Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 06/2016/TT-BNG về hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

Cơ quan ban hành: Bộ Ngoại giao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 06/2016/TT-BNG Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Đang cập nhật
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
11/11/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT THÔNG TƯ 06/2016/TT-BNG

Ngày 11/11/2016, Bộ Ngoại giao đã ban hành Thông tư số 06/2016/TT-BNG hướng dẫn thực hiện Điều 15 tại Nghị định số 17/2014/NĐ-CP ngày 11/03/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngoại giao.
Theo Thông tư này, nội dung thanh tra chuyên ngành ngoại giao bao gồm: Thanh tra về công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế; Thanh tra về công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Thanh tra về quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Thanh tra về công tác lãnh sự; Thanh tra về công tác lễ tân ngoại giao; Thanh tra về công tác quản lý hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài tại Việt Nam; Thanh tra về công tác ngoại giao kinh tế; Thanh tra về công tác ngoại giao văn hóa; Thanh tra về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia; Thanh tra về công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
Trong đó, thanh tra việc thực hiện về công tác người Việt Nam ở nước ngoài gồm các nội dung như: Việc thành lập các hội đoàn, tư cách pháp nhân và hoạt động của các tổ chức xã hội liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài; Việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ, chính sách hiện hành liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài; việc thực hiện các mục tiêu, chương trình, kế hoạch trong công tác về người Việt Nam ở nước ngoài đã được phê duyệt; Việc thực hiện các biện pháp bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.

Xem chi tiết Thông tư 06/2016/TT-BNG có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017

Tải Thông tư 06/2016/TT-BNG

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2016/TT-BNG PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 06/2016/TT-BNG PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/2016/TT-BNG DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NGOẠI GIAO
--------

Số: 06/2016/TT-BNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016

Căn cứ Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 58/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Nghị định số 17/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra Ngoại giao;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Ngoại giao;

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 15 tại Nghị định số 17/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về nội dung thanh tra chuyên ngành như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn nội dung thanh tra chuyên ngành ngoại giao quy định tại Điều 15 Nghị định số 17/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra Ngoại giao (sau đây gọi là Nghị định số 17/2014/NĐ-CP).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với đối tượng thanh tra quy định tại Điều 2 và cơ quan thực hiện chức năng thanh tra Ngoại giao quy định tại Điều 3 Nghị định số 17/2014/NĐ-CP.

Đang theo dõi

Chương II

NỘI DUNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH NGOẠI GIAO

Đang theo dõi

Điều 3. Thanh tra về công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ quy định về thẩm quyền của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc đề xuất ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, trên cơ sở so sánh với quy định về chức năng, nhiệm vụ của Bộ, cơ quan ngang Bộ và các quy định pháp luật chuyên ngành;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ quy định về nguyên tắc ký kết, hồ sơ, quy trình, thời hạn trong quá trình ký kết điều ước quốc tế gồm: lấy ý kiến cơ quan liên quan, ý kiến kiểm tra của Bộ Ngoại giao, ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp, trình Chính phủ, Chủ tịch nước, gửi bản chính cho Bộ Ngoại giao, trình phê duyệt, phê chuẩn, trình sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt điều ước quốc tế;

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ quy định chế độ báo cáo Bộ Ngoại giao về tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;

Đang theo dõi

d) Việc thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến nội dung điều ước quốc tế, việc đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử, việc xây dựng, ban hành hoặc trình ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện điều ước quốc tế (nếu việc này là cần thiết);

Đang theo dõi

đ) Việc tuân thủ quy định về trình phê duyệt và triển khai kế hoạch thực hiện điều ước quốc tế đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

e) Thanh tra những nội dung khác theo quy định tại Điều 81 Luật Điều ước quốc tế năm 2016 và các quy định pháp luật khác về điều ước quốc tế.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ nguyên tắc ký kết thỏa thuận quốc tế: phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan theo luật định, không trái pháp luật Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện chủ trương, chính sách về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế: tính hiệu quả, tính cần thiết, các hoạt động triển khai trên thực tế;

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ quy trình, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế: lấy ý kiến Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác nhau;

Đang theo dõi

d) Việc tuân thủ quy định chế độ báo cáo Bộ Ngoại giao về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;

Đang theo dõi

đ) Việc tuân thủ quy định về gửi bản sao thỏa thuận quốc tế đến Bộ Ngoại giao sau khi ký;

Đang theo dõi

e) Thanh tra những nội dung khác theo quy định tại Điều 5 Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế ngày 20/4/2007 và các quy định pháp luật khác về thỏa thuận quốc tế.

Đang theo dõi

Điều 4. Thanh tra về công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về thẩm quyền tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ quy định về thẩm quyền và phân cấp thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg);

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ quy định về thẩm định nội dung và đề án xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan Trung ương, địa phương theo thẩm quyền và phân cấp thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về quy trình tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ quy định đối với hồ sơ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế gồm: tờ trình và đề án tổ chức (hoặc kế hoạch tổ chức) hội nghị, hội thảo quốc tế;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước đối với lĩnh vực liên quan đến nội dung hội nghị, hội thảo quốc tế;

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ tổ chức hội nghị, hội thảo theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt, hoặc dừng hoạt động tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong trường hợp không được cấp phép;

Đang theo dõi

d) Việc tuân thủ quy định về chi tiêu, thanh quyết toán tài chính đối với tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định pháp luật;

Đang theo dõi

đ) Việc tuân thủ quy định báo cáo kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế đến cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan.

Đang theo dõi

3. Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về trách nhiệm quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế: việc tuân thủ quy định về trách nhiệm quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

4. Thanh tra những nội dung khác theo quy định pháp luật về quản lý, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 5. Thanh tra về quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại và thu hồi Giấy Đăng ký của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Việc cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy Đăng ký của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định từ Điều 5 đến Điều 14 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 12/2012/NĐ-CP) và các quy định từ Điều 2 đến Điều 10 Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12/11/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thi hành Nghị định số 12/2012/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 05/2012/TT-BNG);

Đang theo dõi

b) Việc đình chỉ, chấm dứt hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 05/2012/TT-BNG.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc tuân thủ các quy định pháp luật của các cơ quan, tổ chức Việt Nam trong quản lý hoạt động và hợp tác với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài:

Đang theo dõi

a) Việc thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 20 Thông tư số 05/2012/TT-BNG;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ chế độ báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 19 Thông tư số 05/2012/ TT-BNG;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện trách nhiệm của cơ quan đối tác Việt Nam theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư số 05/2012/TT-BNG và các quy định pháp luật khác về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Thanh tra việc tuân thủ các quy định pháp luật của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam:

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ quy định về hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, bao gồm: Việc ký “Thỏa thuận khung” với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền Việt Nam, việc triển khai hoạt động theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 05/2012/TT-BNG; việc thông báo hoạt động theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 16 Thông tư số 05/2012/TT-BNG; việc đình chỉ, chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 05/2012/TT-BNG; trách nhiệm của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ các quy định về người lao động làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và khoản 1 Điều 12 Thông tư số 05/2012/TT-BNG;

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ địa điểm làm việc, địa bàn hoạt động, lao động sử dụng và các nội dung khác phù hợp với Giấy đăng ký theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư số 05/2012/TT-BNG.

Đang theo dõi

4. Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của các cơ quan nhà nước ở Trung ương và địa phương đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại Điều 27, Điều 28, Điều 29 Nghị định số 12/2012/NĐ-CP và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 6. Thanh tra về công tác lãnh sự

Đang theo dõi

1. Việc sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Quyết định số 58/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị phía nước ngoài cấp thị thực, bao gồm: quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ; việc lập sổ quản lý hộ chiếu; cơ chế giao nhận hộ chiếu, chế độ báo cáo và xử lý vi phạm.

Đang theo dõi

2. Việc thực hiện các quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ, bao gồm: việc tuân thủ chế độ báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài: quản lý di cư hợp pháp, ngăn chặn di cư bất hợp pháp, xử lý các vấn đề liên quan đến di cư của công dân.

Đang theo dõi

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của công dân Việt Nam và người nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ theo quy định tại Luật số 47/2014/QH13 về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

Đang theo dõi

4. Thanh tra những nội dung khác về công tác lãnh sự thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 7. Thanh tra về công tác lễ tân ngoại giao

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định về công tác lễ tân ngoại giao trong công tác tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài, đón tiếp khách nước ngoài, đoàn ngoại giao và tổ chức quốc tế.

