BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
______________
Số: 269/QĐ-BNNMT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025
|
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định: số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020; số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Biến đổi khí hậu là tổ chức trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn; thực hiện các dịch vụ công về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
2. Cục Biến đổi khí hậu có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; có trụ sở tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ; quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về thích ứng với biến đổi khí hậu
a) Tổ chức hướng dẫn, triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro khí hậu;
b) Tổ chức hướng dẫn, giám sát việc đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu;
c) Tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia;
d) Tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến tổn thất và thiệt hại trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
đ) Tổ chức xây dựng, cập nhật và hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Về quản lý phát thải khí nhà kính
a) Tổ chức hướng dẫn, giám sát và đánh giá các hoạt động giảm nhẹ phát thải, tăng cường hấp thụ khí nhà kính;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định;
c) Hướng dẫn và tổ chức triển khai hoạt động đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải và tăng cường hấp thụ khí nhà kính theo quy định;
d) Tổ chức xây dựng, cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;
đ) Trình Bộ trưởng phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo quy định.
4. Về thị trường các-bon
a) Xây dựng cơ chế, chính sách và tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước, tham gia thị trường các-bon thế giới;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon;
c) Quản lý hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon, cấp tín chỉ các-bon và xác nhận tín chỉ các-bon được giao dịch trên thị trường các-bon theo quy định;
d) Tổ chức đánh giá, tham mưu trình Bộ trưởng cấp văn bản chấp thuận dự án và văn bản chấp thuận chuyển giao quốc tế về kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon từ các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon phù hợp với quy định của Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
đ) Theo dõi, đánh giá việc trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon theo quy định của pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Về bảo vệ tầng ô-dôn
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát phù hợp với lộ trình thực hiện điều ước quốc tế về bảo vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Trình Bộ trưởng ban hành danh mục và hướng dẫn sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng, xử lý các chất và sản phẩm, thiết bị có chứa hoặc được sản xuất từ chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát;
d) Trình Bộ trưởng phương án phân bổ, điều chỉnh, bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát theo quy định.
6. Về thông tin, dữ liệu biến đổi khí hậu
a) Tổ chức xây dựng, cập nhật và hướng dẫn khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu;
b) Tổ chức điều tra, thống kê thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn;
c) Tổ chức xây dựng, cập nhật, trình Bộ trưởng công bố Kịch bản biến đổi khí hậu và hướng dẫn triển khai thực hiện; xây dựng các báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định;
d) Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng, cập nhật, tổ chức triển khai và theo dõi, đánh giá việc thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC).
8. Hướng dẫn thực hiện lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch theo quy định của pháp luật.
9. Tham mưu thể chế hóa các cơ chế, chính sách, điều ước, thỏa thuận, sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Tổ chức thực hiện công tác đàm phán, ký kết, thực hiện điều ước, thoả thuận, sáng kiến quốc tế, tham gia tổ chức quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn; tổ chức điều phối và thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng.
10. Là đầu mối tổ chức thực hiện cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Paris, Ủy ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC), Công ước Vienna về bảo vệ tầng ô-dôn, Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn; cơ quan thẩm quyền quốc gia thực hiện các cơ chế trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; cơ quan đầu mối quốc gia về các hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia; cơ quan đầu mối quốc gia của Quỹ Thích ứng biến đổi khí hậu, Quỹ ứng phó tổn thất và thiệt hại.
11. Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ Việt Nam - Hà Lan về thích ứng với biến đổi khí hậu và quản lý nước; thực hiện giúp việc các Ban Chỉ đạo quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu; thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto và Thỏa thuận Paris; thường trực Ủy ban hỗn hợp thực hiện Cơ chế tín chỉ chung (JCM); thường trực Ban Công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí hậu; đầu mối Nhóm công tác ASEAN về biến đổi khí hậu.
12. Làm đầu mối liên hệ, phối hợp với các hội, tổ chức phi chính phủ lĩnh vực biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn.
13. Tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ; phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn.
14. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu; tham gia thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm pháp luật về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật; trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng.
15. Về quản lý tổ chức, hoạt động dịch vụ công
a) Trình Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn, cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và các quy định về dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn, kiểm tra đối với hoạt động của các hội, hiệp hội trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục; tham gia ý kiến về công nhận ban vận động thành lập hội và điều lệ hội thuộc chuyên ngành được giao quản lý theo quy định và phân công của Bộ trưởng.
17. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục chính sách, pháp luật về ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng.
18. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Cục theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
19. Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định và phân công của Bộ trưởng.
20. Quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.
21. Quản lý tài chính, kế toán, tài sản thuộc Cục; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán đối với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
22. Thống kê, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
23. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Lãnh đạo Cục
1. Lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Cục.
3. Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Quản lý phát thải khí nhà kính và Bảo vệ tầng ô-dôn.
3. Phòng Thích ứng biến đổi khí hậu.
4. Phòng Thị trường các-bon.
5. Trung tâm Thích ứng biến đổi khí hậu và Trung hòa các-bon.
Văn phòng, Trung tâm Thích ứng biến đổi khí hậu và Trung hòa các-bon có con dấu và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường được tiếp tục duy trì hoạt động theo quy định hiện hành cho đến khi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thích ứng biến đổi khí hậu và Trung hòa các-bon được ban hành và có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Ngoại giao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn Bộ,
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ,
Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|