Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 117/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Công nghiệp

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 117/2006/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/10/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 117/2006/NĐ-CP

* Thanh tra công nghiệp - Ngày 09/10/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 117/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Công nghiệp. Theo đó, Thanh tra Công nghiệp bao gồm: Thanh tra Bộ Công nghiệp và Thanh tra Sở Công nghiệp. Trong đó, Thanh tra Bộ Công nghiệp có nhiệm vụ và quyền hạn thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Công nghiệp, thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về công nghiệp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phòng, ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật,... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 117/2006/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 06/11/2006

Tải Nghị định 117/2006/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 117/2006/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 117/2006/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 117/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2006

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA CÔNG NGHIỆP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

NGHỊ ĐỊNH :

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Vị trí và chức năng

Thanh tra Công nghiệp là tổ chức thanh tra nhà nước, thực hiện chức năng thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước về công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng Thanh tra Công nghiệp

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có tham gia hoạt động trong phạm vi quản lý nhà nước về công nghiệp theo quy định của pháp luật. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

Đang theo dõi

1. Hoạt động Thanh tra Công nghiệp phải tuân theo pháp luật, bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ và kịp thời; không làm cản trở đến hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra.

Đang theo dõi

2. Khi tiến hành thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Trưởng Đoàn thanh tra, Thanh tra viên, Thành viên Đoàn thanh tra phải tuân theo đúng quy định của pháp luật về thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình.

Đang theo dõi

Điều 4. Mối quan hệ công tác

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ Công nghiệp chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng), đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về công tác, tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở Công nghiệp chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Giám đốc Sở), đồng thời chịu sự hướng dẫn về công tác, nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Công nghiệp có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thanh tra nhà nước có liên quan khác để tránh chồng chéo và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động Thanh tra Công nghiệp

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng có thẩm quyền phê duyệt Chương trình công tác thanh tra hàng năm và có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức của Thanh tra Bộ Công nghiệp; bảo đảm các điều kiện về kinh phí, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác để phục vụ hoạt động của Thanh tra Bộ Công nghiệp; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Bộ Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Giám đốc Sở Công nghiệp kiện toàn tổ chức, bảo đảm kinh phí, biên chế, trang bị kỹ thuật, trang phục và các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động của Thanh tra Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở có thẩm quyền phê duyệt Chương trình công tác thanh tra hàng năm và có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo hoạt động, kiện toàn tổ chức của Thanh tra Sở Công nghiệp; xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị của Thanh tra Sở Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân có liên quan

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra có trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Điều 8, Điều 53 và Điều 54 của Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra phải cung cấp đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan thanh tra và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của những thông tin, tài liệu cung cấp.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THANH TRA CÔNG NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức Thanh tra Công nghiệp

Đang theo dõi

1. Thanh tra Công nghiệp bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ Công nghiệp (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ);

Đang theo dõi

b) Thanh tra Sở Công nghiệp (sau đây gọi tắt là Thanh tra Sở).

Đang theo dõi

2. Các tổ chức thanh tra quy định tại khoản 1 Điều này có con dấu và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

Điều 8. Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ là cơ quan của Bộ Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Bộ được tổ chức các phòng; Bộ trưởng quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về công nghiệp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

Đang theo dõi

6. Hướng dẫn nghiệp vụ về Thanh tra Công nghiệp đối với Thanh tra Sở; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ thực hiện quy định của pháp luật về công tác thanh tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

7. Yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những quy định trái pháp luật được phát hiện qua hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý  của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

10. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

11. Tổng kết, rút kinh nghiệm, xây dựng nghiệp vụ thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

 Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

Đang theo dõi

3. Trình Bộ trưởng quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị Bộ trưởng tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Bộ Công nghiệp. 

Đang theo dõi

5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Bộ trưởng xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng; phối hợp với người đứng đầu các  cơ quan, tổ chức trong việc xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của cơ quan, tổ chức đó.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Bộ trưởng giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Tổng Thanh tra.

Đang theo dõi

8. Kiến nghị Bộ trưởng xử lý việc chồng chéo, trùng lắp về chương trình, kế hoạch, nội dung thanh tra, kiểm tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tham mưu, giúp Bộ trưởng phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết trùng lắp về chương trình, kế hoạch, nội dung thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Công nghiệp.

Đang theo dõi

10. Hướng dẫn, đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ thực hiện các quy định của pháp luật về Thanh tra; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức hoạt động thanh tra nội bộ trong cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

11. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

12. Báo cáo Bộ trưởng, Tổng Thanh tra về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình. 

Đang theo dõi

13. Lãnh đạo cơ quan Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra

Đang theo dõi

Điều 11. Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra Sở là cơ quan của Sở Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Sở.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra và Thanh tra viên. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Giám đốc Sở quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý trực tiếp của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về công nghiệp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đang theo dõi

4. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ phòng ngừa và đấu tranh chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

Đang theo dõi

6. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Sở chỉ đạo, hướng dẫn về tổ chức, hoạt động thanh tra nội bộ trong các cơ quan, đơn vị đó.

Đang theo dõi

7. Yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành hoặc huỷ bỏ những quy định trái pháp luật của Nhà nước được phát hiện qua hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

9. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý của Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

10.  Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

11. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra trình Giám đốc Sở quyết định và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.

Đang theo dõi

3. Trình Giám đốc Sở quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị Giám đốc Sở tạm đình chỉ việc thi hành quyết định sai trái về thanh tra của tổ chức thuộc quyền quản lý của Sở.

Đang theo dõi

5.  Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. 

Đang theo dõi

6. Kiến nghị Giám đốc Sở xem xét trách nhiệm, xử lý người có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của Sở.

Đang theo dõi

7. Kiến nghị Giám đốc Sở giải quyết những vấn đề về công tác thanh tra. Trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh hoặc Chánh Thanh tra Bộ nếu thấy cần thiết.

Đang theo dõi

8. Lãnh đạo cơ quan Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Thanh tra và các quy định khác của pháp luật.

Đang theo dõi

9. Lãnh đạo, chỉ đạo công tác thanh tra, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thanh tra của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Giám đốc Sở.

Đang theo dõi

10. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra thuộc phạm vi trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

11. Hướng dẫn, đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở thực hiện các quy định của pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

12. Báo cáo Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra tỉnh về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

Chương III

THANH TRA VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN

THANH TRA CÔNG NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 14. Thanh tra viên Công nghiệp

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên Công nghiệp là công chức nhà nước thuộc Bộ Công nghiệp và Sở Công nghiệp, được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành về công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên Công nghiệp có nhiệm vụ quyền hạn sau đây:

Đang theo dõi

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của pháp luật về công nghiệp;

Đang theo dõi

b) Xử phạt hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn của Thanh tra viên Công nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 31 của Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

4. Việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm và cấp thẻ Thanh tra viên Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Cộng tác viên Thanh tra Công nghiệp

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên Thanh tra Công nghiệp là người không thuộc biên chế của cơ quan Thanh tra Công nghiệp, được trưng tập làm nhiệm vụ thanh tra theo yêu cầu của cơ quan thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền.

Cộng tác viên Thanh tra Công nghiệp làm việc theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc Trưởng Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

2. Cộng tác viên Thanh tra Công nghiệp là người có phẩm chất chính trị tốt; có ý thức trách nhiệm, trung thực, khách quan, công minh; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.

Đang theo dõi

3. Các tổ chức Thanh tra Công nghiệp được sử dụng Cộng tác viên Thanh tra Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương IV

HOẠT ĐỘNG CỦA THANH TRA CÔNG NGHIỆP

Đang theo dõi

Điều 16. Hoạt động thanh tra hành chính

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Bộ trưởng và Giám đốc Sở.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.

Đang theo dõi

3. Nội dung, hình thức, trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra hành chính thực hiện theo quy định từ Điều 34 đến Điều 44 của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 17. Hoạt động thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân hoạt động về công nghiệp, bao gồm các ngành sau:

Đang theo dõi

a)  Cơ khí, luyện kim;

Đang theo dõi

b) Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo;

Đang theo dõi

c) Dầu khí, khai thác và chế biến khoáng sản;

Đang theo dõi

d) Hoá chất;

Đang theo dõi

đ) Vật liệu nổ công nghiệp;

Đang theo dõi

e) Công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác trong phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

g) Các hoạt động khác về công nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp và thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động về công nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công nghiệp và thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Công nghiệp.

Đang theo dõi

3. Nội dung, hình thức, trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định từ Điều 45 đến Điều 52 của Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thanh tra.

Đang theo dõi

Chương V

TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CƠ SỞ VẬT CHẤT

VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 18. Trang phục, phù hiệu

Đang theo dõi

1. Thanh tra Công nghiệp có trang phục, phù hiệu riêng.

Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân khác sử dụng trang phục, phù hiệu tương tự, gây sự nhầm lẫn với Thanh tra Công nghiệp.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng quy định trang phục, phù hiệu của Thanh tra Công nghiệp sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 19. Cơ sở vật chất kỹ thuật

Đang theo dõi

1. Các tổ chức Thanh tra Công nghiệp có trụ sở làm việc và được trang bị phương tiện, thiết bị phục vụ công tác thanh tra.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng, Giám đốc Sở quy định phương tiện, thiết bị làm việc cho cơ quan Thanh tra Công nghiệp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 20. Kinh phí hoạt động

Đang theo dõi

1. Kinh phí hoạt động của Thanh tra Công nghiệp do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Việc cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

Chương VI

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 21. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động Thanh tra Công nghiệp được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 22. Xử lý vi phạm

Tổ chức, cá nhân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình vi phạm các quy định của pháp luật thanh tra và Nghị định này hoặc xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, cản trở hoạt động Thanh tra Công nghiệp, mua chuộc, trả thù người làm nhiệm vụ thanh tra, trả thù người khiếu nại, tố cáo thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 23. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 24. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 117/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Công nghiệp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 117/2006/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Pháp lệnh 44/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về xử lý vi phạm hành chính

03

Luật Thanh tra, số 22/2004/QH11

04

Nghị định 127/2015/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương

05

Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 của Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×