Đang theo dõi

a) Việc tuân thủ quy định về thẩm quyền cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài và thủ tục tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài, đón tiếp khách nước ngoài theo quy định;

Đang theo dõi

b) Việc tuân thủ quy định về quy trình thẩm định của các cơ quan liên quan đối với đề án và kế hoạch hoạt động của đoàn Việt Nam ra công tác tại nước ngoài, gồm: thời gian, địa điểm, thành phần cụ thể tham gia mỗi hoạt động, mức độ tiếp xúc, kế hoạch và yêu cầu tuyên truyền, chế độ ăn nghỉ, phương tiện đi lại, danh mục các văn kiện hoặc thỏa thuận hợp tác dự kiến ký hoặc công bố (nếu có);

Đang theo dõi

c) Việc tuân thủ quy định về quy trình thẩm định của các cơ quan liên quan đối với đề án và kế hoạch hoạt động của đoàn vào công tác tại Việt Nam, gồm: thời gian, địa điểm, thành phần cụ thể tham gia mỗi hoạt động, mức độ đón tiếp, kế hoạch và yêu cầu tuyên truyền, chế độ ăn nghỉ, phương tiện đi lại, danh mục các văn kiện hoặc thỏa thuận hợp tác dự kiến ký hoặc công bố (nếu có);

Đang theo dõi

d) Việc tuân thủ quy định về phối hợp của đoàn công tác Việt Nam ra nước ngoài với Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài: gửi văn bản đến Cơ quan đại diện trước ít nhất 30 ngày làm việc để Cơ quan đại diện sắp xếp chương trình làm việc của đoàn công tác với cơ quan nước ngoài; trường hợp không đề nghị Cơ quan đại diện sắp xếp chương trình làm việc thì phải gửi văn bản thông báo trước ít nhất 7 ngày làm việc;

Đang theo dõi

đ) Việc tuân thủ chế độ báo cáo khi kết thúc chuyến công tác nước ngoài: gửi báo cáo kết quả chuyến công tác đến cấp có thẩm quyền xét duyệt Đoàn đi công tác nước ngoài trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc chuyến công tác.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định, chế độ ưu đãi, miễn trừ dành cho các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan lãnh sự, Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc, Tổ chức quốc tế liên chính phủ tại Việt Nam và thành viên của các Cơ quan đại diện này theo quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 8. Thanh tra về công tác quản lý hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài tại Việt Nam

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức hoạt động của văn phòng thường trú báo chí nước ngoài tại Việt Nam theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 88/2012/NĐ-CP), bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thủ tục lập và đóng văn phòng thường trú;

Đang theo dõi

b) Hoạt động của văn phòng thường trú.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài không thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thủ tục cấp phép hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên không thường trú;

Đang theo dõi

b) Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên không thường trú;

Đang theo dõi

c) Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài đi theo đoàn khách nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Điều 8, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Nghị định số 88/2012/NĐ-CP, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Thủ tục cử phóng viên thường trú;

Đang theo dõi

b) Hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên thường trú;

Đang theo dõi

c) Hoạt động của trợ lý báo chí và cộng tác viên của văn phòng thường trú.

Đang theo dõi

Điều 9. Thanh tra về công tác ngoại giao kinh tế

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra chuyên ngành về công tác ngoại giao phục vụ kinh tế, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Việc tổ chức triển khai hoạt động ngoại giao phục vụ kinh tế theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các Bộ, ngành, địa phương quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 08/2003/NĐ-CP ngày 10/02/2003 của Chính phủ về hoạt động của Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Nghị định số 08/2003/NĐ-CP).

Đang theo dõi

2. Việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ phục vụ phát triển kinh tế đất nước theo quy định tại Điều 6 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và các Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Nghị định số 08/2003/NĐ-CP.

Đang theo dõi

3. Việc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nước: vận động viện trợ, tranh thủ các nguồn vốn, mở rộng thị trường xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, thu hút du lịch, đầu tư ra nước ngoài vào hoạt động đối ngoại, bố trí các nguồn lực cần thiết phục vụ cho hoạt động ngoại giao kinh tế và việc thực hiện những quy định pháp luật khác về công tác ngoại giao phục vụ kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ.

