Quyết định 719/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế luân chuyển, luân phiên, điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 719/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 719/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Tiến Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/04/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Tài chính: Không luân chuyển công chức nữ đang nuôi con dưới 3 tuổi
Ngày 20/04/2015, Bộ Tài chính đã ra Quyết định số 719/QĐ-BTC ban hành Quy chế luân chuyển, luân phiên, điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính, khẳng định sẽ chưa thực hiện luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức nữ đang trong thời gian mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; công chức nam phải một mình nuôi con dưới 36 tháng tuổi; công chức đang điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc không đảm bảo sức khỏe; công đang đi học dài ngày trong và ngoài nước, đang trong thời gian biệt phái...
Việc luân chuyển được thực hiện trong 03 - 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể ngắn hơn, nhưng tối thiểu phải là 02 năm, được thực hiện đối với các công chức lãnh đạo, được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo cao hơn; có triển vọng phát triển và có tuổi đời dưới 45 tuổi hoặc tối đa 50 tuổi đối với nam giới. Riêng đối với các chức danh lãnh đạo Bộ Tài chính do Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý và công chức được luân chuyển theo kế hoạch của Ban Tổ chức Trung ương, không áp dụng luân chuyển.
Quyết định cũng nhấn mạnh, việc thực hiện luân chuyển, luân phiên, điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác là quy định bắt buộc, thường xuyên; phải dựa trên các cơ sở kế hoạch, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, minh bạch, công tâm, khoa học, hợp lý, phát huy trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu đơn vị... nhằm mục đích tạo điều kiện rèn luyện, thử thách, đào tạo bồi dưỡng công chức quy hoạch chức danh lãnh đạo, nhất là công chức trẻ, có triển vọng phát triển, tạo nguồn công chức trước mắt và lâu dài cho ngành; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị và toàn ngành...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 719/QĐ-BTC tại đây
tải Quyết định 719/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LUÂN CHUYỂN, LUÂN PHIÊN, ĐIỀU ĐỘNG VÀ ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 25/01/2002 của Bộ Chính trị về việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo và quản lý; Kết luận số 24-KL/TW ngày 5/6/2012 của Bộ Chính trí về đẩy mạnh công tác quy hoạch và luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý đến năm 2020 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 94-NQ/BCSĐ ngày 02/6/2011 của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo trong quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 02 NQ/BCSĐ ngày 10/10/2014 của Ban cán sự Đảng Bộ Tài chính về luân chuyển, luân phiên, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác, điều động của công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2534/QĐ-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
LUÂN CHUYỂN, LUÂN PHIÊN, ĐIỀU ĐỘNG VÀ ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 719/QĐ-BTC ngày 20/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục thực hiện luân chuyển, luân phiên, điều động và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc Bộ Tài chính.
Trong Quy định này, tên gọi của các đơn vị được thống nhất như sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ LUÂN CHUYỂN
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, THỜI GIAN LUÂN CHUYỂN
Thời hạn luân chuyển là từ 03 đến 05 năm; trường hợp đặc biệt có thể ngắn hơn nhưng tối thiểu phải là 02 năm.
- Luân chuyển từ Vụ này sang Vụ khác thuộc cơ quan Bộ Tài chính;
- Luân chuyển từ Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính về cơ quan Tổng cục hoặc các Cục trực thuộc các Tổng cục tại các tỉnh, thành phố.
Phó Trưởng phòng quy hoạch Trưởng phòng: Luân chuyển trong nội bộ của Vụ, luân chuyển từ Vụ này sang Vụ khác thuộc cơ quan Bộ.
- Luân chuyển từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính.
- Luân chuyển giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục; từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Cục trực thuộc Tổng cục tại các tỉnh, thành phố.
- Luân chuyển từ Tổng cục này sang Tổng cục khác trực thuộc Bộ Tài chính.
- Luân chuyển giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục.
- Luân chuyển từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Cục trực thuộc Tổng cục tại các tỉnh, thành phố; từ Tổng cục này sang Tổng cục khác trực thuộc Bộ Tài chính, về các Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính.
- Luân chuyển về các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục.
- Luân chuyển từ Cục trực thuộc Tổng cục ở tỉnh, thành phố của Tổng cục này sang Cục ở tỉnh, thành phố của Tổng cục khác.
- Luân chuyển giữa các Phòng thuộc cơ quan Cục;
- Luân chuyển từ các Phòng về các Chi cục và ngược lại;
- Luân chuyển về Tổng cục.
KẾ HOẠCH LUÂN CHUYỂN
Kế hoạch luân chuyển công chức bao gồm:
Kế hoạch luân chuyển phải có các nội dung sau đây:
(Kế hoạch luân chuyển 05 năm lập theo Biểu mẫu số 01 và hàng năm lập theo mẫu biểu số 02 kèm theo Quy chế này)
Phê duyệt chủ trương luân chuyển công chức lãnh đạo cấp Phòng trong nội bộ đơn vị sau khi đã trao đổi, thống nhất với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính).
Phê duyệt kế hoạch luân chuyển đối với các chức danh do Tổng cục bổ nhiệm trong phạm vi Tổng cục (ngoài các vị trí thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính nêu trên), cụ thể bao gồm:
- Luân chuyển Phó Vụ trưởng quy hoạch Vụ trưởng giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục, từ các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục về các Cục ở tỉnh, thành phố.
- Luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ, Phó Trưởng phòng quy hoạch Trưởng phòng của khối cơ quan Tổng cục.
- Luân chuyển Phó Cục trưởng quy hoạch Cục trưởng từ các tỉnh, thành phố về các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục hoặc từ Cục này sang Cục khác trong cùng Tổng cục tại các địa phương.
Phê duyệt kế hoạch luân chuyển đối với các chức danh: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, Đội trưởng, Tổ trưởng, Đội phó, Tổ phó được quy hoạch chức danh lãnh đạo cao hơn theo phạm vi quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ
Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) làm việc với tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị Tổng cục thông báo về chủ trương luân chuyển của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính.
Đại diện Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) làm việc với tập thể lãnh đạo và cấp ủy đơn vị của các Tổng cục (nơi đến nơi đi) thông báo về chủ trương luân chuyển của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính.
Đối với vị trí lãnh đạo do đơn vị quyết định luân chuyển nhưng chức danh quy hoạch do cấp trên quyết định thì khi thực hiện luân chuyển phải gửi 01 bản lên cấp có thẩm quyền quyết định quy hoạch để quản lý, theo dõi.
Đối với vị trí lãnh đạo, quản lý được luân chuyển và bổ nhiệm cùng thời điểm ở vị trí cao hơn vị trí hiện tại thì tiến hành quy trình thủ tục bổ nhiệm theo quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
PHÂN CÔNG CÔNG TÁC, NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LUÂN CHUYỂN
BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU KHI LUÂN CHUYỂN
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LUÂN CHUYỂN
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐIỀU ĐỘNG CÔNG CHỨC
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐIỀU ĐỘNG CÔNG CHỨC
Điều động công chức trong nội bộ ngành cụ thể:
QUY TRÌNH, THỦ TỤC ĐIỀU ĐỘNG
- Điều động lãnh đạo cấp Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính; từ Vụ thuộc cơ quan Bộ Tài chính về cơ quan Tổng cục hoặc các Cục tại các tỉnh, thành phố.
- Điều động Vụ trưởng từ các Tổng cục về cơ quan Bộ, từ Tổng cục này sang Tổng cục khác; điều động Vụ trưởng giữa các Vụ thuộc cơ quan Tổng cục, từ các Vụ của Tổng cục về các Cục tại các tỉnh, thành phố.
- Điều động Cục trưởng từ các tỉnh, thành phố về cơ quan Tổng cục, từ Cục này sang các Cục khác tại các tỉnh, thành phố; điều động Cục trưởng, Phó Cục trưởng từ Tổng cục này sang Tổng cục khác tại địa phương.
Phê duyệt kế hoạch điều động đối với các chức danh: Trưởng phòng và tương đương trở xuống trong nội bộ Cục.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ LUÂN PHIÊN
Công chức lãnh đạo cấp phó đơn vị đã được giao phụ trách một lĩnh vực, một đơn vị và địa bàn với thời gian luân phiên quy định tại danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức được ban hành theo Quyết định số 2650/QĐ-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. (Không thực hiện luân phiên đối với công chức thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 hoặc công chức còn từ 12 tháng trở xuống tính đến thời điểm nghỉ hưu).
Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền phân công công tác chịu trách nhiệm định kỳ rà soát, lập danh sách và dự kiến luân phiên công chức; tổ chức họp lãnh đạo, cấp ủy bàn, thống nhất và ban hành thông báo, gửi 01 bản về bộ phận tổ chức cấp trên để lưu, theo dõi.
Công chức được luân phiên công tác có trách nhiệm chấp hành, thực thi và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC
MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ PHẠM VI
Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác là từ 02 năm (đủ 24 tháng) đến 05 năm (đủ 60 tháng).
QUY TRÌNH, THỦ TỤC
- Trao đổi với thủ trưởng và cấp ủy đơn vị nơi công chức đang công tác và nơi dự kiến điều động đến để thông báo ý kiến của Bộ trưởng về nhiệm vụ, nhân sự định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
- Trao đổi với công chức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
- Trao đổi với thủ trưởng và cấp ủy đơn vị nơi công chức đang công tác và nơi dự kiến chuyển đến để thông báo ý kiến của lãnh đạo Tổng cục về nhiệm vụ, nhân sự định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
- Trao đổi với công chức thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Biểu mẫu số 1
Tên đơn vị:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KẾ HOẠCH LUÂN CHUYỂN GIAI ĐOẠN....
(Kèm theo văn bản số: …. ngày ….. tháng ....năm …. của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại |
Quy hoạch |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ, đơn vị dự kiến luân chuyển |
|||||||
Nam |
Nữ |
Chức vụ |
Thời gian giữ chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh quy hoạch |
Giai đoạn quy hoạch |
Trình độ (Cử nhân, Ths.) |
Chuyên ngành đào tạo |
Đơn vị |
Vị trí, chức vụ |
Dự kiến bố trí sau luân chuyển (nếu có) |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu số 2
Tên đơn vị:……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KẾ HOẠCH LUÂN CHUYỂN NĂM....
(Kèm theo văn bản số: …. ngày ….. tháng .... năm …. của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại |
Quy hoạch |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ, đơn vị dự kiến luân chuyển |
|||||||
Nam |
Nữ |
Chức vụ |
Thời gian giữ chức vụ |
Đơn vị công tác |
Chức danh quy hoạch |
Giai đoạn quy hoạch |
Trình độ (Cử nhân, Ths.) |
Chuyên ngành đào tạo |
Đơn vị |
Vị trí, chức vụ |
Dự kiến bố trí sau luân chuyển (nếu có) |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu số 3
Tên đơn vị:…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KẾ HOẠCH ĐIỀU ĐỘNG CÔNG CHỨC NĂM....
(Kèm theo văn bản số: …. ngày ….. tháng .... năm …. của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Vị trí, đơn vị công tác hiện tại |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí, đơn vị công tác dự kiến điều động |
|||||
Nam |
Nữ |
Vị trí công tác |
Thời gian giữ vị trí |
Đơn vị công tác |
Trình độ (Cử nhân, Ths..) |
Chuyên ngành đào tạo |
Đơn vị |
Vị trí |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu số 4
Tên đơn vị:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KẾ HOẠCH ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC GIAI ĐOẠN....
(Kèm theo văn bản số: …. ngày ….. tháng .... năm …. của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Vị trí, đơn vị công tác hiện tại |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí, đơn vị công tác dự kiến điều động |
|||||
Nam |
Nữ |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Thời gian giữ vị trí |
Trình độ (Cử nhân, Ths..) |
Chuyên ngành đào tạo |
Đơn vị chuyển đến |
Vị trí chuyển đổi |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Biểu mẫu số 5
Tên đơn vị:….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KẾ HOẠCH ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỊ TRÍ CÔNG TÁC NĂM...
(Kèm theo văn bản số: …..ngày ….. tháng .... năm … của …..)
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Vị trí, đơn vị công tác hiện tại |
Trình độ chuyên môn |
Vị trí, đơn vị dự kiến chuyển đến |
|||||
Nam |
Nữ |
Đơn vị công tác |
Vị trí công tác |
Thời gian giữ vị trí |
Trình độ (Cử nhân, Ths..) |
Chuyên ngành đào tạo |
Đơn vị chuyển đến |
Vị trí chuyển đổi |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BẢNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |