Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2009/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chính sách | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn hoạt động cơ sở bảo trợ xã hội - Ngày 30/03/2009, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/05/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Theo hướng dẫn tại Thông tư này, các cá nhân, gia đình có vấn đề xã hội là những người rơi vào hoàn cảnh khó khăn, không tự bảo đảm được các nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở, chăm sóc sức khỏe, học tập; những đối tượng gặp các tình huống căng thẳng, khủng hoảng tinh thần, khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh; các gia đình có mâu thuẫn, bất hòa trong nội bộ, có nguy cơ tan vỡ hoặc không duy trì được cuộc sống bình thường cho các thành viên của mình. Việc chăm sóc, nuôi dưỡng các đối tượng tại cơ sở bảo trợ xã hội được quy định cụ thể như sau: Về dinh dưỡng, cơ sở bảo đảm chất lượng các bữa ăn hàng ngày cho đối tượng nuôi dưỡng. Ngoài chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Cơ sở huy động sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng và tổ chức lao động tăng gia sản xuất để cải thiện đời sống cho đối tượng; Về chăm sóc sức khỏe, cơ sở có cán bộ y tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết, điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với Cơ sở có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục hồi chức năng cho đối tượng; Về học văn hóa, học nghề, cơ sở bảo đảm cho trẻ em đang nuôi dưỡng được học văn hóa trong các trường phổ thông công lập, dân lập hoặc các trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc tại Cơ sở; việc học nghề thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP; Về thông tin và vui chơi giải trí, cơ sở tổ chức hoạt động dạy hát, dạy nhạc hoặc tổ chức hoạt động văn nghệ, thể thao, vui chơi giải trí hàng tuần; trang bị tủ sách, phòng đọc; cung cấp sách, báo, tạp chí, đài, ti vi để đáp ứng nhu cầu về giải trí và thông tin cho các đối tượng sống trong Cơ sở. Đối với những người có khả năng hoạt động, ít nhất trong mỗi ngày có một giờ để tham gia các hoạt động thể dục, thể thao phù hợp với sức khỏe và độ tuổi. Tại Thông tư còn có các quy định cụ thể liên quan đến Quy trình tiếp nhận các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 07/2009/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số 07/2009/TT-BLĐTBXH
NGÀY 30 THÁNG 03 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2008/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN,
THỦ TỤC THÀNH LẬP, TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ
CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định số 68/2008/NĐ-CP), Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP như sau:
Tiếp nhận, nuôi dưỡng các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP;
Tư vấn, tham vấn để giải quyết sự căng thẳng về quan hệ, tình cảm và trợ giúp tiếp cận các dịch vụ xã hội; tổ chức các cuộc tiếp xúc, trao đổi để tìm ra khó khăn và cách thức giải quyết khó khăn; trợ giúp về thức ăn, chỗ ở tạm thời; hỗ trợ khám, chữa bệnh và học tập; trợ giúp học nghề; tìm việc làm, nâng cao thu nhập và vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa tinh thần;
Nâng cao năng lực cho cán bộ liên quan ở cộng đồng, thành viên các gia đình để họ tự giải quyết các vấn đề phát sinh, vượt qua hoàn cảnh khó khăn;
Tổ chức các hoạt động trợ giúp cộng đồng, nâng cao năng lực phát hiện vấn đề, xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực thông qua các chương trình, dự án; tổ chức thực hiện kế hoạch có sự tham gia của người dân, người cao tuổi, người tàn tật và trẻ em, thúc đẩy cộng đồng phát triển.
Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP, các Cơ sở tiến hành tổ chức thực hiện các việc sau:
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
PHỤ LỤC
(Ban hành các mẫu kèm theo Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội)
MẪU SỐ 1
ĐƠN XIN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NGOÀI CÔNG LẬP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày tháng năm 200…
ĐƠN XIN THÀNH LẬP (tên cơ sở) …………………………………….
Kính gửi: ……………………………………………………………..
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ thông tư số 07 ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
Sau khi xây dựng Đề án thành lập:
(Tên cơ sở) ....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1) ..................................................................................................................................
2)...................................................................................................................................
3) ..................................................................................................................................
4) ..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Làm đơn này trình ...........................................................................................................
kèm theo các loại giấy tờ theo quy định, xin phép thành lập cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trên phạm vi
Khi (Tên cơ sở) …………………………………………….. được thành lập và đi vào hoạt động sẽ góp phần ổn định cuộc sống của các đối tượng bảo trợ xã hội và ổn định tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN THÀNH LẬP
Ghi chú: Cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trong phạm vi địa bàn cấp huyện, đơn gửi tới Ủy ban nhân dân huyện qua phòng Lao động – Thương binh và Xã hội.
