Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1754/TTCP của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn tổ chức thi nâng ngạch Thanh tra viên lên Thanh tra viên chính năm 2005
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1754/TTCP
Cơ quan ban hành: | Thanh tra Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1754/TTCP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Quách Lê Thanh |
Ngày ban hành: | 28/09/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức |
tải Công văn 1754/TTCP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 1754/TTCP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2005 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Pháp lệnh cán bộ, công chức, Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ; Quyết định số 150/QĐ-TCCP của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành Quy chế thi nâng ngạch công chức; Quyết định số 583/2004/QĐ-TTNN ngày 29 tháng 4 năm 2004 của Tổng Thanh tra Nhà nước (nay là Thanh tra Chính phủ).
Căn cứ ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 2765/BNV-CCVC ngày 19 tháng 9 năm 2005 về việc tổ chức thi nâng ngạch TTV lên TTVC năm 2005, Thanh tra Chính phủ hướng dẫn việc tổ chức thi nâng ngạch lên Thanh tra viên chính năm 2005 cụ thể như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi:
Là thanh tra viên đang công tác tại các tổ chức Thanh tra nhà nước theo quy định của Luật thanh tra gồm: Thanh tra Chính phủ, Thanh tra Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra sở, ngành, Thanh tra huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và có đầy đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có tối thiểu 9 năm xếp và hưởng lương ở ngạch thanh tra viên hoặc ngạch tương đương (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2005; đang hưởng hệ số lương từ 3,66 trở lên.
- Đã tốt nghiệp đại học trở lên;
- Tốt nghiệp Trung cấp chính trị trở lên hoặc có trình độ tương tương theo Quy định số 12/QĐ/TC-TTVH ngày 9/01/2004 của Ban Tổ chức Trung ương - Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương;
- Đã học bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính, chương trình cao trung cấp (thời gian học 12 tuần) do Học viện hành chính Quốc gia cấp hoặc chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên (thời gian học 12 tuần) do các Trường Chính trị địa phương, Trường bồi dưỡng cán bộ của bộ, ngành được Giám đốc Học viện hành chính Quốc gia ủy quyền cấp (Phôi chứng chỉ do Học viện hành chính Quốc gia phát hành);
Những công chức có bằng đại học thứ hai là Bằng cử nhân hành chính hoặc có Chứng nhận đã học xong chương trình cử nhân hành chính do Học viện hành chính Quốc gia cấp thì được miễn chứng chỉ bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên chính, chương trình chuyên viên.
- Có chứng chỉ học bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nâng cao do Trường cán bộ thanh tra cấp;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B của 1 trong 5 thứ tiếng (Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc); Có chứng chỉ tin học trình độ B. Các chứng chỉ trên do các cơ sở đào tạo cấp phù hợp với thẩm quyền được giao.
2. Chỉ tiêu dự thi:
Bộ Nội vụ sẽ có văn bản thông báo đối với các Bộ, ngành, các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Hình thức, nội dung thi:
3.1. Hình thức, nội dung thi:
Thí sinh phải tham dự đầy đủ 4 môn thi, gồm:
- Môn hành chính nhà nước: Thi viết 180 phút
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra: Thi viết 180 phút
- Môn tin học: Thi trắc nghiệm hoặc thực hành trên máy.
- Môn ngoại ngữ: Thi viết trình độ B của 01 trong 05 thứ tiếng (Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc).
3.2. Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ, tin học:
- Về ngoại ngữ:
+ Thí sinh đang công tác tại các Bộ, ngành Trung ương và các thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ) tính đến ngày 30/9/2005 có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi đời trở lên đối với nữ; Thí sinh thuộc các tỉnh còn lại có tuổi đời từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 45 tuổi đời trở lên đối với nữ;
+ Thí sinh đang công tác ở các tỉnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng cao sử dụng thành thạo 01 ngôn ngữ dân tộc thiểu số trong công tác thanh tra được Ủy ban nhân dân Tỉnh xác nhận;
+ Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học ở nước ngoài có sử dụng 1 trong 5 thứ tiếng quy định, có thời gian tốt nghiệp tính đến ngày sơ tuyển không quá 5 năm.
- Về Tin học: Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hội đồng sơ tuyển:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển theo quy định.
- Hội đồng sơ tuyển căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ để xét duyệt đúng đối tượng, tiêu chuẩn quy định, nhu cầu, vị trí làm việc của thanh tra viên chính. Hội đồng sơ tuyển báo cáo kết quả xét duyệt, đề nghị với người ra quyết định thành lập Hội đồng sơ tuyển quyết định cử người dự thi, có công văn gửi Tổng thanh tra, Danh sách trích ngang, Phiếu thanh tra viên được cử đi dự thi (theo mẫu) chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2005.
2. Hội đồng thi:
- Hội đồng thi nâng ngạch tổ chức xét duyệt theo đề nghị của các bộ, các tỉnh; thông báo bằng văn bản đến từng cá nhân đủ điều kiện tham dự thi nâng ngạch.
- Tổ chức hướng dẫn ôn thi 4 môn: Nghiệp vụ thanh tra, Hành chính, Ngoại ngữ, Tin học.
3. Thời gian và địa điểm tổ chức thi:
Thời gian tổ chức mỗi lớp 40 ngày, trong đó có 30 ngày bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra nâng cao (với những đối tượng còn thiếu chứng chỉ Nghiệp vụ thanh tra nâng cao) và 10 ngày ôn và thi nâng ngạch. Để tạo điều kiện thuận lợi học viên dự thi, tiết kiệm kinh phí của nhà nước, kỳ thi nâng ngạch năm 2005 được tổ chức tại 2 khu vực:
- Khu vực phía Bắc: Vào trung tuần tháng 11 năm 2005 tại Trường Cán bộ thanh tra (xã Đông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội) đối với các thí sinh thuộc các Bộ, ngnàh Trung ương và các tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc đến tỉnh Thừa Thiên - Huế.
- Khu vực phía Nam: Vào trung tuần tháng 12 năm 2005 tại số 496 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh đối với các thí sinh thuộc các tỉnh, thành phố khu vực phía Nam từ Đà Nẵng trở vào và các thí sinh thuộc Thanh tra các bộ, ngành tại các tỉnh phía Nam.
4. Về kinh phí và tài liệu:
Mỗi thanh tra viên cử đi học và dự thi phải đóng góp các khoản sau:
- Phần học nghiệp vụ nâng cao, gồm: Học phí: 300.000đ, mua tài liệu: 150.000đ, đi kiến tập: 150.000đ, Y tế phí: 20.000đ.
- Thi nâng ngạch: 300.000đ, mua tài liệu: 50.000đ.
- Tiền phòng nghỉ với hcọ viên nội trú: 35.000 đ/ngày (lớp tại Hà Nội), 60.000 đ/ngày (lớp tại TP Hồ Chí Minh).
Thanh tra Chính phủ đề nghị các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tực thuộc Trung ương, Chánh thanh tra các bộ, các tỉnh phối hợp để tổ chức tốt kỳ thi nâng ngạch lên thanh tra viên chính năm 2005./.
Nơi nhận: | TỔNG THANH TRA |
PHIẾU THANH TRA VIÊN
Số thẻ:…………..
A - SƠ YẾU LÝ LỊCH BẢN THÂN:
Họ và tên ......................... | Ngày sinh.................... | Nam, nữ, Bí danh:......... |
Chức vụ, đơn vị công tác ................................................................................................ | ||
Quê quán:......................................................................................................................... | ||
Chỗ ở hiện nay: ............................................................................................................... | ||
Dân tộc: ................................. | Thành phần gia đình:........ | Bản thân........................ |
Ngày tham gia CM ............ | Ngày vào Đảng: ........... | Chính thức .................... |
Ngày tham gia công tác thanh tra ................................................................................... | ||
Cấp ủy hiện nay: ................................................................. | Kể từ ngày: .................. | |
Lý luận chính trị: ............................................................................................................ | ||
Trình độ văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ: ..................................................................... | ||
................................................ | Ngành học................................................................... | |
Ngoại ngữ ...................................................................................................................... | ||
Bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra, quản lý kinh tế, quản lý N.N đã qua ........................... | ||
........................................................................................................................................ | ||
Mức lương hiện nay: ............................................................. | Thời gian xếp ............. | |
Sức khỏe: ...................................................................................................................... | ||
Khen thưởng: ................................................................................................................. | ||
Kỷ luật: ......................................................................................................................... |
B - QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (Kể cả các chức danh do bầu cử như đại biểu QH, HĐNN, cấp ủy và đoàn thể, các hội) tốt nghiệp ĐH, PTS, TS năm nào, ở đâu, ngành gì. |
|
|
C - QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Họ và tên vợ (chồng): ........................................ | năm sinh: ........................... | |
Quê quán: ................................................................................................................... | ||
Nghề nghiệp, đơn vị công tác: ................................................................................... | ||
Họ và tên con (năm sinh, nam hay nữ, nghề nghiệp và nơi công tác: ..................... | ||
.................................................................................................................................... | ||
.................................................................................................................................... | ||
.................................................................................................................................... | ||
.................................................................................................................................... | ||
.................................................................................................................................... | ||
| ||
Xác nhận của cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ (Đóng dấu, ký tên)
| Ngày .......... tháng ............ năm ........ Người ghi ký tên | |
STT | Họ và tên: | Đơn vị công tác: | Quá trình công tác: | Diễn biến về lương từ 1993 đến nay: | Quá trình đào tạo | Các Thông tin bổ sung |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 2: Ghi rõ ngày tháng năm sinh, về quê quán chỉ ghi huyện, tỉnh
- Cột 3: Ghi rõ vị trí công tác và tên cơ quan quản lý, chức vụ lãnh đạo
- Cột 5: Diễn biến về ngạch, lương, chức danh, mã ngạch, hệ số hiện hưởng, thời gian hưởng
- Cột 6: Ghi các văn bằng, chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp theo thứ tự:
Chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng QLHC, Lý luận, Ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ thanh tra
- Cột 7: Ghi các công trình, đề án được cấp có thẩm quyền công nhận; Thương binh hạng mấy, nếu thuộc diện miễn thi ngoại ngữ , tin học phải nêu rõ lý do.
Danh sách trích ngang lập theo biểu này phải do người đứng đầu, hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cử công chức dự thi ký tên và đóng dấu.