Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 19/2012/TT-BTTTT về cơ quan được giao chức năng thanh tra chuyên ngành

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 19/2012/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Bắc Son
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/11/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 19/2012/TT-BTTTT

Thanh tra viên thông tin-truyền thông phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm
Quy định trên được thể hiện tại Thông tư số 19/2012/TT-BTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 22/11/2012 quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thông tư quy định cụ thể như sau, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (công chức thanh tra chuyên ngành) thuộc biên chế của Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành phải có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của ngạch công chức đang giữ và phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn cụ thể như: Am hiểu pháp luật để vận dung vào hoạt động thanh tra chuyên ngành; Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác; Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước; Có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự).
Riêng Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành phải có ít nhất 05 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. Ngoài ra, trưởng đoàn phải giữ chức vụ phó trưởng phòng cấp cục hoặc tương đương trở lên, nắm được nguyên tắc, chế độ…của Nhà nước về quản lý chuyên ngành thông tin và truyền thông, có khả năng tổ chức, điều hành, hướng dẫn thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao, có khả năng phân tích, đánh giá những vấn đề thuộc phạm vị quản lý theo lĩnh vực được phân công.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2013.

Xem chi tiết Thông tư 19/2012/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 10/01/2013

Tải Thông tư 19/2012/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2012/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 19/2012/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 19/2012/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------------------

Số: 19/2012/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH BỘ PHẬN THAM MƯU VÀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA

CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH

THUỘC BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; hoạt động thanh tra chuyên ngành; tiêu chuẩn, trang phục, thẻ công chức thanh tra thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Giám đốc Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành, Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc tiến hành hoạt động thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành do Đoàn thanh tra chuyên ngành, Thanh tra viên và người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện.

Đang theo dõi

2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành phải được tiến hành thường xuyên, gắn liền với việc thực hiện nhiệm vụ về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

Chương 2.

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đang theo dõi

Điều 4. Bộ phận tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Thành lập Phòng Thanh tra, Pháp chế tại các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.

Phòng Thanh tra, Pháp chế thực hiện chức năng tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành cho Cục trưởng.

Đang theo dõi

2. Phòng Kiểm tra, Xử lý thực hiện chức năng tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành cho Giám đốc Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực.

Đang theo dõi

3. Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Phòng Thanh tra, Pháp chế và Phòng kiểm tra, Xử lý do Cục trưởng quy định.

Đang theo dõi

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định 07/2012/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực

Đang theo dõi

a) Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm gửi Cục Tần số vô tuyến điện tổng hợp;

Đang theo dõi

b) Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý lĩnh vực tần số vô tuyến điện trong địa bàn quản lý;

Đang theo dõi

c) Thanh tra những vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi được Cục trưởng giao;

Đang theo dõi

d) Thanh tra những vụ việc khác do Cục trưởng giao;

Đang theo dõi

đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của mình;

Đang theo dõi

e) Báo cáo Cục Tần số vô tuyến điện công tác thanh tra chuyên ngành theo định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 1 năm;

Đang theo dõi

g) Báo cáo đột xuất về công tác thanh tra khi có yêu cầu;

Đang theo dõi

h) Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong hoạt động thanh tra (nếu cần).

Đang theo dõi

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục trưởng các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực

Đang theo dõi

a) Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành được giao;

Đang theo dõi

b) Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Báo cáo Cục trưởng khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và quyết định thanh tra khi được Cục trưởng giao nhiệm vụ;

Đang theo dõi

d) Kiến nghị Cục trưởng xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý của cơ quan mình;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo Chánh Thanh tra Bộ khi không đồng ý với chỉ đạo hoặc xử lý của Cục trưởng trong hoạt động thanh tra;

Đang theo dõi

e) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;

Đang theo dõi

g) Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của các Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực tiến hành thanh tra theo đoàn hoặc tiến hành thanh tra độc lập

Đang theo dõi

a) Trường hợp tiến hành thanh tra theo đoàn thực hiện theo quy định từ Điều 16 đến Điều 28 Nghị định 07/2012/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Trường hợp tiến hành thanh tra độc lập thực hiện theo quy định từ Điều 29 đến Điều 32 Nghị định 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương 3.

TIÊU CHUẨN, TRANG PHỤC, THẺ CỦA CÔNG CHỨC THANH TRA

CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chuẩn của công chức thanh tra chuyên ngành

Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được gọi là công chức thanh tra chuyên ngành. Công chức thanh tra chuyên ngành thuộc biên chế của Cục được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của ngạch công chức đang giữ và các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:

Đang theo dõi

1. Am hiểu pháp luật để vận dụng vào hoạt động thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực đang công tác.

Đang theo dõi

3. Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra.

