- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5544:1991 ISO 8653:1986 Đồ kim hoàn-Cỡ nhẫn-Định nghĩa, phép đo và ký hiệu
| Số hiệu: | TCVN 5544:1991 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
1991 |
Hiệu lực:
|
Đang cập nhật |
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 5544:1991
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5544:1991
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5544 : 1991
ISO 8653 : 1986
ĐỒ KIM HOÀN - CỠ NHẪN - ĐỊNH NGHĨA, PHÉP ĐO VÀ KÝ HIỆU
Jewellery-Ring sizes- Definition, measurement and designation
Lời nói đầu
TCVN 5544 : 1994 hoàn toàn tương đương ISO 8653 : 1986
TCVN 5544 : 1994 do Trung tâm Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Khu vực 1 biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
ĐỒ KIM HOÀN - CỠ NHẪN - ĐỊNH NGHĨA, PHÉP ĐO VÀ KÝ HIỆU
Jewellery-Ring sizes- Definition, measurement and designation
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo cỡ nhẫn được sử dụng trong nghề kim hoàn.
1. Định nghĩa
Cỡ nhẫn: Chu vi bên trong của nhẫn tính bằng milimét.
2. Phép đo
Chu vi bên trong của nhẫn được đo bằng cách sử dụng calíp nút côn có những đặc tính sau:
a) Chiều dài thang đo: 160 mm ± 0,5 mm;
b) Cỡ nhẫn lớn nhất: 76;
c) Cỡ nhẫn nhỏ nhất: 41;
d) Vật liệu: kim loại, hoặc vật liệu có khả năng chịu mài mòn tương đương.
3. Ký hiệu
Cỡ nhẫn được ký hiệu bởi chu vi bên trong của nhẫn tính bằng milimét đã quy tròn tới số đo gần nhất và số hiệu của tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Ký hiệu cho nhẫn có cỡ là 43 mm phù hợp với tiêu chuẩn này:
Cỡ nhẫn 43 TCVN 5544 : 1991.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!