Quy chuẩn QCVN 12-30:2024/BCT An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy chậm công nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 12-30:2024/BCT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12-30:2024/BCT An toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy chậm công nghiệp
Số hiệu:QCVN 12-30:2024/BCTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:25/12/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 12-30:2024/BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) QCVN 12-30_2024_BCT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QCVN_12_30_2024_BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

QCVN 12-30:2024/BCT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT L
IỆU N CÔNG NGHIỆP
- DÂY CHÁY CHẬM CÔNG NGHIỆP

 

National technical regulation on safety of industrial explosive
materials - Safety fuse

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HÀ NỘI - 2024

 


LỜI NÓI ĐẦU

 

QCVN 12 - 30:2024/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - dây cháy chậm công nghiệp biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 37/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.

Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT.


QUY CHUN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP - DÂY CHÁY CHẬM C
ÔNG NGHIỆP

National technical regulation on safety of industrial explosive materials -
Safety fuse

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với dây cháy chậm công nghiệp có mã HS 3603.10.00.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới cháy chậm công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Gii thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Dây cháy chậm công nghiệp là một loại phụ kiện nổ dùng để truyền lửa và khởi nổ kíp nổ đốt. Lõi của dây cháy chậm chứa thuốc Đen và phân bố đều trên toàn bộ chiều dài dây. vỏ dây có nhiều lớp bằng sợi bông hoặc sợi lanh và các lớp chống thấm nước.

3.2. Cường độ phun lửa thể hiện độ mạnh, yếu của tia lửa khi dây cháy chậm cháy hết phụt ra, thông qua việc đánh giá khả năng mồi cháy giữa hai đoạn dây cháy chậm đặt cách nhau một khoảng cách nhất định.

 

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

 

4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.

QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

5. Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp được quy định tại Bảng 1.

Bng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ch tiêu

1. Đường kính ngoài của dây

mm

Từ 5,0 đến 5,6

2. Đường kính lõi thuốc

mm

Không nhỏ hơn 2,5

3. Tốc độ cháy

s/m

Từ 100 đến 125

4. Khả năng cháy đều và cháy hoàn toàn

 

Mẫu thử cháy hết, trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài

Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của dây cháy chậm công nghiệp (kết thúc)

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

5. Cường độ phun lửa

mm

Không nhỏ hơn 40

6. Thời gian chịu nước ở độ sâu 1 m

h

2

6. Bao gói, ghi nhãn

Dây cháy chậm được cuộn thành cuộn 50 m, trong cuộn có tối đa là 5 đoạn; chiếu dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn 2 m. Các đầu của mỗi đoạn dây cháy chậm có một lớp chất chống ẩm bao kín. Mỗi cuộn dây cháy chậm được cho vào túi PE buộc chặt. 10 túi dây cháy chậm (500 m) được bảo quản trong 01 thùng cacton.        

7. Phương pháp thử

7.1. Xác định đường kính ngoài

7.1.1. Nguyên tắc

Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính ngoài của dây cháy chậm công nghiệp.

7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.1.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.1.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.

7.1.3. Cách tiến hành

7.1.3.1. Quan sát, kiểm tra bằng mắt thường về tình trạng mặt ngoài của dây cháy chậm công nghiệp.

7.1.3.2. Dùng thước cặp đo đường kính tại 05 vị trí khác nhau của mỗi đoạn dây cháy chậm công nghiệp, ghi lại các kết quả.

Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.

7.1.4. Đánh giá kết quả

Mu thử có mặt ngoài không gãy gập, không dập nát, không ẩm mốc và không bong tróc vỏ. Kích thước đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn kỹ thuật này.

7.2. Xác định đường kính lõi thuốc

7.2.1. Nguyên tắc

Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra đường kính ngoài, vỏ của dây cháy chậm công nghip, từ đó xác định đường kính lõi thuốc.

7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.2.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.2.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.

7.2.2.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.

7.2.2.4. Dao, thớt gỗ.

7.2.3. Cách tiến hành

7.2.3.1. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của 03 đoạn dây bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí khác nhau, ghi lại các kết quả.

7.2.3.2. Dùng dao tách lớp vỏ, dùng thước cặp đo chiều dày lớp vỏ tại 05 vị trí khác nhau của mỗi đoạn dây cháy chậm công nghiệp, ghi lại các kết quả.

