Thông tư 90/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 90/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 90/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tỷ lệ tham gia thị trường chứng khoán - Ngày 17/10/2005, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 90/2005/TT-BTC hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam. Theo đó, tổ chức, cá nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư của một tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc một quỹ đầu tư chứng khoán... Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài đã nắm giữ vượt tỷ lệ 49% tổng số cổ phiếu phát hành ra công chúng trước khi cổ phiếu được niêm yết, đăng ký giao dịch thì phải thực hiện bán cổ phiếu để đảm bảo tỷ lệ nắm giữ của bên nước ngoài tối đa là 49%... Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi của một tổ chức phát hành, sau khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu tổ chức phát hành phải đảm bảo tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch của tổ chức đó... Tỷ lệ góp vốn của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài với đối tác Việt Nam để thành lập công ty chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh tối đa là 49% vốn điều lệ... Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 90/2005/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 90/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 90/2005/TT-BTC NGÀY 17 THÁNG
10 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH
SỐ 238/2005/QĐ-TTG
NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ
TỶ LỆ THAM GIA CỦA BÊN NƯỚC NGOÀI VÀO
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
- Căn cứ Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9
năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về tỷ lệ tham gia của bên nước
ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam,
Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng
áp dụng
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài
sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu
của mình để mua, bán chứng khoán niêm yết,
đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán bao gồm cả việc ủy thác qua các công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu
góp vốn, mua cổ phần, góp vốn liên doanh thành
lập công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán.
2. Giải thích
từ ngữ
Trong thông tư này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
2.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài là:
a. Tổ
chức được thành lập theo pháp luật nước
ngoài;
b. Tổ chức nước ngoài trong các doanh
nghiệp liên doanh; doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài thành lập tại Việt Nam;
c. Các quỹ đầu tư nước
ngoài;
d. Người nước ngoài;
e. Người Việt Nam định cư
ở nước ngoài.
2.2. Cổ phiếu niêm yết, đăng ký
giao dịch là cổ phiếu của một tổ
chức đã phát hành và được
niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao
dịch Chứng khoán.
2.3. Chứng chỉ quỹ đầu tư
niêm yết, đăng ký giao dịch là chứng chỉ
của quỹ đầu tư chứng khoán đã phát hành
và được niêm yết, đăng ký giao dịch trên
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
2.4. Trái phiếu lưu hành là trái phiếu
của một tổ chức đã phát hành và được
niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao
dịch Chứng khoán.
2.5. Công ty chứng khoán liên doanh là công ty
chứng khoán được thành lập trên cơ sở
hợp đồng liên doanh giữa tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài và đối tác Việt Nam
theo giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ
ban Chứng khoán Nhà
nước cấp.
2.6. Công ty quản lý quỹ liên doanh là công ty
quản lý quỹ được thành lập trên cơ
sở hợp đồng liên doanh giữa tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài và đối tác
Việt Nam theo giấy phép thành lập và hoạt động
do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
II. QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
1. Tỷ lệ
nắm giữ cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư
1.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua,
bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu
tư trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán được
nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư của
một tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
hoặc một quỹ đầu tư chứng khoán.
1.2. Trường hợp tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch là doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài chuyển sang hoạt
động theo hình thức công ty cổ phần theo
Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của
Chính phủ về việc chuyển đổi một
số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần thì tổng số cổ phiếu niêm yết,
đăng ký giao dịch là số cổ phiếu phát hành ra
công chúng của doanh nghiệp theo phương án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Trường hợp tổ chức, cá
nhân nước ngoài đã nắm giữ vượt tỷ
lệ 49% tổng số cổ phiếu phát hành ra công chúng
trước khi cổ phiếu được niêm yết,
đăng ký giao dịch thì phải thực hiện bán
cổ phiếu để đảm bảo tỷ lệ
nắm giữ của bên nước ngoài tối đa là
49%.
2. Tỷ lệ
nắm giữ trái phiếu.
2.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua,
bán trái phiếu lưu hành của một tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán không bị hạn chế tỷ lệ
nắm giữ.
2.2. Trường hợp nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi
của một tổ chức phát hành, sau khi thực
hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ
phiếu tổ chức phát hành phải đảm bảo
tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư
nước ngoài không vượt quá 49% tổng số
cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch
của tổ chức đó.
3. Tỷ lệ
góp vốn của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài
3.1. Tỷ lệ góp vốn, mua cổ
phần của tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài trong công ty chứng khoán Việt Nam hoặc
công ty quản lý quỹ Việt Nam tối đa là 49%
vốn điều lệ.
3.2. Tỷ lệ góp vốn của tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài với
đối tác Việt Nam để thành lập công ty
chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên
doanh tối đa là 49% vốn điều lệ. Các bên tham
gia góp vốn vào liên doanh có trách nhiệm góp đủ
phần vốn của mình theo điều lệ của
công ty liên doanh và quy định của pháp luật.
