- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Công văn 8660/BCT-CNNg của Bộ Công Thương về việc phân biệt muối ăn và muối công nghiệp
| Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 8660/BCT-CNNg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Ngô Văn Trụ |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
19/09/2008 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT CÔNG VĂN 8660/BCT-CNNG
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
| BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 8660/BCT-CNNg | Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2008 |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Trả lời công văn số 4488/TCHQ-GSQL ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Tổng cục Hải quan đề nghị làm rõ định danh muối công nghiệp và muối ăn, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đã có các Quyết định ban hành tiêu chuẩn ngành muối, gồm:
- Muối công nghiệp : 10TCN 572-2003;
- Muối ăn : TCVN 3973-84;
- Muối tinh : 10TCN 402-99.
Tổng cục Hải quan có thể tham khảo các tiêu chuẩn trên để phân định loại, hạng, yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu hóa lý của các loại muối nêu trên.
Bộ Công Thương xin giải thích thêm về muối công nghiệp và muối ăn như sau:
- Muối ăn (Mã HS 2501.00.10.00) thường có hàm lượng NaCl từ 95% đến 96%,
các tạp chất trong muối sản xuất trong nước hiện nay ở mức:
Chỉ tiêu Muối sản xuất trong nước
* NaCl : 90-93%;
* Ca++ : 0,194-0,234%;
* Mg++ : 0,102-0,316%;
* SO4- : 0,6-1,103%;
* Chất không tan trong nước Max : 0,4%;
- Muối công nghiệp (Mã HS 2501.00.49.90) có hàm lượng NaCl >97% NaCl và các tạp chất phải đảm bảo ở mức:
Chỉ tiêu Muối nhập khẩu
* NaCl : 97-99%
* Ca++ : 0,03-0,05%
* Mg++ : 0,02-0,04%
* SO4- : 0,02%
* Chất không tan trong nước Max : 0,3-0,4%
Công nghệ sản xuất xút – clo hiện nay của các doanh nghiệp đã được đổi mới theo hướng chuyển sang công nghệ điện phân màng trao đổi ion, đòi hỏi muối công nghiệp phải có chất lượng cao (NaCl >97%), đặc biệt các tạp chất trong muối phải rất thấp so với muối ăn để không làm ảnh hưởng đến năng suất điện phân, cũng như chất lượng của màng./.
|
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!