Đang theo dõi

Điều 10. Thanh tra về công tác ngoại giao văn hóa

Đang theo dõi

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra chuyên ngành về công tác ngoại giao văn hóa, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc thực hiện Quy chế tổ chức Ngày Việt Nam ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 33/2010/QĐ-TTg ngày 02/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ: công tác phối hợp của các Bộ, ngành, địa phương trong việc xây dựng kế hoạch tổ chức ngày Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Điều 5, Điều 7; việc thực hiện chế độ báo cáo về việc tổ chức ngày Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Điều 8;

Đang theo dõi

b) Việc thực hiện Chiến lược Ngoại giao Văn hóa đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 14/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ;

Đang theo dõi

2. Phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra đối với nhiệm vụ triển khai hoạt động ngoại giao văn hóa trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Ngoại vụ hoặc theo phân công nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

3. Thanh tra những nội dung khác về công tác ngoại giao văn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 11. Thanh tra về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra chuyên ngành về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia:

Đang theo dõi

1. Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia; việc ký kết, hợp tác và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong việc xây dựng, quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.

Đang theo dõi

2. Việc xây dựng kế hoạch và triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục về biên giới, lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

3. Việc tuân thủ các quy định của điều ước quốc tế, các trình tự liên quan đến việc mở và nâng cấp cửa khẩu; đường qua lại trên biên giới, thiết kế, xây dựng, nâng cấp các công trình trong khu vực biên giới hoặc trong khu vực cửa khẩu biên giới.

Đang theo dõi

4. Việc thực hiện trách nhiệm thông báo cho Bộ Ngoại giao khi tiến hành bắt, tạm giữ, tạm giam người có hành vi vi phạm pháp luật hoặc tạm giữ tàu thuyền nước ngoài theo quy định tại Điều 52 Luật Biển năm 2012.

Đang theo dõi

5. Việc tuân thủ các quy định pháp luật đối với các thủ tục xuất bản, in ấn các ấn phẩm có liên quan đến biên giới, lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

6. Việc tuân thủ quy định pháp luật về lưu trữ và sử dụng các tài liệu về biên giới, lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

7. Thanh tra những nội dung khác quy định tại Điều 35 Luật Biên giới quốc gia ngày 17/6/2003, Điều 27 và Điều 31 Nghị định số 140/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Biên giới quốc gia và quy định pháp luật khác về công tác biên giới, lãnh thổ quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 12. Thanh tra về công tác người Việt Nam ở nước ngoài

Đang theo dõi

1. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác người Việt Nam ở nước ngoài đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Việc thành lập các hội đoàn, tư cách pháp nhân và hoạt động của các tổ chức xã hội liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

b) Việc triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ, chính sách hiện hành liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài; việc thực hiện các mục tiêu, chương trình, kế hoạch trong công tác về người Việt Nam ở nước ngoài đã được phê duyệt;

Đang theo dõi

c) Việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước;

Đang theo dõi

d) Việc thực hiện các biện pháp bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế.

Đang theo dõi

2. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương:

Đang theo dõi

a) Việc phổ biến và thực thi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trong lĩnh vực công tác về người Việt Nam ở nước ngoài, việc ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài;

Đang theo dõi

b) Việc nghiên cứu, xây dựng kế hoạch, việc chỉ đạo và tổ chức triển khai các hoạt động liên quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài;

Đang theo dõi

c) Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong giải quyết và hỗ trợ giải quyết bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

3. Thanh tra việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí liên quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

4. Thanh tra việc thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến công tác người Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Chỉ thị số 19/2008/CT-TTg ngày 06/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện Chương trình Hành động của Chính phủ về công tác với người Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật khác về công tác người Việt Nam ở nước ngoài.

Đang theo dõi

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật đã viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới đó.

Đang theo dõi

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

Đang theo dõi

1. Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Ngoại giao, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Chánh Thanh tra Sở và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Chánh Thanh tra Bộ theo dõi, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện Thông tư này và định kỳ báo cáo Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, báo cáo đột xuất khi cần thiết.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Quốc Dũng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 06/2016/TT-BNG của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn thực hiện Điều 15 tại Nghị định 17/2014/NĐ-CP ngày 11/03/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 06/2016/TT-BNG

01

Luật Thanh tra của Quốc hội, số 56/2010/QH12

02

Nghị định 07/2012/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành

03

Nghị định 58/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao

04

Nghị định 17/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngoại giao

05

Nghị định 08/2003/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động của cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×