Quyết định 1704/QĐ-BGTVT 2021 cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thuỷ nội địa

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1704/QĐ-BGTVT

Quyết định 1704/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1704/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Thể
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/09/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực

Ngày 23/09/2021, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định 1704/QĐ-BGTVT về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (Chi cục Đường thuỷ nội địa).

Theo đó, Chi cục Đường thuỷ nội địa có các nhiệm vụ, quyền hạn như: Quản lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa; Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện thủy nội địa; Tổ chức thực hiện việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa…

Ngoài ra, Chi cục Đường thuỷ nội địa cũng thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; tham gia thực hiện các chương trình, dự án, đề án, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trong phạm vi quản lý nội địa…

Bên cạnh đó, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực gồm các Phòng, Đội như sau: Phòng Tổ chức - Hành chính - Đào tạo; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Quản lý hạ tầng; Đội Thanh tra - An toàn (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I có 05 đội Thanh tra – An toàn, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III có 04 đội Thanh tra – An toàn).

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1704/QĐ-BGTVT tại đây

tải Quyết định 1704/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1704/QĐ-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1704/QĐ-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________

Số: 1704/QĐ-BGTVT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm2021

QUYẾT ĐỊNH

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1193/TTr-CĐTNĐ ngày 07 tháng 6 năm 2021 và Báo cáo số 2050/BC-CĐTNĐ ngày 14 tháng 9 năm 2021;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực là cơ quan trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quản lý nhà nước và thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa.
2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, đề án và cơ chế chính sách phát triển giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.
2. Quản lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
a) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và theo dõi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo phân cấp, ủy quyền của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tổ chức lập phương án kỹ thuật, dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt; quản lý chất lượng bảo trì công trình đường thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tiếp nhận, tổ chức quản lý công trình đường thủy nội địa được đầu tư xây dựng mới hoặc bảo trì bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định;
b) Đề xuất xây dựng kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì, nâng cấp và xây dựng mới công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định và theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
c) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và theo quy định;
d) Có ý kiến về việc xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia theo quy định;
đ) Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đối với luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, công trình, khu vực hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia theo quy định;
e) Thực hiện thông báo định kỳ, thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa quốc gia, luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với luồng quốc gia; kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đóng, mở luồng và thực hiện công bố hạn chế giao thông theo quy định;
g) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
h) Tiếp nhận thông báo của chủ đầu tư về việc đưa công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa vào sử dụng; thực hiện nhiệm vụ liên quan đến xử lý vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa theo quy định;
i) Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia theo quy định;
k) Tổng hợp tình hình hoạt động quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý;
l) Tham gia quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;
m) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
3. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các hoạt động liên quan đến công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa khi được Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ủy quyền.
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
6. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục.
7. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án, đề án, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trong phạm vi quản lý.
8. Quản lý bộ máy, biên chế, công chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài chính, tài sản, phương tiện, ngân sách Nhà nước được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Chi cục và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
10. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường thủy nội địa, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm.
11. Tham gia quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ vận tải thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động giao thông vận tải trên đường thủy nội địa quốc gia.
13. Tham gia điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trên phương tiện thủy nội địa theo quy định.
14. Tham gia, phối hợp phòng chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên đường thủy nội địa quốc gia; phòng chống khủng bố, gian lận thương mại theo quy định.
15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Đào tạo;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý hạ tầng;
d) Đội Thanh tra - An toàn (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I có 05 đội Thanh tra - An toàn, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III có 04 đội Thanh tra - An toàn).
2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quy định phạm vi quản lý của các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc; Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa khu vực quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi quản lý của các phòng, đội Thanh tra - An toàn theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công.
2. Chi cục trưởng do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Phó Chi cục trưởng, Kế toán trưởng do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng và theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh khác thuộc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực thực hiện theo quy định và phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kho bạc Nhà nước;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Sở GTVT, Sở Giao thông - Xây dựng Lào Cai;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Cục ĐTNĐ Việt Nam (06 bản);
- Lưu: VT, TCCB (S-03 bản).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Văn Thể

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi