Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND Ninh Bình cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 64/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 64/2021/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Quang Ngọc |
Ngày ban hành: | 29/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường |
tải Quyết định 64/2021/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2021/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 29 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
_________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015 ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 417/TTr-SNV ngày 26 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
(Kèm theo Quyết định số 64/2021/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
______________________________
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi tắt là Sở); có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở quan trắc diễn biến môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học; khảo sát, thu thập số liệu, điều tra cơ bản về tài nguyên đất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; tài nguyên môi trường biển, đảo; đa dạng sinh học và cung cấp các dịch vụ công về quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên ngành cấp trên.
Trụ sở làm việc đặt tại: phường Nam Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Chương II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính quy định về quan trắc tài nguyên và môi trường; đánh giá chất lượng tài nguyên, môi trường để Giám đốc Sở trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc quyết định ban hành theo thẩm quyền của Giám đốc Sở và phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính đó sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành.
2. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở triển khai xây dựng và duy trì hoạt động của mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, chương trình, kế hoạch đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình quan trắc chất lượng môi trường, tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước, tài nguyên môi trường biển, đảo, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và môi trường, đa dạng sinh học định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở quản lý, vận hành các phòng thí nghiệm, các trạm quan trắc được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; các trạm quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
5. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức điều tra, khảo sát, đánh giá, phân loại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường; điều tra, đánh giá các khu vực bị ô nhiễm môi trường; sự cố môi trường, sự cố tràn dầu, đa dạng sinh học trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều tra, đánh giá tài nguyên nước; điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; điều tra, đánh giá tiềm năng vùng biển, đảo; điều tra đánh giá đa dạng sinh học.
6. Phối hợp lập quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học, quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch ngành liên quan phục vụ công tác quản lý tài nguyên và môi trường. Lập báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo thống kê môi trường, báo cáo chuyên đề môi trường, báo cáo sự cố môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học.
7. Xây dựng, cập nhật thông tin về môi trường, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường phục vụ nghiên cứu và quản lý môi trường, tài nguyên nước, biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học.
8. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở quan hệ hợp tác trong lĩnh vực quan trắc tài nguyên và môi trường, quan trắc khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
9. Thực hiện tư vấn, dịch vụ gồm: Lập báo cáo quan trắc, giám sát môi trường; Báo cáo hiện trạng môi trường; Báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; lập đề án, kế hoạch, quy hoạch bảo vệ môi trường; lập kế hoạch vận hành thử nghiệm, hồ sơ xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; hồ sơ xin kiểm tra, xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; lập hồ sơ xin cấp phép nhập phế liệu; kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; quan trắc và phân tích, kiểm nghiệm các mẫu đất, nước, khoáng sản, không khí; chuyển giao công nghệ xử lý môi trường cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong lĩnh vực quan trắc tài nguyên và môi trường phù hợp năng lực của đơn vị và theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và triển khai các chương trình đầu tư, viện trợ trong nước, quốc tế về quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường.
10. Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy và cán bộ, viên chức, lao động thuộc Trung tâm theo quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ chức kinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập và quy định của pháp luật khác có liên quan.
12. Được ký hợp đồng thuê các tổ chức, cá nhân làm tư vấn hoặc thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc;
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, phụ trách, điều hành chung hoạt động của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động và kết quả công tác của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy nhiệm thay Giám đốc Trung tâm điều hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễm nhiệm, luân chuyển, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách đối với Giám đốc Trung tâm và Phó Giám đốc Trung tâm theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Các phòng trực thuộc: không thành lập phòng.
Điều 5. Biên chế
Biên chế và lao động hợp đồng (theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018) của Trung tâm nằm trong tổng biên chế sự nghiệp, lao động hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở đề án vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
Giám đốc Trung tâm căn cứ vào Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế làm việc của Trung tâm; chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi và bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường báo cáo bằng vãn bản với Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.