7.2.4. Tính kết quả

Đường kính thôi thuốc, tính theo công thức:

F = F1 - 2d

Trong đó:

F: Đường kính lõi thuốc, mm.

F1: Đường kính ngoài của dây cháy chậm công nghiệp, mm.

d: Chiều dày của lớp vỏ, mm.

Thí nghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,1 mm. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.

7.2.5. Đánh giá kết quả

Mu thử có đường kính lõi thuốc đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 5 của quy chuẩn kỹ thuật này.

7.3. Xác định tốc độ cháy

7.3.1. Nguyên tắc

Xác định khoảng thời gian cháy hết một đoạn dây cháy chậm có độ dài biết trước.

7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.3.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.3.2.2. Đồng hồ bấm giây.

7.3.2.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

7.3.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi cháy chuyên dụng.

7.3.2.5. Dao, thớt gỗ.

7.3.3. Cách tiến hành

7.3.3.1. Dùng dao cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra thời gian cháy. Sau đó cắt 03 đoạn mẫu th, mỗi mẫu dài 1 m, chính xác đến 1 mm. Cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu thử đề khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là 2 mm. Chiều dài của đoạn mẫu thử được xác định từ điểm giữa của vết vát đến cuối đoạn mẫu thử.

Khi cắt dây cháy chậm các vết cắt phải phẳng, vuông góc với trục của dây. Đối với vết cắt vát, nhát cắt phải gọn. Các vết cắt phải đảm bảo thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.

7.3.3.2. Dùng dụng cụ phát tia lửa làm cháy đầu dây cháy chậm, đồng thời bấm đồng hồ đo thời gian. Quan sát mẫu thử cháy.

7.3.3.3. Khi mẫu thử cháy hết (tia lửa phát ra ở đầu kia của mẫu) lập tức bấm đồng hồ dừng đo. Đọc kết quả trên đồng hồ bấm giây.

7.3.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu thời gian cháy từ 100 s đến 125 s. Trong quá trình cháy mẫu thử không tắt, không xuất hiện xì, không phụt tia lửa qua vỏ dây cháy chậm.

Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1, yêu cầu lần thử này toàn bộ mu thử đạt yêu cầu theo quy định.

Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết luận lô hàng có thời gian cháy không đạt yêu cầu.

7.4. Xác định khả năng cháy đều và cháy hoàn toàn

7.4.1. Nguyên tắc

Tiến hành đốt đoạn dây cháy chậm công nghiệp có chiều dài nhất định và quan sát sự cháy đều và cháy chậm.

7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.4.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.4.2.2. Dụng cụ phát tia lửa.

7.4.2.3. Dao, thớt gỗ.

7.4.3. Cách tiến hành

7.4.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra, mỗi đoạn dài 5 m. Cắt bỏ 5 cm ở hai đầu mỗi đoạn dây, cắt vát một đầu mỗi đoạn mẫu thử để khi đốt được dễ dàng, chiều dài vát là 2 mm.

7.4.3.2. Lần lượt rải các đoạn dây cháy chậm trên bãi thử nổ, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại. Tiến hành đốt và quan sát sự cháy của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp theo.

7.4.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu các đoạn dây đem thử nghiệm cháy hết, trong quá trình cháy không tắt, không phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài.

7.5. Xác định cường độ phun lửa

7.5.1. Nguyên tắc

Đặt 02 đoạn dây cháy chậm cách nhau một khoảng nhất định, tiến hành đốt đoạn dây thứ nhất và quan sát khả năng bắt cháy của đoạn dây thứ nhất đối với đoạn dây thứ hai.

7.5.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.5.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.5.2.2. ng thủy tinh trong suốt, thông 2 đầu, đường kính trong của ống từ 6,0 mm đến 6,5 mm, chiều dài ống từ 100 mm đến 130 mm

7.5.2.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.

7.5.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi cháy chuyên dụng.

7.5.2.5. Dao, thớt gỗ.

7.5.3. Cách tiến hành

7.5.3.1. Lấy 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần kiểm tra. Cắt mỗi đoạn dây 02 đoạn mẫu thử dài 100 mm ± 1 mm. Đảm bảo vết cắt phẳng, vuông góc với trục của dây và thuốc trong lõi dây không rơi ra ngoài.

7.5.3.2. Cho 2 đoạn mẫu thử vào trong ống thủy tinh sao cho 2 đầu của 2 đoạn dây cách nhau 40 mm. Khoảng cách trên không bị xê dịch trong quá trình th.

Đốt cháy một đầu của đoạn mẫu thử thứ nhất. Quan sát mẫu thử cháy.

Thực hiện thử nghiệm 03 mẫu như trên.

7.5.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu ngọn lửa của đoạn dây cháy chậm thứ nhất phải bắt cháy được đoạn dây cháy chậm thứ hai.

Trường hợp khi thử có ít nhất một mẫu không bắt cháy, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần thứ nhất. Lần thử này yêu cầu toàn bộ số mẫu thử đạt yêu cầu quy định;

Trường hợp thử lần hai, có một mẫu không đạt thì kết luận lô hàng có cường độ phun lửa không đạt yêu cầu.

7.6. Xác định khả năng chịu nước

7.6.1. Nguyên tắc

Ngâm mẫu cần kiểm tra khả năng chịu nước trong bể nước (hoặc ngâm trong bình chịu áp lực) trong một thời gian nhất định. Tiến hành đốt cháy sau khi ngâm nước.

7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

7.6.2.1. Dây cháy chậm công nghiệp.

7.6.2.2. Thùng chứa nước hoặc bể nước có chiều cao lớn hơn 1 m.

7.6.2.3. Băng dính hoặc chất chống ẩm.

7.6.2.4. Dụng cụ phát tia lửa hoặc phương tiện mồi cháy chuyên dụng.

7.6.2.5. Dao, thớt gỗ.

7.6.3. Cách tiến hành

7.6.3.1. Dùng dao cắt 03 đoạn dây cháy chậm bất kỳ trong lô hàng cần xác định khả năng chịu nước, mi đoạn dài 5 m. Dùng băng dính quấn hai đầu đoạn dây hoặc nhúng trong chất chống ẩm, đảm bảo nước không ngấm qua đầu dây. Cuộn lại thành cuộn, đem ngâm nước trong thùng chứa hoặc bể có độ sâu 1 m nước.

7.6.3.2. Thời gian ngâm nước là 2 h. Hết thời gian ngâm nước, lấy các đoạn dây cháy chậm ra khỏi nước, lau khô nước bám trên dây bằng khăn khô, sạch.

7.6.3.3. Cắt bỏ 5 cm ở đầu mỗi đoạn dây, cho phép cắt vát một đầu mỗi đoạn dây để khi đốt được dễ dàng.

Lần lượt rải các đoạn dây cháy chậm trên bãi thử n, sao cho dây không bị xoắn hoặc gập lại.

Tiến hành đốt và quan sát sự cháy của các đoạn dây. Khi đoạn dây này cháy hết mới đốt đoạn dây tiếp theo.

7.6.4. Đánh giá kết quả

Yêu cầu các đoạn dây cháy hết. Quá trình cháy không có hiện tượng tắt, xì hoặc phụt tia lửa qua vỏ dây ra ngoài thì kết luận lô dây cháy chậm mang thử nghiệm có khả năng chịu nước tốt.

Trường hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu quy định.

Trường hợp thử lần 2, có một mẫu không đạt thì kết luận lô hàng có khả năng chịu nước không đạt yêu cầu.

7.7. Quy định về an toàn trong thử nghiệm

Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn số QCVN 01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.

7.8. Quy định về sử dụng phương tiện đo

Phương tiện đo phải được kim định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.

 

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 

8. Quy định về quản lý

8.1. Dây cháy chậm công nghiệp phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 ca Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường. Việc ghi nhãn dây cháy chậm công nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 ca Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.

8.2. Dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT)

8.3. Dây cháy chậm công nghiệp nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

9. Công bố hợp quy

9.1. Việc công bố hợp quy dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).

9.2. Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy đối với dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.

9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với dây cháy chậm công nghiệp sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT

10. Sử dụng du hợp quy

Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

 

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

 

11. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu dây cháy chậm công nghiệp

11.1. T chức sản xuất, kinh doanh dây cháy chậm công nghiệp phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu dây cháy chậm công nghiệp phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy đnh tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

12.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện các thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng dây cháy chậm công nghiệp của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.

 

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

13. Hiệu lực thi hành

13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

13.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.

13.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới ban hành.

14. Điều khoản chuyển tiếp

Sản phẩm dây cháy chậm công nghiệp được công bố hợp quy trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây cháy chậm công nghiệp số QCVN 06:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã công bố./.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi