Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 101/2002/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 101/2002/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 101/2002/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Rinh |
Ngày ban hành: | 29/07/2002 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, An ninh quốc gia | Theo quy định tại Khoản 4, Điều 154 - Luật Ban hành VB QPPL 2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 101/2002/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ QUỐC PHÒNG SỐ 101/2002/TT-BQP
NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC NGÀY 19/6/2001 GIỮA BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 04/2001/NĐ-CP NGÀY 16/01/2001 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM NĂM 1999 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SĨ QUAN THÔI PHỤC VỤ TẠI NGŨ; SĨ QUAN CHUYỂN SANG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP HOẶC CHUYỂN SANG CÔNG CHỨC QUỐC PHÒNG
Thi hành Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/1/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng. Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính đã có Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 hướng dẫn cụ thể việc thực hiện. Qua quá trình triển khai thực hiện ở các Bộ, ngành, địa phương có một số điểm còn vướng mắc; sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (tại Công văn số 2018/LĐTBXH-BHXH ngày 28/6/2002). Bộ Tài chính (tại Công văn số 1978/TC-VI ngày 08/3/2002), Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (tại Công văn số 46/BTCCBCP-TL ngày 01/4/2002), Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung một số điểm cụ thể về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành như sau:
1- Về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu theo quy định tại điểm 5 mục II Chương II Nghị định số 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của Chính phủ.
a- Đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý, xếp hệ số lương 3,0.
b- Đối với quân nhân chuyên nghiệp, thực hiện chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại Thông tư số 715/TT-QP ngày 24/5/1993 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng quân đội nhân dân (Bảng tổng hợp việc chuyển xếp lương quân nhân chuyên nghiệp ban hành kèm theo Thông tư).
2- Về mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bổ sung như sau:
Được lấy mức tiền lương làm căn cứ tính lương hưu quy định tại Tiết 1.3.1 hoặc Tiết 1.3.2 phần II Thông tư Liên tịch số 1699/TT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/6/2001 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính để tính trả trợ cấp 1 lần cho các trường hợp nghỉ hưu có thời gian đóng BHXH trên 30 năm và trả trợ cấp 1 lần khi thôi việc theo Điều 28 Điều lệ BHXH ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày 26/1/1995 của Chính phủ.
3- Việc chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuẩn uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành hướng dẫn tại Thông tư này được áp dụng kể từ ngày 01/4/2000.
4- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các hướng dẫn về chuyển xếp hệ số mức lương đối với sĩ quan cấp bậc chuyển uý hoặc quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành sang tiền lương mới để làm cơ sở tính lương hưu và mức tiền lương làm căn cứ tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp chuyển ngành trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Liên Bộ Quốc phòng - Lao động Thương binh và Xã hội - Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
BẢNG TỔNG HỢP VIỆC CHUYỂN XẾP LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 101/2002/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2002 của Bộ Quốc phòng)
Chức danh |
Bậc lương |
|||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1- QNCN CAO CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số - Nhóm I |
2,88 |
3,18 |
3,48 |
3,78 |
4,08 |
4,38 |
4,68 |
4,98 |
5,28 |
5,58 |
5,88 |
6,18 |
- Nhóm II |
2,65 |
2,95 |
3,25 |
3,55 |
3,85 |
4,15 |
4,45 |
4,75 |
5,05 |
5,35 |
5,65 |
5,95 |
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
463 |
505 |
550 |
596 |
644 |
Mức lương theo 25/CP (đ) |
60 |
65 |
75 |
85 |
100 |
115 |
127 |
138 |
150 |
160 |
|
|
2- QNCN TRUNG CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số - Nhóm I |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
4,15 |
4,40 |
4,65 |
4,90 |
|
|
- Nhóm II |
2,40 |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
4,15 |
4,40 |
4,65 |
|
|
- Nhóm III |
2,20 |
2,45 |
2,70 |
2,95 |
3,20 |
3,45 |
3,70 |
3,95 |
4,20 |
4,45 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
256 |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
463 |
505 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
116 |
|
|
3- QNCN SƠ CẤP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số - Nhóm I |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
4,00 |
4,20 |
|
|
- Nhóm II |
2,20 |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
4,00 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
242 |
246,5 |
262 |
279 |
297 |
319 |
343,5 |
370 |
392 |
425 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
116 |
|
|
Hệ số - Nhóm III |
2,10 |
2,30 |
2,50 |
2,70 |
2,90 |
3,10 |
3,30 |
3,50 |
3,70 |
3,90 |
|
|
- Nhóm IV |
2,00 |
2,20 |
2,40 |
2,60 |
2,80 |
3,00 |
3,20 |
3,40 |
3,60 |
3,80 |
|
|
Mức lương theo 235/HĐBT (đ) |
230 |
242 |
256 |
272 |
290 |
310 |
333 |
359 |
390 |
425 |
|
|
Mức lương theo 25/CP (đ) |
28 |
29-38 |
39-44 |
45-50 |
56 |
64 |
73 |
83 |
93 |
105 |
|
|
Ghi chú: - Nghị định số 25/CP ngày 05/7/1960 của Chính phủ (viết tắt là 25/CP).
- Nghị định số 235/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng (viết tắt là 235/HĐBT)