổn định, tin cậy.
5. Bảo đảm cung cấp điện
cho Bên mua điện đáp ứng các tiêu chuẩn về
kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, an toàn,
trừ trường hợp lưới điện phân
phối bị quá tải theo xác nhận của Cục Điều
tiết điện lực hoặc cơ quan được
uỷ quyền.
6. Thông báo cho Bên mua điện biết
trước thời điểm ngừng hoặc giảm
mức cung cấp điện ít nhất năm ngày bằng
cách thông báo trong ba ngày liên tiếp trên phương tiện
thông tin đại chúng khi có kế hoạch ngừng,
giảm mức cung cấp điện để sửa
chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các
công trình điện.
7. Khôi phục kịp thời việc cấp
điện cho Bên mua điện theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của Bên mua điện
1. Yêu cầu Bên bán điện: cung cấp
đủ số lượng công suất, điện
năng, bảo đảm chất lượng điện
đã thoả thuận trong hợp đồng; kiểm tra
chất lượng điện, tính chính xác của
thiết bị đo đếm điện, số
tiền điện phải thanh toán; kịp thời khôi
phục việc cấp điện sau khi mất
điện.
2. Tạo điều kiện thuận
lợi cho Bên bán điện kiểm tra, ghi chỉ số
công tơ.
3. Sử dụng điện an toàn, tiết
kiệm, hiệu quả và đúng mục đích. Thông báo
cho Bên bán điện trước mười lăm ngày
trong trường hợp thay đổi mục đích
sử dụng điện dẫn đến thay
đổi giá điện.
4. Thông báo ngay cho Bên bán điện khi phát
hiện thiết bị đo đếm điện bị
hư hỏng hoặc nghi ngờ chạy không chính xác, khi
phát hiện những hiện tượng bất
thường có thể gây mất điện, mất an toàn
cho người và tài sản. Thông báo cho Bên bán điện
biết trước năm ngày khi có nhu cầu tạm
ngừng sử dụng điện, trước
mười lăm ngày khi có nhu cầu chấm dứt
hợp đồng mua bán điện.
5. Chịu trách nhiệm quản lý
đường dây dẫn điện từ sau công tơ
mua điện đến nơi sử dụng điện.
Không tự ý bán điện cho hộ sử dụng
điện khác khi chưa có sự đồng ý của Bên
bán điện.
6.
7. Không được tự ý tháo gỡ, di
chuyển công tơ điện. Khi có nhu cầu di chuyển
hệ thống đo đếm điện sang vị trí
khác phải được sự đồng ý của Bên
bán điện và phải chịu toàn bộ chi phí di
chuyển.
Điều 8. Bồi thường
thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
1. Bên bán điện có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho Bên mua điện trong các
trường hợp sau:
a) Gây sự cố chủ quan trên lưới
điện trực tiếp dẫn đến làm hư
hỏng đường dây và thiết bị của Bên mua
điện, mức bồi thường bằng giá trị
bù đắp lại phần hư hỏng của đường
dây và thiết bị trên cơ sở thỏa thuận
với Bên mua điện;
b) Bán điện cao hơn giá quy định
cho Bên mua điện, thì ngoài việc bị xử lý theo quy
định của pháp luật phải bồi
thường thiệt hại cho Bên mua điện, mức
bồi thường bằng khoản tiền chênh lệch
giá đã thu thừa cộng với lãi suất;
c) Ghi sai chỉ số công tơ hoặc
sử dụng thiết bị đo đếm điện
không đạt tiêu chuẩn quy định dẫn
đến thu tiền điện nhiều hơn số
tiền Bên mua điện phải trả, mức bồi thường
bằng khoản tiền thu thừa cộng với lãi
suất;
d) Tính sai hóa đơn tiền điện gây
thiệt hại cho Bên mua điện, mức bồi thường
bằng khoản tiền chênh lệch do tính sai cộng
với lãi suất.
Lãi suất của khoản tiền đã thu
thừa tại điểm b, điểm c và điểm d
khoản này bằng mức lãi suất cho vay cao nhất
của ngân hàng mà Bên bán điện có tài khoản ghi trong
hợp đồng tại thời điểm thanh toán.
2. Bên mua điện có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho Bên bán điện trong các
trường hợp sau:
a) Gây sự cố cho lưới
điện; làm hư hỏng thiết bị của Bên bán
điện, mức bồi thường bằng giá trị
bù đắp lại phần hư hỏng của lưới
điện, thiết bị trên cơ sở thỏa
thuận với Bên bán điện;
b) Sử dụng điện sai mục
đích đã thỏa thuận trong hợp đồng,
mức bồi thường bằng khoản tiền chênh
lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử
dụng điện cộng với lãi suất của
khoản tiền chênh lệch đó. Mức lãi suất
của khoản tiền chệnh lệch bằng mức
lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên bán điện
có tài khoản ghi trong hợp đồng tại thời điểm
thanh toán;
c) Có hành vi trộm cắp điện
dưới mọi hình thức thì ngoài việc bị
xử lý theo quy định của pháp luật phải
bồi thường thiệt hại cho Bên bán điện,
mức bồi thường bằng giá trị phần
điện năng lấy cắp nhân với mức giá điện
sinh hoạt cao nhất.
3. Phạt vi phạm nghĩa vụ hợp
đồng
a) Bên bán điện chịu phạt vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức
phạt bằng 8% số tiền bồi thường
nếu vi phạm một trong các trường hợp
tại điểm a, điểm c và điểm d khoản
1 Điều này.
b) Bên mua điện chịu phạt vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng với mức
phạt bằng 8% số tiền bồi thường
nếu vi phạm một trong các trường hợp
tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
này.
Điều 9. Giải
quyết tranh chấp
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai
bên giải quyết bằng thương lượng.
Nếu hai bên không tự giải quyết được
thì có thể đề nghị Sở Công nghiệp tổ chức
hoà giải. Trong trường hợp không đề
nghị hoà giải hoặc hoà giải không thành, các bên có
quyền khởi kiện tại Toà án theo quy định
của pháp luật về tố tụng dân sự. Trong
thời gian chờ giải quyết, Bên mua điện
vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên bán
điện không được ngừng cấp
điện.
Điều 10. Những thỏa thuận khác
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Điều 11. Điều
khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày… tháng... năm
... và được gia hạn thêm.... nếu hai bên không có
yêu cầu sửa đổi hoặc chấm dứt
hợp đồng.
Trong thời gian thực hiện, một trong
hai bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng, thay
đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong
hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước mười
lăm ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập
thành 02 bản bằng tiếng Việt và có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN
MUA ĐIỆN (Ký
và ghi rõ họ và tên) |
BÊN
BÁN ĐIỆN (Ký
tên, đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây