Quyết định 76/QĐ-VSDC 2023 cung cấp đại lý chuyển nhượng tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 76/QĐ-VSDC
Cơ quan ban hành: | Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 76/QĐ-VSDC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Văn Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 76/QĐ-VSDC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/QĐ-VSDC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 08 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Hướng dẫn về việc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý
chuyển nhượng cho Quỹ mở tại Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
____________________
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 99/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ, Hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Dịch vụ Quỹ và sản phẩm mới.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ ĐẠI LÝ CHUYỂN NHƯỢNG CHO QUỸ MỞ TẠI
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-VSDC ngày 11 tháng 08 năm 2023 của
Tổng Giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Dịch vụ đại lý chuyển nhượng VSDC cung cấp cho các Quỹ mở gồm các công việc sau:
- Đối với CTQLQ, chi phí liên quan đến việc kết nối sẽ do VSDC chi trả.
- Đối với NHGS, ĐLPP/ĐLKD: chi phí kết nối sẽ do các tổ chức này chi trả.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Việc đóng tài khoản chỉ có thể thực hiện khi tài khoản của nhà đầu tư không còn số dư chứng chỉ quỹ và không còn lệnh giao dịch hoặc quyền đang thực hiện.
Trường hợp nhà đầu tư chưa có hoặc không sử dụng tài khoản giao dịch chứng khoán hiện tại làm tài khoản giao dịch chứng chỉ quỹ mở thì thực hiện mở tài khoản giao dịch chứng khoán theo quy định hiện hành về cấp số hiệu tài khoản giao dịch chứng khoán cho nhà đầu tư.
- Tài khoản tự doanh của ĐLPP: Dùng để giao dịch chứng chỉ quỹ mở của chính ĐLPP.
- Tài khoản ký danh: Dùng để giao dịch chứng chỉ quỹ mở của ĐLPP khi được đứng tên làm ĐLKD để thay mặt cho các nhà đầu tư ký danh thực hiện giao dịch chứng chỉ quỹ.
- 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
- 1 ký tự tiếp theo: P (cấp cho ĐLPP trong nước); E (cấp cho ĐLPP nước ngoài) ; C (cấp cho nhà đầu tư trong nước); F (cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
- 6 ký tự tiếp theo: Ký tự số hoặc chữ do ĐLPP và NĐT lựa chọn
- Số tài khoản giao dịch ký danh cho đại lý ký danh
XXX.X.XXXXXX
► 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
► 1 ký tự tiếp theo: P
► 6 ký tự tiếp theo: DLPPKD
- Số tiểu khoản giao dịch ký danh cho nhà đầu tư ký danh
XXX. X. XXXXXX
► 3 ký tự đầu: Số hiệu ĐLPP do VSDC cấp
► 1 ký tự tiếp theo: C (cấp cho nhà đầu tư trong nước); F (cấp cho nhà đầu tư nước ngoài)
► 2 ký tự tiếp theo: KD
► 4 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ do ĐLPP và NĐT lựa chọn
- Thông tin về họ tên, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân (đối với nhà đầu tư cá nhân trong nước), số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với nhà đầu tư tổ chức trong nước), mã số đăng ký giao dịch chứng khoán (đối với nhà đầu tư nước ngoài) địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có), thông tin về người được ủy quyền (số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại liên lạc, địa chỉ liên lạc, tài liệu ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Thông tin về số tài khoản của nhà đầu tư; hoặc số tiểu khoản kèm tài khoản ký danh;
- Thông tin về số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu.
- Đối với lệnh mua thông thường:
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Tên sản phẩm quỹ đặt mua
+ Số tiền đặt mua
- Đối với lệnh đầu tư định kỳ
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số tiền đặt mua (nếu có)
+ Số kỳ tham gia
- Đối với lệnh bán
+ Mã quỹ
+ Số tài khoản giao dịch quỹ mở
+ Số chứng chỉ quỹ đặt bán
- Đối với lệnh chuyển đổi
+ Mã quỹ chuyển đổi
+ Số lượng chứng chỉ quỹ chuyển đổi
+ Mã quỹ mục tiêu
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở của các bên tặng, cho có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên tặng, cho;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng tặng, cho chứng chỉ quỹ mở có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp bên nhận tặng, cho là cá nhân);
- Các tài liệu, giấy tờ liên quan khác (nếu có).
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ mở của bên nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế (Mẫu số 03B/ĐLCN) kèm theo bản sao hợp lệ giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của bên để lại tài sản thừa kế.
- Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định về pháp luật thuế thu nhập cá nhân (Tờ khai/Thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân có xác nhận của cơ quan thuế và văn bản xác nhận đã nộp tiền vào ngân sách nhà nước) (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân).
- Trường hợp thừa kế theo di chúc:
+ Bản sao hợp lệ di chúc hợp pháp theo quy định của pháp luật, Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
+ Bản sao hợp lệ văn bản phân chia tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng chứng chỉ quỹ.
- Trường hợp thừa kế theo pháp luật:
+ Bản tường trình của người nhận thừa kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế (vợ, chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi…) và cam kết về tính chính xác của các thông tin kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp;
+ Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế (trường hợp có nhiều người trong diện được nhận thừa kế)/văn bản khai nhận di sản thừa kế (trường hợp chỉ có một người trong diện được nhận thừa kế) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (trường hợp người nằm trong diện thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế)/văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế (trường hợp những người nằm trong diện thừa kế ủy quyền cho người khác) có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
VSDC thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng chỉ quỹ theo quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án với tư cách là tổ chức có liên quan phải thi hành quyết định và VSDC không chịu trách nhiệm đối với các tranh chấp hoặc thiệt hại phát sinh (nếu có) liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định của cơ quan thi hành án.
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu 03B/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc bản án có hiệu lực của Tòa án, phán quyết của Trọng tài kèm theo các hồ sơ liên quan đến xử lý vụ việc;
- Bản sao hợp lệ Quyết định của cơ quan thi hành án đối với trường hợp thực hiện thi hành án (nếu có);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án dân sự trong đó nêu rõ thông tin của các bên chuyển quyền sở hữu;
- Bản án, quyết định của Tòa án;
- Quyết định thi hành án, quyết định kê biên tài sản;
- Văn bản bán đấu giá hoặc biên bản giao nhận tài sản để thi hành án;
- Giấy tờ khác có liên quan đến tài sản (nếu có).
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp kèm theo Điều lệ của các bên có liên quan;
- Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập và Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/chủ sở hữu của các công ty bị hợp nhất/công ty nhận sáp nhập thông qua Hợp đồng hợp nhất/sáp nhập (trường hợp hợp nhất, sáp nhập);
- Tài liệu chứng minh đã thông báo cho các chủ nợ và người lao động về việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp;
- Văn bản của các bên liên quan cam kết cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, Hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư cho công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ nhà đầu tư đồng ý ủy thác cho công ty quản lý quỹ, thời gian ủy thác, điều kiện chấm dứt ủy thác….
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu của các bên chuyển quyền sở hữu (Mẫu số 03A/ĐLCN) kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của các bên;
- Bản sao hợp lệ tài liệu thể hiện có thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng ủy thác đầu tư giữa nhà đầu tư ủy thác và công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp thay đổi điều khoản tương ứng trong Hợp đồng quản lý danh mục đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác của nhà đầu tư với công ty quản lý quỹ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư (trường hợp chấm dứt Hợp đồng ủy thác và hoàn trả lại tài sản cho nhà đầu tư);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được ủy thác công ty quản lý quỹ chuyển lại cho nhà đầu tư và Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ mới trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ được nhà đầu tư ủy thác (trường hợp chấm dứt Hợp đồng ủy thác với công ty quản lý quỹ cũ và chuyển danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
- Bản sao hợp lệ Hợp đồng ủy thác, Biên bản thanh lý Hợp đồng ủy thác và các tài liệu pháp lý liên quan đến việc giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động (trường hợp công ty quản lý quỹ giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động phải hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư/chuyển toàn bộ danh mục sang công ty quản lý quỹ khác);
- Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của nhà đầu tư ủy thác và các văn bản có liên quan (Hợp đồng ủy thác, thỏa thuận ủy thác…giữa các công ty quản lý quỹ liên quan với nhà đầu tư ủy thác) trong đó có nêu rõ danh mục, số lượng chứng chỉ quỹ ủy thác của nhà đầu tư được chuyển từ công ty quản lý quỹ này sang công ty quản lý quỹ khác (trường hợp chuyển quyền sở hữu chứng khoán được ủy thác giữa các công ty quản lý quỹ quản lý tài sản của cùng một nhà đầu tư ủy thác theo yêu cầu của nhà đầu tư đó).
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- VSDC sẽ thực hiện dựa trên đề nghị chuyển quyền sở hữu bằng văn bản của các bên chuyển quyền sở hữu sau khi có ý kiến chấp thuận của CTQLQ (Mẫu số 03A/ĐLCN);
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư (Mẫu số 04A/ĐLCN hoặc Mẫu của CTQLQ);
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của ĐLPP chứng minh nhân dân/căn cước công dân (trường hợp là nhà đầu tư cá nhân trong nước), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trường hợp là nhà đầu tư tổ chức trong nước), Giấy chứng nhận đăng ký mã số giao dịch chứng khoán (trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin của ĐLPP (Mẫu số 04B/ĐLCN);
- Bản sao hồ sơ mở tài khoản của nhà đầu tư có đóng dấu treo của ĐLPP;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu cần thiết).
Khi thực hiện điều chỉnh các thông tin nhận diện, phân loại cho nhà đầu tư (bao gồm họ tên, số, ngày cấp và nơi cấp số ĐKSH, quốc tịch, loại hình nhà đầu tư và tài khoản ngân hàng), ĐLPP thực hiện upload hồ sơ đồng thời nhập giao dịch điều chỉnh thông tin lên hệ thống FundServ. Trong vòng hai (02) ngày làm việc sau khi ĐLPP thực hiện giao dịch điều chỉnh thông tin trên hệ thống, VSDC sẽ xác nhận/từ chối xác nhận đề nghị điều chỉnh thông tin cho nhà đầu tư trên hệ thống FundServ. Trường hợp từ chối xác nhận, VSDC nêu rõ lý do để ĐLPP thông báo cho nhà đầu tư hoàn tất hồ sơ và/ hoặc nhập lại giao dịch nếu cần thiết.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây