Nghị định 43/2024/NĐ-CP hướng dẫn xét tặng Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 43/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân"
Ngày 19/4/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 43/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
1. Danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho các cá nhân đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa phương;
- Có thời gian hoạt động liên tục trong nghề thủ công mỹ nghệ hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên;
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tủy với nghề; được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ, kính trọng; là đại diện tiêu biểu cho sự nghiệp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước;
- Có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước;…
2. Cuộc họp của Hội đồng xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" được tổ chức khi có ít nhất 75% tổng số thành viên Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền.
3. Cá nhân đang là đối tượng xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" không tham gia Hội đồng các cấp.
Xem chi tiết Nghị định 43/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 43/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 43/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú ” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết về đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục, hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được xét tặng và công bố thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Thi đua, khen thưởng.
Cá nhân được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định này đã được tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ và đạt các tiêu chuẩn sau:
Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ được tặng cho cá nhân quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị định này đạt các tiêu chuẩn sau:
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
HỒ SƠ, QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức Lễ công bố, trao tặng danh hiệu cho các “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đáp ứng quy định, đã gửi đến Sở Công Thương trước ngày Nghị định này có hiệu lực, đang trong quá trình xét tặng theo quy định tại Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ thì tiếp tục thực hiện theo Nghị định số 123/2014/NĐ-CP.
Phụ lục
MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kèm theo Nghị định số 43/2024/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
__________
Mã số |
Mẫu biểu |
Mẫu số 01 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” |
Mẫu số 02 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 03 |
Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 04 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 05 |
Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
Mẫu số 06 |
Biên bản kiểm phiếu xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ |
Mẫu số 07 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” |
Mẫu số 08 |
Phiếu bầu về việc xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 09 |
Tóm tắt thành tích cá nhân đề nghị được xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” |
Mẫu số 01
Ảnh màu 4 x 6 (đóng dấu giáp lai) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) _____________ |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh): ………………….…; Ngày, tháng, năm sinh……………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: ………………………………………
3. Mã định danh cá nhân: …………………………….Ngày cấp: ……………………
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: ………………………………………
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ……………………………….
8. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ……………………………..
9. Điện thoại nhà riêng: ………………….. Điện thoại di động: ………………………..
10. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
11. Người liên hệ khi cần: …………………………….Điện thoại: ……………………
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ……………………………………………….
13. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên:……………………………..; Ngày, tháng năm sinh: ………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại nhà riêng: ……………………Điện thoại di động: ………………………….
Thành tích đạt được: ……………………………………………………………………
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú)
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay: …………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”.
……., ngày …. tháng …. năm …. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1 CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
……., ngày …. tháng …. năm …. XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu số 02
Ảnh màu 4 x 6 (đóng dấu giáp lai) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) _____________ |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh);……………..…….; Ngày, tháng, năm sinh …………………
2. Tên thường gọi hoặc nghệ danh, bí danh: ……………………………………….
3. Mã định danh cá nhân: ……………………….Ngày cấp: ……………………….
Nơi cấp: ……………………………………………………………………………….
4. Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
5. Nơi cư trú hiện nay: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: …………………………………………..
7. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ………………………………
8. Điện thoại nhà riêng: …………………..Điện thoại di động: ………………
9. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10. Người liên hệ khi cần: ………………………………………………………..
……………………………………….. Điện thoại: ………………………………….
11. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ………………………………………….
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ, học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...) ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
IV. TÊN TÁC PHẨM, SẢN PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của tác phẩm, sản phẩm: ……………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay: ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
VI. KỶ LUẬT
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………….
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”.
……., ngày …. tháng …. năm …. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ1 CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên) |
……., ngày …. tháng …. năm …. XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
Mẫu số 03
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
__________
Kính gửi: Hội đồng…………………….3 xét tặng danh hiệu
“Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
Căn cứ Nghị định số…../……/NĐ-CP ngày……..tháng…….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ;
Hội đồng…………..4 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” đã họp vào ngày………..tháng…………năm……….để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” cho …………..người.
Số nghệ nhân đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng………………..5 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” gồm…………người, trong đó:
Số lượng Nghệ nhân ưu tú được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”:…….người;
Số lượng người được đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”: ……………người.
(Có danh sách kèm theo)
Hội đồng ………………..6 trân trọng đề nghị.
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2,4,6) Tên Hội đồng đề nghị.
(3,5) Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 04
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
______________
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 05
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
____________
Hội đồng……………2 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số …………/…………ngày……..tháng………năm………..của…………………
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào…………..giờ…………..ngày ………..tháng…………năm…………để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định: ……………người
Số thành viên Hội đồng tham gia dự họp: ……………..người, gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
Số thành viên Hội đồng không dự họp:………….người, gồm:
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
(Nên lý do vắng mặt)
- Khách mời tham dự họp Hội đồng: Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác (nếu có).
1. ………………………………………………………………………………….
2. …………………………………………………………………………………
- Chủ trì: ……………………………………………………………………………
- Thư ký Hội đồng: …………………………………………………………………
NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng đã nghe cơ quan thường trực của Hội đồng báo cáo về hồ sơ của các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” bao gồm:
Số lượng người đề nghị xét tặng: …………….người.
Trong đó, số lượng người đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” là:…………người, danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” là: ………….người.
2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận, đánh giá về thành tích và tiêu chuẩn của từng trường hợp đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
(Ghi tóm tắt cơ bản các ý kiến của thành viên Hội đồng)
3. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: …………………………………………………………………
- Ủy viên: ……………………………………………………………………………
4. Hội đồng đã bỏ phiếu kín, Ban kiểm phiếu làm việc theo đúng quy định (có Biên bản kiểm phiếu và Phiếu bầu kèm theo).
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chi |
Nghề thủ công mỹ nghệ năm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ năm giũ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”, gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các trường hợp không đủ số phiếu theo quy định đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” gồm:
STT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu không đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi…….giờ…..ngày………tháng……..năm…………..
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) |
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 06
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU
HỌP HỘI ĐỒNG…………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
TRONG LĨNH VỰC NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
____________
Hội đồng………………2 xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” được thành lập theo Quyết định số..................................... /….ngày…..tháng……năm…………..của…………..
Hội đồng đã tổ chức cuộc họp phiên toàn thể vào…….giờ….ngày……tháng……..năm……để xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”.
Tổng số thành viên trong Hội đồng theo Quyết định:…………………..người
I. Ban Kiểm phiếu chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà……………………………………………………………………, Trưởng ban;
2. Ông/Bà……………………………………………………………………, Ủy viên;
3. Ông/Bà……………………………………………………………………, Ủy viên;
II. Số phiếu đánh giá:
- Số phiếu phát ra: …………… phiếu;
- Số phiếu thu về: …………… phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: ……………. phiếu;
- Số phiếu không hợp lệ: …………… phiếu.
III. Kết quả kiểm phiếu như sau:
1. Danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
STT |
Họ và tên |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
STT |
Họ và tên |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Biên bản kiểm phiếu đã được đọc cho mọi người cùng nghe vào hồi……. giờ……phút cùng ngày và các thành viên Hội đồng không có ý kiến khác.
ỦY VIÊN BAN KIỂM PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên) |
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 07
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng
đánh dấu X vào ô thích hợp)
______________
STT |
Họ và tên |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên hoặc không ký tên)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 08
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHIẾU BẦU
VỀ VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
(Đồng ý, không đồng ý, đề nghị thành viên Hội đồng
đánh dấu X vào ô thích hợp)
___________
STT |
Họ và tên |
Nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ |
Ý kiến của thành viên Hội đồng |
|
Đồng ý |
Không đồng ý |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Ký, ghi rõ họ tên hoặc không ký tên)
|
_________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
Mẫu số 09
……………………1 HỘI ĐỒNG ………….2 XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….. tháng ….. năm …… |
TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”, “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”3
___________
1. Họ và tên (khai sinh): ……………………………..; Năm sinh ……………..
2. Mã định danh cá nhân:………………………………………………………
3. Tên nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ: ………………………………….
4. Thời gian tham gia làm nghề (Từ năm nào đến năm nào? Tổng cộng bao nhiêu năm?):
……………………………………………………………………………………………….
5. Kỹ năng, kỹ xảo: …………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
6. Thành tích thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: ………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
7. Đề nghị xét tặng danh hiệu: “Nghệ nhân nhân dân”/ “Nghệ nhân ưu tú”
8. Phiếu bầu (%) đồng ý đề nghị xét tặng:
Hội đồng cấp tỉnh: …………………………………………….%
Hội đồng chuyên ngành cấp bộ: ……………………………..%
Hội đồng cấp Nhà nước: ………………………………………%
|
TM. HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Độ dài không quá 01 trang A4.