Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp nhiệt điện
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2005/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai Ái Trực |
Ngày ban hành: | 20/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Điện lực, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 07/2005/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
SỐ 07/2005/QĐ-BTNMT NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2005 VỀ VIỆC
BẮT BUỘC ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7440:2005 – TIÊU CHUẨN THẢI NGÀNH
CÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm
1993;
Căn cứ
Nghị định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994
của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Bảo vệ môi trường và Nghị định số
143/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung Điều 14 Nghị
định số 175/CP ngày 18 tháng 10 năm 1994 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường;
Căn cứ
Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ
Quyết định số 1793/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 : 2005 -
Tiêu chuẩn thải cho ngành công nghiệp nhiệt
điện;
Xét đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 7440: 2005 - Tiêu chuẩn thải ngành công nghiệp
nhiệt điện, do Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành tại Quyết định
số 1793/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 7 năm 2005 theo quy
định sau:
- Các dự án nhà máy nhiệt điện xây
dựng mới, các dự án mở rộng nâng công suất
nhà máy nhiệt điện đang hoạt động
bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440 :
2005 kể từ thời điểm Quyết định
về việc bắt buộc áp dụng này có hiệu
lực thi hành.
- Các nhà máy nhiệt điện đang
hoạt động, các dự án nhà máy nhiệt điện
đã được phê duyệt Báo cáo đánh giá tác
động môi trường trước ngày Quyết
định về việc bắt buộc áp dụng này có
hiệu lực thi hành phải áp dụng Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 7440:2005 kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015,
trừ các nhà máy có tên trong Danh mục các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý
triệt để theo quy định tại Quyết định
số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều
2. Các hệ số vùng, khu vực (Kv), hệ
số công suất (Kp) và phương pháp tính nồng
độ tối đa cho phép của SO2, NOX và bụi trong
khí thải nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiên
liệu than hoặc dầu được quy định
tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Trong trường hợp cần có yêu cầu
bảo vệ môi trường nghiêm ngặt tại
địa phương, cơ quan quản lý môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương được áp dụng hệ số vùng, khu
vực (Kv) khắt khe hơn so với giá trị ở
bảng 2, Phụ lục 1, sau khi có ý kiến thống
nhất bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Điều
3: Quyết định này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Bộ trưởng
Mai Ái Trực
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH HỆ SỐ CÔNG SUẤT (KP),
HỆ SỐ VÙNG, KHU VỰC (KV) VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH NỒNG ĐỘ TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA NOX,
SO2 VÀ BỤI TRONG KHÍ THẢI NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN SỬ
DỤNG NHIÊN LIỆU THAN HOẶC DẦU ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN
VIỆT NAM 7740:2005
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 07
/2005/QĐ-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1. Công
thức tính nồng độ tối đa cho phép
Nồng độ tối đa cho phép các
chất ô nhiễm (SO2, NOX và bụi) trong khí thải nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu than
hoặc dầu thải ra môi trường không khí
được tính như sau:
Cmax
= Ctc x Kp x KV
Trong đó:
Cmax là nồng độ tối
đa cho phép của chất ô nhiễm trong khí thải
của nhà máy nhiệt điện thải ra môi
trường không khí, tính bằng miligam trên mét khối khí
thải ở điều kiện tiêu chuẩn (mg/Nm3);
Ctc là giá trị nồng độ
tối đa cho phép của chất ô nhiễm quy
định trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7440:2005;
Kp là hệ số công suất của
nhà máy nhiệt điện (hệ số theo quy mô nguồn
thải).
KV là hệ số vùng, khu vực xây dựng
nhà máy nhiệt điện.
2. Giá trị
hệ số Kp
Giá trị hệ số Kp được quy
định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Giá trị hệ
số Kp ứng với công suất nhà máy nhiệt
điện
Công suất nhà máy nhiệt
điện |
Hệ số Kp |
P £ 300 MW |
KP
= 1 |
300 MW < P £ 600MW |
KP
= 0,85 |
P > 600 MW |
KP
= 0,7 |
P là tổng công suất của nhà máy
nhiệt điện xây dựng mới, bao gồm một
tổ máy hoặc nhiều tổ máy. Đối với các
dự án mở rộng nâng
công suất nhà máy đang hoạt động, P là tổng
công suất các tổ máy mới (tổng công suất mở
rộng nhà máy).
3. Giá trị
hệ số Kv
Giá trị hệ số Kv được quy
định tại Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2: Giá trị hệ
số Kv ứng với các vùng, khu vực xây dựng
nhà máy nhiệt điện
Phân vùng |
Hệ số Kv |
|
Vùng
1 |
Khu đô thị đặc biệt (1), đô thị
loại I (1), vùng sinh thái nhạy cảm (2) |
0,6 |
Vùng
2 |
Khu đô thị loại II, III, IV (1) |
0,8 |
Vùng
3 |
Khu công nghiệp |
1,0 |
Vùng
4 |
Đồng bằng nông thôn và miền núi và khu đô
thị loại V(3) |
1,2 |
Chú thích:
(1) Đô thị được xác
định theo quy định tại Nghị định
số 72/2001/NĐ-CP ngày 5 tháng 10 năm 2001 của Chính
phủ.
(2) Vùng sinh thái nhạy cảm là các
vườn quốc gia, khu bảo tồn, khu dự trữ
sinh quyển, khu bảo tồn giống/loài, khu bảo
vệ cảnh quan, di tích lịch sử văn hoá
được Thủ tướng chính phủ hoặc
bộ chủ quản ra quyết định thành lập.
(3) Trường hợp nhà máy nhiệt
điện đặt ở vùng 4 nhưng khoảng cách
giữa nhà máy nhiệt điện đến ranh giới
các vùng 1, 2 và 3 nhỏ hơn hoặc bằng 5 km thì áp
dụng hệ số khu vực Kv tương ứng theo
các vùng 1, 2 và 3 (Kv tương ứng là 0,6; 0,8 và 1).