3.3. Việc thay đổi tỷ lệ góp
vốn, mua cổ phần, chuyển nhượng vốn
góp, vốn cổ phần của tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài do Hội đồng quản
trị công ty chứng khoán hoặc công ty quản lý quỹ
quyết định theo quy định của pháp luật
Việt Nam và phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Chế
độ giám sát và báo cáo.
4.1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài mua,
bán chứng khoán trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
phải đăng ký mã số giao dịch chứng khoán
với Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thông qua thành viên lưu
ký theo quy định của Bộ Tài chính bao gồm cả
trường hợp uỷ thác đầu tư qua các công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Việc chuyển
ngoại tệ vào và ra khỏi Việt Nam của tổ
chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định
về quản lý ngoại hối của pháp luật
Việt Nam.
4.2. Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm
lưu ký chứng khoán trực tiếp giám sát tỷ lệ
nắm giữ cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đầu tư của tổ chức, cá nhân nước
ngoài mua bán chứng khoán trên Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán. Định kỳ hàng tháng và trong trường hợp
cần thiết theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung
tâm lưu ký chứng khoán báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
tình hình nắm giữ cổ phiếu, chứng chỉ
quỹ đầu tư niêm yết, đăng ký giao
dịch của tổ chức, cá nhân nước ngoài
(Mẫu báo cáo tại Phụ lục số 01,02 kèm theo Thông
tư này)
4.3. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có
trách nhiệm giám sát việc chấp hành quy định
của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài về tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần
của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và góp
vốn thành lập công ty chứng khoán liên doanh hoặc công
ty quản lý quỹ liên doanh.
4.4. Định kỳ hàng năm và trong
trường hợp cần thiết theo yêu cầu của
Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo
Bộ Tài chính tình hình góp vốn, mua cổ phần, góp
vốn liên doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài (Mẫu báo cáo tại phụ lục số
03 kèm theo Thông tư này).
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế thông tư
121/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào
thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc đề nghị phản ánh về
Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Đã
ký
Lê
Thị Băng Tâm
(Phụ lục số 01: Mẫu
báo cáo về tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu
của tổ chức,
cá nhân nước ngoài)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM .............................. 1 |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…. tháng…. năm 2005 |
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO CÁO VỀ TỶ LỆ NẮM GIỮ CỔ
PHIẾU
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
STT |
Loại cổ phiếu/nhà
đầu tư |
Số lượng cổ
phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch |
Tỷ lệ % nắm giữ
cổ phiếu |
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
|||
1 |
Cổ phiếu A |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
2 |
Cổ phiếu B |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
3 |
Cổ phiếu C |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
tâm ....................................
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
1. Mẫu báo cáo
này áp dụng cho TTGDCK/TTLKCK
(Phụ lục số 02: Mẫu
báo cáo về tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ
quỹ đầu tư
của tổ chức, cá nhân nước ngoài)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC TRUNG TÂM .............................. 2 |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…. tháng…. năm 2005 |
Kính
gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO CÁO VỀ TỶ LỆ NẮM GIỮ CHỨNG
CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
STT |
Loại chứng chỉ quỹ
đầu tư/ nhà đầu tư |
Số lượng chứng
chỉ quỹ đầu tư niêm yết, đăng ký
giao dịch |
Tỷ lệ % nắm giữ
chứng chỉ quỹ đầu tư |
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
|||
1 |
Chứng chỉ quỹ đầu tư A |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chứng chỉ quỹ đầu tư B |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Chứng chỉ quỹ đầu tư C |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
- Nhà đầu tư … |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
tâm ...............................
Giám
đốc
(ký
tên, đóng dấu)
2. Mẫu báo cáo này áp dụng cho TTGDCK/TTLKCK
(Phụ lục số 03: Mẫu
báo cáo về tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần, góp
vốn
liên doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán
nước ngoài)
BỘ TÀI CHÍNH ỦY
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc …, ngày…. tháng…. năm 2005 |
Kính
gửi: Bộ Tài chính
BÁO CÁO VỀ TỶ LỆ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN,
GÓP VỐN LIÊN DOANH CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH
CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI
STT |
Công ty chứng khoán, Công ty
quản lý quỹ/ Tổ chức kinh doanh chứng khoán |
Hình thức sở hữu |
Vốn điều lệ
(tỷ đồng) |
Tỷ lệ % góp vốn |
|
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
||||
I |
Công ty chứng khoán |
|
|
|
|
1 |
Công ty chứng khoán A |
- |
- |
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
…. |
|
|
|
|
2 |
Công ty chứng khoán B |
- |
- |
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
1 |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
X |
- |
- |
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
…. |
|
|
|
|
2 |
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Y |
- |
- |
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán … |
|
|
- |
- |
|
…. |
|
|
|
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(ký
tên, đóng dấu)