Đang theo dõi

4. Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

5. Có ít nhất 01 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự).

Đang theo dõi

Điều 9. Tiêu chuẩn của trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành phải có các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Có ít nhất 05 năm làm công tác chuyên môn trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (không kể thời gian tập sự).

Đang theo dõi

3. Giữ chức vụ phó trưởng phòng cấp cục hoặc tương đương trở lên.

Đang theo dõi

4. Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước về quản lý chuyên ngành thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

5. Có khả năng tổ chức, điều hành hướng dẫn thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra, công chức thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ thanh tra được giao.

Đang theo dõi

6. Có năng lực phân tích, đánh giá những vấn đề thuộc phạm vi quản lý theo lĩnh vực được phân công.

Đang theo dõi

Điều 10. Trang phục công chức thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra chuyên ngành thuộc các Cục được cấp trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, bao gồm: quần áo thu đông, áo sơ mi dài tay, quần áo xuân hè ngắn tay, thắt lưng da, giày da, dép quai hậu, bít tất, cà vạt, áo mưa, cặp tài liệu.

Đang theo dõi

2. Công chức thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm bảo quản trang phục công chức thanh tra chuyên ngành. Trang phục công chức thanh tra chuyên ngành được sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ và kỷ niệm các ngày lễ liên quan đến hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi
Điều 11. Tiêu chuẩn, niên hạn sử dụng trang phục

STT

Tên trang phục

Số lượng

Niên hạn sử dụng

1

Quần áo thu đông

01 bộ

2 năm (lần đầu cấp 2 bộ)

2

Quần áo xuân hè

01 bộ

1 năm (lần đầu cấp 2 bộ)

3

Áo sơ mi dài tay

01 cái

1 năm (lần đầu cấp 2 cái)

4

Thắt lưng da

01 cái

2 năm

5

Giầy da

01 đôi

2 năm

6

Dép quai hậu

01 đôi

1 năm

7

Bít tất

02 đôi

1 năm

8

Cà vạt

02 cái

4 năm

9

Áo mưa

01 cái

1 năm

10

Cặp tài liệu

01 cái

2 năm

Đang theo dõi

Điều 12. Quy cách, màu sắc trang phục nam

Đang theo dõi

1. Áo thu đông

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Gabađin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Áo khoác có dựng lót toàn thân trước, lót lửng thân sau, áo đóng bốn cúc kim loại màu vàng, cúc áo có hình ngôi sao mạ màu vàng, thân trước có 4 túi ốp ngoài, có nắp (2 túi ngực, 2 túi dưới, cổ chữ K, thân sau có xẻ, tay áo làm bác tay rộng 9,5cm, toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, bật vai và bác tay đều diễu một đường may 0,4cm, vai có hai bật vai đính cúc mạ màu vàng; ngực áo và thân áo có ép keo mùng, vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút.

Đang theo dõi

2. Quần thu đông, quần xuân hè

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Gabađin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Quần âu kiểu một ply lật, hai túi quần dọc chéo, thân sau có một túi hậu cài khuy nhựa; cửa quần có khóa kéo, đầu cạp có một móc và một cúc nằm trong; gấu quần làm chếch có mặt nguyệt; quần có sáu đỉa chia đều.

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi dài tay

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Pôpơlin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Áo cổ dài (đứng); nẹp bong, tay măng sét có hai cúc; có sáu cúc nhựa cùng màu, gấu áo bằng, có một túi bên trái, bị túi đáy hơi lượn tròn, miệng túi may một đường 3 cm, thân sau cầu vai chấp hai bên.

Đang theo dõi

4. Áo xuân hè ngắn tay

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Pôpơlin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Áo xuân hè ngắn tay có nẹp bong ở ngực và tay áo, cổ cứng, hai túi ngực có nắp, cúc kim loại mạ màu vàng, cúc áo có hình ngôi sao, vai áo có hai bật vai đính cúc mạ màu vàng; hai túi ngực, nắp túi lượn cong, bị túi lượn tròn, giữa bị túi có xúp nổi; thân sau cầu vai chấp hai bên; gấu áo bằng; gấu tay áo may lật ngoài; toàn bộ cổ áo, tay áo, nẹp túi áo và bật vai diễu một đường 0,4cm.

Đang theo dõi

5. Giầy da

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Bằng da;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Đen;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Đế cao 3 cm, buộc dây, thấp cổ.

Đang theo dõi

6. Dép quai hậu

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Bằng da hoặc giả da;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Đen;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Đế cao 3 cm, chốt cài bằng ké dích.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy cách, màu sắc trang phục nữ

Đang theo dõi

1. Áo thu đông

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Gabađin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Áo khoác có dựng lót toàn thân trước, lót lửng thân sau, áo đóng bốn cúc kim loại mạ màu vàng, cúc áo có hình ngôi sao mạ màu vàng, hai bên thân áo có hai túi cơi có nắp, cổ chữ K, thân sau có xẻ, tay áo làm bác tay rộng 8,5 cm, toàn bộ ve áo, cổ áo, nẹp áo, bật vai và bác tay đều diễu một đường may 0,4cm, vai có hai bật vai đính cúc mạ màu vàng; vải lót đồng màu với vải chính, ken vai làm bằng mút.

Đang theo dõi

2. Quần hoặc juýp

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Gabađin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh rêu đậm;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng:

Quần âu kiểu ply chìm hai bên: có hai túi quần đồng hồ sát cạp quần; cửa quần có khóa kéo; cạp quai nhê, đầu cạp có một móc và một cúc nằm trong; quần có sáu đĩa chia đều, ống hơi vẩy.

Juýp hình chữ A, thân sau có khóa kéo hình giọt lệ, thân sau có xẻ, chiết ly hai bên.

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi dài tay

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Pôpơlin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Cổ cứng, vạt áo bằng, có hai ly trước và hai ly sau, nẹp bong, tay măng séc; có sáu cúc nhựa cùng màu, toàn bộ cổ áo, tay áo, nẹp túi áo và bật vai diễu một đường 0,4cm.

Đang theo dõi

4. Áo xuân hè ngắn tay

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Vải Pôpơlin;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Xanh da trời nhạt;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Áo xuân hè ngắn tay, cổ hai ve, một hàng khuy năm cúc kim loại mạ màu vàng, hai túi dưới nắp, nắp túi lượn tròn, có hai cúc kim loại, hai ly trước và hai ly sau. Vai áo có hai bật vai đính cúc mạ màu vàng; gấu áo bằng, toàn bộ cổ áo, tay áo, nẹp túi váo và bật vai diễu một đường 0,4cm.

Đang theo dõi

5. Giầy da

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Bằng da;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Đen;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Đế cao 5 cm, buộc dây, thấp cổ.

Đang theo dõi

6. Dép quai hậu

Đang theo dõi

a) Chất liệu: Bằng da hoặc giả da;

Đang theo dõi

b) Màu sắc: Sẫm ánh tím;

Đang theo dõi

c) Kiểu dáng: Đế cao 5 cm, chốt cài bằng ké dích.

Đang theo dõi

Điều 14. Các trang phục khác được trang bị chung cho nam và nữ

Đang theo dõi

1. Cà vạt

Chất liệu bằng vải Gabađin, màu xanh rêu đậm. Cà vạt có độ dài rộng vừa phải, kiểu thắt sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự động.

Đang theo dõi

2. Thắt lưng da

Mặt đồng hình chữ nhật, ở giữa dập ngôi sao nổi trong vòng tròn có đường kính 2cm, dây da màu sẵm.

Đang theo dõi

3. Bít tất

Màu tím than hoặc đen, chất liệu dệt kim co dãn.

Đang theo dõi

4. Quần, áo mưa:

Áo màu cỏ úa, có mũ buộc dây, choàng rộng qua đầu gối; quần chun ống đứng cùng màu với áo.

Đang theo dõi

5. Cặp tài liệu:

Cặp tài liệu làm bằng da, màu đen, có khóa sổ, dây đeo.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông cấp thẻ công chức thanh tra để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Đang theo dõi

2. Công chức thanh tra chuyên ngành phải đeo thẻ công chức thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

Đang theo dõi

3. Công chức thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm bảo quản, sử dụng thẻ công chức thanh tra theo quy định của pháp luật. Trường hợp mất hoặc hư hỏng thẻ công chức, công chức thanh tra chuyên ngành báo cáo Cục trưởng để làm thủ tục cấp lại hoặc đổi thẻ. Nghiêm cấm sử dụng thẻ công chức thanh tra ngoài thực hiện chức năng, nhiệm vụ thanh tra.

Đang theo dõi

4. Thẻ công chức thanh tra phải thu hồi khi công chức thanh tra nghỉ hưu hoặc không được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

5. Thẻ công chức thanh tra xác định tư cách pháp lý để công chức thanh tra chuyên ngành sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thẻ công chức thanh tra phải ghi rõ tên Bộ Thông tin và Truyền thông, tên Cục quản lý và sử dụng công chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc của công chức; mã số thẻ.

Đang theo dõi

7. Thẻ công chức thanh tra được làm bằng chất liệu giấy hoặc nhựa.

Đang theo dõi

Điều 16. Mẫu thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Thẻ công chức thanh tra hình chữ nhật, rộng 50mm, dài 90mm. Nội dung trên thẻ công chức thanh tra được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

Đang theo dõi

2. Thẻ công chức thanh tra, gồm 2 mặt:

Đang theo dõi

a) Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:

Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;

Dòng dưới ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 14;

Giữa hai dòng là biểu tượng ngành thanh tra, đường kính 24mm.

Thông tư 19/2012/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

Hình 1: Mặt trước thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi
b) Mặt sau (hình 2): Nền là hoa văn màu hồng tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20mm; góc trên bên trái in biểu tượng ngành thanh tra đường kính 14mm.
Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
- Tên cơ quan “BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG” (ghi ở hàng thứ nhất): chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 12;
- Tên Cục trực tiếp quản lý công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ hai): chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
- Họ và tên của công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ ba): chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 14;
- Chức vụ hoặc chức danh của công chức thanh tra chuyên ngành (ghi ở hàng thứ tư): chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 11;
- Mã số thẻ công chức thanh tra (ghi ở hàng thứ năm): chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 13;
- Ảnh chân dung của người được cấp thẻ, khổ 2x3cm, ở vị trí phía dưới bên trái thẻ;
- Biểu tượng ngành thanh tra in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ.
Thông tư 19/2012/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
Hình 2: Mặt sau của thẻ công chức thanh tra
Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

Đang theo dõi

1. Các Cục được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Lực chọn công chức đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Thông tư này để giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 8 Thông tư này và đề nghị Văn phòng Bộ cấp thẻ công chức thanh tra;

Đang theo dõi

c) Trực tiếp quản lý thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan mình;

Đang theo dõi

d) Thu hồi thẻ công chức thanh tra khi công chức thanh tra nghỉ hưu hoặc không được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và nộp cho Văn phòng Bộ;

Đang theo dõi

đ) Trường hợp thẻ công chức thanh tra bị hư hoặc bị mất. Cục có văn bản đề nghị Văn phòng Bộ xem xét cấp lại hoặc đổi thẻ (gửi kèm theo thẻ công chức thanh tra bị hư).

Đang theo dõi

2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thẩm tra hồ sơ, làm thủ tục cấp mới, cấp lại, đổi thẻ công chức thanh tra chuyên ngành trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Đang theo dõi

b) Thu hồi thẻ của công chức thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của Cục được giao nhiệm vụ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;

Đang theo dõi

c) Cắt góc hoặc đục lỗ trên thẻ để không còn giá trị sử dụng. Thẻ bị hỏng hoặc đã cắt góc, đục lỗ phải được lưu vào hồ sơ cấp thẻ công chức thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 18. Kinh phí may, sắm trang phục và thẻ công chức thanh tra

Đang theo dõi

1. Kinh phí may, sắm trang phục công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức thanh tra chuyên ngành thuộc Cục nào thì do ngân sách nhà nước Cục đó bảo đảm.

Hàng năm, các Cục căn cứ vào đối tượng được cấp trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, số lượng chủng loại trang phục thanh tra đến niên hạn theo quy định, lập dự toán kinh phí gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt, cấp kinh phí cho việc may, sắm trang phục công chức thanh tra chuyên ngành và được giao cùng với giao dự toán chi ngân sách hàng năm.

Đang theo dõi

2. Kinh phí làm thẻ công chức thanh tra do Văn phòng Bộ quản lý và thực hiện.

Kinh phí làm thẻ công chức thanh tra để cấp cho công chức thanh tra chuyên ngành các Cục do Văn phòng Bộ lập dự toán theo quy định.

Đang theo dõi

3. Kinh phí may, sắm trang phục công chức thanh tra chuyên ngành, làm thẻ công chức thanh tra được cấp ngoài định mức khoán chi hành chính theo biên chế

Đang theo dõi

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 19. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TTra, TVH50.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 19/2012/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 19/2012/TT-BTTTT

01

Luật Thanh tra của Quốc hội, số 56/2010/QH12

02

Nghị định 07/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành

03

Nghị định 36/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ

04

Thông tư 36/2017/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định bộ phận tham mưu và hoạt động thanh tra của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông

05

Quyết định 163/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông kỳ 2014-2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×