Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 17/2014/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 17/2014/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/03/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 17/2014/NĐ-CP

Thay đổi cơ cấu tổ chức Thanh tra ngoại giao
Theo Nghị định số 17/2014/NĐ-CP ngày 11/03/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra ngoại giao, từ ngày 02/05/2014, ngoài các cơ quan thanh tra Nhà nước như: Thanh tra Bộ Ngoại giao, Thanh tra Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan thực hiện chức năng thanh tra ngoại giao còn bao gồm cơ quan thanh tra chuyên ngành: Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.
Theo đó, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài gửi Thanh tra Bộ tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, quyết định về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật...
Nghị định cũng quy định, công chức thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài là công chức thuộc biên chế của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài; đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các tiêu chuẩn cụ thể do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/05/2014 và thay thế Nghị định số 157/2006/NĐ-CP ngày 27/12/2006.

Xem chi tiết Nghị định 17/2014/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 02/05/2014

Tải Nghị định 17/2014/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 17/2014/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 17/2014/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

Số: 17/2014/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2014

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của thanh tra Ngoại giao.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Ngoại giao; thanh tra viên, công chức được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài và cộng tác viên thanh tra Ngoại giao; trách nhiệm và mối quan hệ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thanh tra Ngoại giao.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng thanh tra

Đang theo dõi

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam có nghĩa vụ chấp hành quy định của pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA NGOẠI GIAO

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Ngoại giao

Đang theo dõi

1. Cơ quan thanh tra nhà nước:

Đang theo dõi

a) Thanh tra Bộ Ngoại giao (sau đây gọi là Thanh tra Bộ);

Đang theo dõi

b) Thanh tra Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra Sở).

Đang theo dõi

2. Cơ quan thanh tra chuyên ngành: Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức của Thanh tra Bộ Ngoại giao

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, các Phó Chánh Thanh tra, các thanh tra viên và công chức khác.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Chính phủ.

Phó Chánh Thanh tra do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Chánh Thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Bộ có các phòng nghiệp vụ, có con dấu và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

4. Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ Ngoại giao

Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 18 Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thanh tra Ngoại giao theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Ngoại giao thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Đang theo dõi

3. Tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định.

Đang theo dõi

4. Xây dựng kế hoạch thanh tra trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành; hướng dẫn Thanh tra Sở xây dựng kế hoạch thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thanh tra Ngoại giao theo phân công của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

6. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra Ngoại giao.

Đang theo dõi

7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Bộ Ngoại giao

Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 19 Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Ngoại giao trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

3. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

4. Quyết định hoặc trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định thành lập Đoàn thanh tra theo kế hoạch hoặc đột xuất khi phát hiện tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc theo phân công của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức của Thanh tra Sở Ngoại vụ

Đang theo dõi

1. Thanh tra Sở có Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, các thanh tra viên và công chức khác.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở Ngoại vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Phó Chánh Thanh tra do Giám đốc Sở Ngoại vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chánh Thanh tra. Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Chánh Thanh tra.

Đang theo dõi

3. Thanh tra Sở có con dấu và tài khoản riêng.

Đang theo dõi

4. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở Ngoại vụ; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Thanh tra tỉnh); chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra chuyên ngành và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ.

Đang theo dõi

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở Ngoại vụ

Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 24 Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm.

Đang theo dõi

2. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho thanh tra viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

3. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Ngoại vụ thực hiện các quy định pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

4. Tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở Ngoại vụ

Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 25 Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Báo cáo Giám đốc Sở Ngoại vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

2. Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Sở Ngoại vụ trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra.

Đang theo dõi

3. Trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.

Đang theo dõi

4. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 10. Hoạt động thanh tra Ngoại giao ở các địa phương chưa thành lập Sở Ngoại vụ

Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thành lập Sở Ngoại vụ thì Thanh tra tỉnh thực hiện công tác thanh tra hành chính, Thanh tra Bộ thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành Ngoại giao theo quy định của Nghị định này và các quy định của Luật thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài

Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 10 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành (sau đây gọi là Nghị định số 07/2012/NĐ-CP) và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài gửi Thanh tra Bộ tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, quyết định về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài

Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 11 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Quyết định thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Đang theo dõi

3. Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

4. Kiến nghị xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra trong phạm vi quản lý của mình theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

6. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 13. Bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về người Việt Nam ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành về người Việt Nam ở nước ngoài tại Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài được tổ chức theo mô hình Vụ.

Đang theo dõi

2. Biên chế của Bộ phận tham mưu do Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài quyết định trong tổng số biên chế được giao.

Đang theo dõi

Chương III

HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGOẠI GIAO

Đang theo dõi

Điều 14. Nội dung thanh tra hành chính

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

Điều 15. Nội dung thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Về công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ các quy định pháp luật về ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ các quy định pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Về quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế ở Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Việc cấp phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện các quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Về quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ ở Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung và thu hồi giấy đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ các nội dung theo giấy đăng ký hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ các quy định của pháp luật trong quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Về công tác lãnh sự:

Đang theo dõi

a) Việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, hủy hộ chiếu, cấp thị thực và thực hiện các quy định của pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh thuộc đối tượng do Bộ Ngoại giao quản lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng, chứng thực và ủy thác tư pháp theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về quốc tịch, hộ tịch của công dân Việt Nam và người nước ngoài thuộc đối tượng do Bộ Ngoại giao quản lý theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

d) Việc thực hiện các công việc lãnh sự khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

5. Về công tác lễ tân:

Đang theo dõi

a) Việc thực hiện các quy định về nghi lễ đối ngoại trong công tác tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài, đón tiếp khách nước ngoài, đoàn ngoại giao và tổ chức quốc tế;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện các quy định, chế độ ưu đãi, miễn trừ dành cho các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự, Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, Tổ chức quốc tế liên chính phủ tại Việt Nam và thành viên của các Cơ quan đại diện này.

Đang theo dõi

6. Về công tác thông tin đối ngoại:

Đang theo dõi

a) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động của văn phòng thường trú báo chí nước ngoài tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài thường trú và không thường trú tại Việt Nam.

Đang theo dõi

7. Về công tác ngoại giao kinh tế:

Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác ngoại giao kinh tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

8. Về công tác ngoại giao văn hóa:

Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác ngoại giao văn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

9. Về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra chuyên ngành về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

10. Về công tác người Việt Nam ở nước ngoài:

Việc thực hiện các quy định của pháp luật trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

Điều 16. Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ thanh tra việc thực hiện các quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 15 Nghị định này.

Thanh tra Bộ thực hiện thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở thanh tra việc thực hiện các quy định tại Điểm b Khoản 1 và các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 15 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Khoản 10 Điều 15 Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 17. Xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hàng năm

Đang theo dõi

1. Việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra hành chính hàng năm được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật thanh tra.

Đang theo dõi

2. Việc xây dựng và phê duyệt kế hoạch thanh tra chuyên ngành Ngoại giao được thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP; cụ thể:

Đang theo dõi

a) Chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 hàng năm, Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài gửi kế hoạch thanh tra đến Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm, Thanh tra Bộ trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao phê duyệt kế hoạch thanh tra của Bộ Ngoại giao.

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 25 tháng 11 hàng năm.

Đang theo dõi

b) Chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm, Thanh tra Sở trình Giám đốc Sở Ngoại vụ phê duyệt kế hoạch thanh tra của Sở Ngoại vụ.

Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kế hoạch thanh tra chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.

Đang theo dõi

3. Việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Giám đốc Sở Ngoại vụ phê duyệt.

Đang theo dõi

4. Kế hoạch thanh tra quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được gửi cho các đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 18. Xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm chủ trì xử lý việc chồng chéo về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa Thanh tra Bộ với Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh giải quyết việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra Ngoại giao với các cơ quan thanh tra của địa phương, trình Bộ trưởng Bộ Ngoại giao xem xét khi cần thiết.

Đang theo dõi

2. Kế hoạch thanh tra của cơ quan cấp dưới nếu có sự chồng chéo với kế hoạch của cơ quan cấp trên thì thực hiện theo kế hoạch của cơ quan cấp trên.

Đang theo dõi

3. Chánh Thanh tra Sở báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh xử lý việc chồng chéo trong hoạt động thanh tra với các cơ quan thanh tra tại địa phương và báo cáo Thanh tra Bộ trong hoạt động thanh tra chuyên ngành.

Đang theo dõi

Điều 19. Thời hạn, trình tự, thủ tục thanh tra

Đang theo dõi

1. Thời hạn thanh tra Ngoại giao được thực hiện theo quy định tại Điều 45 Luật Thanh tra, Điều 16 và Điều 30 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Đang theo dõi

2. Hoạt động thanh tra do Thanh tra Bộ và Thanh tra Sở tiến hành được thực hiện theo quy định Luật thanh tra; Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thanh tra (sau đây gọi là Nghị định số 86/2011/NĐ-CP); Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Trình tự, thủ tục hoạt động thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định Luật Thanh tra và Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Hoạt động thanh tra của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập thực hiện theo quy định của Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Điều 20. Thanh tra lại

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ quyết định thanh tra lại vụ việc đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài kết luận thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo phân công của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

2. Quyết định thanh tra lại bao gồm các nội dung được quy định tại Điều 44, Điều 52 Luật thanh tra. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký quyết định thanh tra lại, người ra quyết định thanh tra lại phải gửi quyết định thanh tra lại cho người đã ký kết luận thanh tra và đối tượng thanh tra lại.

Đang theo dõi

3. Căn cứ quyết định thanh tra lại, thời hiệu thanh tra lại, thời gian thanh tra lại, nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra lại, Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra báo cáo kết quả thanh tra lại theo quy định Luật thanh tra, Nghị định số 86/2010/NĐ-CP, Nghị định số 07/2012/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Người ra quyết định thanh tra lại ra kết luận thanh tra lại. Nội dung kết luận thanh tra lại theo quy định của pháp luật thanh tra.

Đang theo dõi

5. Kết luận thanh tra lại gửi Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng Thanh tra Chính phủ để báo cáo.

Đang theo dõi

Điều 21. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở ra quyết định thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và thành lập Đoàn thanh tra. Khi xét thấy cần thiết, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Giám đốc Sở Ngoại vụ ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

2. Chủ nhiệm Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài ra quyết định thanh tra chuyên ngành theo kế hoạch và thành lập Đoàn thanh tra.

Đối với vụ việc phức tạp, liên quan đến trách nhiệm quản lý của nhiều đơn vị thì Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ra quyết định thanh tra chuyên ngành và thành lập Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 22. Công tác tổng hợp, báo cáo

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Tổng Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Sở tổng hợp, báo cáo Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình.

Đang theo dõi

3. Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài báo cáo Thanh tra Bộ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của mình để Thanh tra Bộ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Tổng Thanh tra Chính phủ.

Đang theo dõi

Chương IV

THANH TRA VIÊN, CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THANH TRA

Đang theo dõi

Điều 23. Thanh tra viên

Đang theo dõi

1. Thanh tra viên là công chức của Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh Thanh tra Bộ và Chánh Thanh tra Sở. Thanh tra viên được cấp trang phục, thẻ thanh tra theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Thanh tra viên phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn các ngạch; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và điều kiện bảo đảm hoạt động đối với thanh tra viên thực hiện theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 24. Công chức thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Công chức thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài là công chức thuộc biên chế của Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

2. Công chức thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài phải có đủ điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP và các tiêu chuẩn cụ thể do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định.

Đang theo dõi

3. Công chức thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Đang theo dõi

Điều 25. Cộng tác viên thanh tra

Đang theo dõi

1. Cộng tác viên thanh tra là công chức, viên chức được Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở trưng tập tham gia Đoàn thanh tra. Cộng tác viên thanh tra là người không thuộc biên chế của các cơ quan thanh tra nhà nước.

Đang theo dõi

2. Cộng tác viên thanh tra phải có phẩm chất chính trị; có ý thức trách nhiệm, trung thực, khách quan, công minh; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ thanh tra được giao.

Đang theo dõi

3. Cộng tác viên thanh tra được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật trong thời gian tham gia Đoàn thanh tra.

Đang theo dõi

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA NGOẠI GIAO

Đang theo dõi

Điều 26. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoai giao

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra.

Đang theo dõi

3. Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

4. Kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ có năng lực và phẩm chất làm công tác thanh tra Ngoại giao; tổ chức, chỉ đạo và bảo đảm điều kiện hoạt động cho công tác thanh tra Ngoại giao.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu cơ quan thuộc quyền quản lý báo cáo về công tác thanh tra theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về công tác thanh tra; xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra thuộc phạm vi quản lý của mình.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Chỉ đạo Giám đốc Sở Ngoại vụ kiện toàn tổ chức, hoạt động của Thanh tra Sở, bảo đảm hiệu quả hoạt động của Thanh tra Sở và chế độ chính sách đối với người làm công tác thanh tra Ngoại giao theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chỉ đạo hoạt động thanh tra Ngoại giao thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo Thanh tra tỉnh tập huấn nghiệp vụ thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng cho Thanh tra Sở.

Đang theo dõi

Điều 28. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Ngoại vụ

Đang theo dõi

1. Lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thanh tra trong phạm vi quản lý của Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

2. Chỉ đạo việc xây dựng và phê duyệt chương trình, kế hoạch thanh tra.

Đang theo dõi

3. Xử lý kịp thời các kết luận, kiến nghị về công tác thanh tra.

Đang theo dõi

4. Kiện toàn tổ chức, bố trí cán bộ có năng lực và phẩm chất làm công tác thanh tra Ngoại giao; tổ chức, chỉ đạo và bảo đảm điều kiện hoạt động cho công tác thanh tra Ngoại giao.

Đang theo dõi

5. Yêu cầu cơ quan thuộc quyền quản lý báo cáo về công tác thanh tra theo quy định của pháp luật. Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc về công tác thanh tra; xử lý chồng chéo trong hoạt động thanh tra thuộc phạm vi quản lý của mình.

Đang theo dõi

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 29. Trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan thanh tra Ngoại giao và các cơ quan, tổ chức khác

Đang theo dõi

1. Thanh tra Bộ:

Đang theo dõi

a) Chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ; báo cáo Thanh tra Chính phủ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với Thanh tra Chính phủ, Thanh tra các Bộ, ngành, Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thanh tra Sở và các cơ quan khác trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Đang theo dõi

2. Thanh tra Sở:

Đang theo dõi

a) Chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ; về nghiệp vụ thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Thanh tra tỉnh; báo cáo Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định;

Đang theo dõi

b) Có trách nhiệm phối hợp, cử người tham gia các đoàn thanh tra do Chánh Thanh tra Bộ hoặc Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quyết định thành lập khi có yêu cầu;

Đang theo dõi

c) Phối hợp với Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở và các cơ quan khác ở địa phương trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.

Đang theo dõi

3. Trách nhiệm và quyền của các cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật thanh tra.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 30. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2014, thay thế Nghị định số 157/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2006 về tổ chức và hoạt động của thanh tra Ngoại giao.

Đang theo dõi

Điều 31. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 17/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 17/2014/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài số 33/2009/QH12 của Quốc hội

03

Luật Thanh tra của Quốc hội, số 56/2010/QH12

04

Nghị định 157/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

05

Nghị định 03/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×