Cơ sở bảo trợ xã hội hoạt động trong phạm vi địa bàn cấp tỉnh, đơn gửi tới Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương qua Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
Cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Bộ, ngành, tổ chức gửi đơn tới Bộ, ngành, tổ chức (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Tổ chức cán bộ hoặc phòng TCCB).
MẪU SỐ 2
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
NGOÀI CÔNG LẬP
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP (tên cơ sở)…………………………………….
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt động;
2. Sự cần thiết thành lập (tên cơ sở) ……………………….………………………….
3. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên cơ sở) …………………………………………………
4. Loại hình tổ chức cần thành lập;
5. Đối tượng tiếp nhận;
6. Phương án và kế hoạch hoạt động của (tên cơ sở) ………………..……………….;
7. Tổ chức bộ máy, nhân sự;
8. Trụ sở làm việc (Địa điểm, thiết kế, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà ở của đối tượng; diện tích nhà bếp, công trình vệ sinh, khu giải trí, vui chơi, lao động, trị liệu …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ;
9. Kinh phí;
10. Dự kiến hiệu quả;
11. Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập (tên cơ sở) ……………….……..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN THÀNH LẬP
MẪU SỐ 3
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
thành lập …………………………….. (tên cơ sở)
Số: /BB-………………….
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 200 ….. tại ...............................................................
Chúng tôi, gồm:
1) Ông (bà) .......................................... Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) ................................................................ chủ trì thẩm định
2) Ông (bà) .......................................... Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) ............................................................................................
3) Ông (bà) .......................................... Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) ............................................................................................
4) Ông (bà) .......................................... Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) .............................................................................................
5) Ông (bà) .......................................... Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) .............................................................................................
Ông (bà) ............................................. Chức vụ ............................................................
Đại diện (cơ quan, tổ chức) .............................................................................................
đã cùng nhau xem xét hồ sơ xin thành lập (tên cơ sở) .....................................................
.........................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có:
1) Tờ trình (hoặc đơn xin) thành lập.
2) Đề án thành lập
3) Quy chế hoạt động của (tên cơ sở) ..............................................................................
4) Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất và phương án tài chính phục vụ cho hoạt động của ...............................
(nếu là cơ sở ngoài công lập).
5. Sơ yếu lý lịch của Giám đốc ..................................................................................., có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập .................................................................................. (nếu là cơ sở ngoài công lập).
6. Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã trong đó nêu rõ đồng ý hay không đồng ý nơi (tên cơ sở) …………………………………………………………………………. đặt trụ sở hoạt động.
7. Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh (nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội); sau khi xem xét, trao đổi, chúng tôi thống nhất một số ý kiến sau:
1. Hồ sơ xin thành lập cơ sở bảo trợ xã hội của …………………………………….. đã đầy đủ và hợp lệ (hoặc không đầy đủ, không hợp lệ) theo quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ.
2. Các văn bản nêu trên đã đảm bảo (hoặc chưa đảm bảo) được các nội dung theo yêu cầu về sự cần thiết, các yếu tố bảo đảm cho hoạt động và tính khả thi của đề án, tác động tốt về mặt xã hội đối với địa phương và đem lại hiệu quả thiết thực. Cụ thể:
a) Về Tờ trình hoặc đơn xin thành lập, đã nêu rõ (hoặc chưa nêu rõ):
- Sự cần thiết thành lập ...................................................................................................
- Quá trình xây dựng đề án;
- Nội dung cơ bản của đề án;
- Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau.
b) Về Đề án thành lập, đã nêu đầy đủ (hay không đầy đủ) các nội dung đề án gồm:
- Mục tiêu và nhiệm vụ của ……………………………………………….. (tên cơ sở);
- Phương án thành lập và kế hoạch hoạt động của ……………………….. (tên cơ sở);
- Đối tượng tiếp nhận;
- Tổ chức bộ máy; nhân sự, biên chế;
- Trụ sở làm việc (địa điểm, thiết kế) và trang thiết bị, phương tiện cần thiết;
- Kế hoạch kinh phí;
- Dự kiến hiệu quả;
- Kiến nghị của cơ quan, đơn vị trình.
c) Về Dự thảo Quy chế hoạt động của ……………………………………………, đã nêu được (hay chưa nêu được):
- Trách nhiệm của Giám đốc và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ;
- Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên;
- Trách nhiệm, quyền lợi của đối tượng nuôi dưỡng;
- Cơ chế quản lý tài sản, tài chính;
- Những quy định có tính chất hành chính và những vấn đề liên quan khác, phù hợp (hay chưa phù hợp) với đặc điểm của loại hình (tên cơ sở) ……….........................
d) Về Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội rõ ràng, bảo đảm cơ sở pháp lý (hay chưa rõ ràng, chưa đảm bảo cơ sở pháp lý)
đ) Sơ yếu lý lịch của Người sáng lập hoặc dự kiến Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc tổ chức thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
e) Ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã ……………………………….. đồng ý (hay không đồng ý) cho đặt trụ sở hoạt động tại địa điểm .....................................................................................
g) Văn bản thẩm định và đề nghị của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo cấp tỉnh (nếu là cơ sở bảo trợ xã hội của tổ chức, đoàn thể, tôn giáo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Những ý kiến khác nhau (ghi tóm tắt ý kiến của từng thành viên)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
4. Kết luận
- Số thành viên đồng ý đề nghị cho phép thành lập (tên cơ sở) .......................................
.........................................................................................................................................
- Số thành viên không đồng ý đề nghị cho phép thành lập (tên cơ sở) ...........................
.........................................................................................................................................
- Số thành viên không biểu quyết: ...................................................................................
5. Kiến nghị của cơ quan chủ trì thẩm định:
Đồng ý hay không đồng ý đề nghị Bộ trưởng; Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện ……….................................... cho phép (hay không cho phép) ...............................
được thành lập ........................................................................................... theo đề nghị.
Biên bản được làm thành … bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi cơ quan, tổ chức có đại diện tham gia thẩm định giữ ….. bản; cơ quan chủ trì giữ …… bản; …… bản gửi (cấp trên trực tiếp của cơ quan chủ trì thẩm định và cấp ban hành quyết định)………….…………..
|
TM. CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM ĐỊNH
|
|
Đại diện ………….. |
Đại diện ………….. |
Đại diện ………….. |
Đại diện …………..
|
Đại diện ………….. |
Đại diện ………….. |
MẪU SỐ 4
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………../QĐ-……….. |
…………., ngày tháng năm 200... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập (tên cơ sở) ……………………………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Biên bản thẩm định ngày …… tháng ………….. năm 200 ….;
Theo đề nghị của (tên cơ quan thẩm định) ……………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập (tên cơ sở) ..........................................................................................
hoạt động trên phạm vi (huyện, tỉnh) .................................................................................
Điều 2. (Tên cơ sở) .................................................................. có chức năng, nhiệm vụ:
1) ..................................................................................................................................
2) ..................................................................................................................................
3) ..................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điều 3. Kinh phí hoạt động của …………………………. (theo điều 7 Nghị định 68)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành ...................................................................
Điều 5. Thủ trưởng (cơ quan, tổ chức trình văn bản), Giám đốc (tên cơ sở) ........................………………………….., Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 5
HỢP ĐỒNG VỚI ĐỐI TƯỢNG TỰ NGUYỆN VÀO CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………../HĐ-……….. |
…………., ngày tháng năm 200... |
HỢP ĐỒNG
Nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng tại …………………………….. (tên cơ sở)
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Hôm nay, ngày tháng năm 200 , tại ……………………………………………
…………………..…………….. chúng tôi gồm có:
A) Đại diện (tên Cơ sở), Bên A:
1) Ông/bà ......................................................................................................... Giám đốc
2) Ông/bà .......................................................................................................................
3) Ông/bà .......................................................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
B) Đại diện cho đối tượng, Bên B:
1) Ông/bà ……………………………………. là ..........................................................
2) Ông/bà ……………………………………. là ...........................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Hai bên đã cùng nhau trao đổi thảo luận về việc ký kết hợp đồng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng với những điều khoản sau:
Điều 1. Trách nhiệm của (tên cơ sở) ................................................................................
tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông/bà: ..........................................................................
(Có hồ sơ cá nhân, giấy khám sức khỏe, giấy khai sinh kèm theo)
Ông/bà được phân đến ở tại: Phòng ……. nhà ……….. (hoặc tổ, nhóm ……………..)
Mức sinh hoạt phí ………………….. đ/ngày (hoặc tháng)
Điều 2. Trách nhiệm của đối tượng: Trong thời gian sống tại …………………. ông bà ……. phải tuân thủ các nội quy, quy định của Cơ sở và tích cực hòa nhập, tham gia các hoạt động chung của cơ sở.
Điều 3. Thời hạn hợp đồng và kinh phí:
1) Thời hạn hợp đồng:
Từ ngày ….. tháng .… năm …….. đến ngày …. tháng …. năm .........
2) Kinh phí:
Bên B có trách nhiệm đóng kinh phí cho bên A theo thỏa thuận giữa hai bên là ………………………………….. đồng/tháng. Thời gian đóng …………./lần, lần thứ nhất được thực hiện ngay sau ký Hợp đồng này (chuyển khoản hoặc tiền mặt).
Hợp đồng này được làm thành 04 bản, bên A giữ 03 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên B |
Đại diện bên A |
MẪU SỐ 6
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA (tên cơ sở) ..................................
NĂM …………
Kính gửi:…………………………………………..
1. Tên gọi của cơ sở bảo trợ xã hội .................................................................................
2. Địa chỉ .......................................................................................................................
3. Điện thoại: ..................................................................................................................
4. Cơ quan chủ quản (nếu có)...........................................................................................
5. Cơ quan, cá nhân tài trợ ..............................................................................................
6. Họ và tên Giám đốc .....................................................................................................
Các Phó Giám đốc + .......................................................................................................
+ .......................................................................................................
+ .......................................................................................................
7. Tổng số cán bộ, nhân viên …….. trong đó Nam ……………. nữ: .............................
Chia theo trình độ được đào tạo:
- Trên đại học: ................................................................................................................
- Đại học: .......................................................................................................................
- Cao đẳng: ....................................................................................................................
- Trung cấp chuyên nghiệp: .............................................................................................
- Sơ cấp, công nhân kỹ thuật: ..........................................................................................
- Chưa qua đào tạo: ........................................................................................................
8. Tình hình tiếp nhận, quản lý đối tượng trong năm:
8.1. Số đối tượng có đầu năm: ........................................................................................
8.2. Số tiếp nhận mới trong năm: .....................................................................................
8.3. Số đưa trở về địa phương, gia đình: ..........................................................................
8.4. Số đối tượng chết trong năm: ....................................................................................
8.5. Số cuối năm tại thời điểm báo cáo: ……………………. Chia theo hoàn cảnh:
• Trẻ em mồ côi: .............................................................................................................
• Trẻ em bị bỏ rơi: ...........................................................................................................
• Người cao tuổi: ............................................................................................................
• Người tâm thần: ………………. trong đó: Trẻ em: ......................................................
• Người tàn tật: ………………….. trong đó: Trẻ em: .....................................................
• Người lang thang: .........................................................................................................
• Đối tượng khác: ...........................................................................................................
• ....................................................................................................................................
9. Kinh phí hoạt động trong năm: ................................................................. triệu đồng.
9.1. Các mức trợ cấp:
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng, ……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng, ……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng, ……………………………….. đối tượng
+ Mức ……………..đ/đối tượng/tháng, ……………………………….. đối tượng
9.2. Tổng chi: …………………………………. triệu đồng.
Chia ra:
• Kinh phí chi cho đối tượng: (sinh hoạt phí, bảo hiểm y tế, vv …………. triệu đồng).
• Kinh phí chi cho hoạt động hành chính: …………………………….. triệu đồng
• Chi phí tiền lương, tiền công: ………….……………………………. triệu đồng
• Các chi phí khác: …………………………………………………….. triệu đồng
9.3. Tổng thu: ....................................................................................... chia theo nguồn:
- Nguồn tự có của cơ sở bảo trợ xã hội: ......................................................... triệu đồng
- Nguồn trợ giúp từ các cơ quan nhà nước: ................................................... triệu đồng
- Tổ chức và cá nhân trong nước: ................................................................... triệu đồng
- Tổ chức và cá nhân ngoài nước: ................................................................. triệu đồng.
- Nguồn đóng góp của gia đình, người thân hoặc người nhận bảo trợ đối tượng
....................................................................................................................... triệu đồng.
- Nguồn thu từ tổ chức lao động, sản xuất, dịch vụ: ...................................... triệu đồng.
- Nguồn khác: ............................................................................................... triệu đồng.
(Ghi rõ nguồn ................................................................................................................ )
10. Đánh giá kết quả hoạt động: ..................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC CƠ CỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI |