Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 10/2010/TT-BTTTT về quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 10/2010/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Lê Doãn Hợp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/03/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT THÔNG TƯ 10/2010/TT-BTTTT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 10/2010/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2010/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 10/2010/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 10/2010/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-----------

Số: 10/2010/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2010

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRỢ GIÚP TRA CỨU SỐ MÁY

 ĐIỆN THOẠI CỐ ĐỊNH QUA MẠNG VIỄN THÔNG

-----------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Viễn thông,

QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định (vô tuyến, hữu tuyến) qua mạng viễn thông nhằm bảo đảm cung cấp cho người sử dụng dịch vụ điện thoại (cố định, di động) khả năng tra cứu số máy điện thoại cố định do doanh nghiệp viễn thông quản lý và được đăng ký trong danh bạ điện thoại công cộng.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

a) Các doanh nghiệp viễn thông;

b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định;

c) Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;

d) Các Sở Thông tin và Truyền thông;

đ) Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích các từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Dịch vụ 116 là dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông khi người sử dụng dịch vụ điện thoại (cố định, di động) gọi đến số máy dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy và nêu các thông tin liên quan đến tên hoặc địa chỉ của chủ thuê bao thì sẽ được biết số máy điện thoại cố định cần tra cứu.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định (sau đây gọi là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116) là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép viễn thông để cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

3. Hệ thống cung cấp dịch vụ 116 là tập hợp các trang thiết bị (bao gồm cả phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu) được liên kết với nhau để thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

4. Điểm kết nối (POI) là điểm nằm trên tuyến kết nối giữa tổng đài của doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi là tổng đài kết nối) với hệ thống cung cấp dịch vụ 116 của Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116, phân định ranh giới trách nhiệm về kinh tế và kỹ thuật giữa doanh nghiệp viễn thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

5. Trung kế E1 là trung kế số cơ sở tốc độ 2048kb/s theo định nghĩa tại khuyến nghị ITU-T G.701 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU).

Đang theo dõi

6. Cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 là cơ sở dữ liệu về thuê bao điện thoại cố định bao gồm các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại của thuê bao và các thông tin liên quan khác phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Điều 4. Nguyên tắc quản lý và cung cấp dịch vụ

Đang theo dõi

1. Bảo đảm cung cấp dịch vụ 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.

Đang theo dõi

2. Bảo đảm bình đẳng, công bằng, không phân biệt đối xử đối với các doanh nghiệp viễn thông, người sử dụng dịch vụ.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm an toàn, bí mật thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điều 6 Luật Viễn thông.

Đang theo dõi

4. Dịch vụ 116 được cung cấp bởi một doanh nghiệp và sử dụng một cơ sở dữ liệu chung trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

Chương II

QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ

Đang theo dõi

Điều 5. Số máy dịch vụ

Bộ Thông tin và Truyền thông quy định số 116 là số máy dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

Điều 6. Định tuyến cuộc gọi

Mọi cuộc gọi đến số 116 (sau đây gọi là cuộc gọi 116) của người sử dụng từ mạng điện thoại (cố định, di động) của tất cả các doanh nghiệp viễn thông trên phạm vi toàn quốc phải được định tuyến đến hệ thống cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Điều 7. Kết nối và báo hiệu

Đang theo dõi

1. Vị trí địa lý của điểm kết nối cho cuộc gọi 116 là mọi điểm khả thi về kỹ thuật trên mạng viễn thông.

Đang theo dõi

2. Vị trí điểm kết nối trong cấu trúc mạng là cổng trung kế của các tổng đài kết nối.

Đang theo dõi

3. Giao diện kết nối là trung kế số E1 hoặc các giao diện khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

4. Số lượng điểm kết nối do các doanh nghiệp viễn thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 tự thoả thuận.

Đang theo dõi

5. Sử dụng báo hiệu C7 để kết nối giữa hệ thống cung cấp dịch vụ 116 với tổng đài kết nối của các doanh nghiệp viễn thông.

Đang theo dõi

Điều 8. Chất lượng dịch vụ

Đang theo dõi

1. Chỉ tiêu chất lượng thoại theo tiêu chuẩn ngành TCN 68-176:2006.

Đang theo dõi

2. Thời gian chờ đợi kể từ khi kết nối thành công cho đến khi có thông tin trả lời khách hàng bình quân / 1 cuộc gọi tối đa 30 giây.

Đang theo dõi

3. Tỷ lệ cuộc gọi thiết lập thành công lớn hơn 85%.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ cuộc gọi trợ giúp thành công lớn hơn 95%.

Đang theo dõi

Điều 9. Giá cước

Đang theo dõi

1. Miễn cước đối với các cuộc gọi 116 từ số máy điện thoại cố định.

Đang theo dõi

2. Giá cước cuộc gọi 116 từ số máy điện thoại di động do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.

Đang theo dõi

Điều 10. Cơ sở dữ liệu dịch vụ 116

Đang theo dõi

1. Lưu giữ và sử dụng:

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 cập nhật và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 thông tin về các thuê bao điện thoại cố định (vô tuyến, hữu tuyến) có đăng ký trong danh bạ điện thoại công cộng của các doanh nghiệp viễn thông (trừ các thuê bao trong hợp đồng sử dụng dịch vụ yêu cầu không đăng ký thông tin thuê bao).

Đang theo dõi

2. Nội dung cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 cung cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tên chủ thuê bao (tổ chức, cá nhân);

Đang theo dõi

b) Địa chỉ lắp đặt thuê bao: tỉnh (thành phố), huyện (quận), xã (phường), thôn (tổ dân phố), đường phố (nếu có), số nhà (nếu có);

Đang theo dõi

c) Số máy điện thoại;

Đang theo dõi

d) Các thông tin khác phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ 116 theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

3. Định dạng cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 là duy nhất và thống nhất do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 quy định. Tệp (file) cơ sở dữ liệu mà các doanh nghiệp viễn thông chuyển cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 do hai bên tự thỏa thuận.

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 phải chuyển tệp cơ sở dữ liệu do doanh nghiệp viễn thông chuyển sang về một định dạng cơ sở dữ liệu thống nhất.

Đang theo dõi

4. Phương thức cung cấp cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 và doanh nghiệp viễn thông thỏa thuận, có thể là: trực tuyến qua đường truyền mạng, qua ổ đĩa cứng, qua đĩa CD, băng từ ..v.v.

Đang theo dõi

5. Định kỳ 2 lần/tháng (ngày 05 và 20 hàng tháng) doanh nghiệp viễn thông chuyển cơ sở dữ liệu thuê bao điện thoại cố định thay đổi so với lần gần nhất cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

Riêng lần đầu doanh nghiệp viễn thông chuyển toàn bộ cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 trong vòng 45 ngày kể từ ngày doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Chương III

ĐẤU THẦU, ĐẶT HÀNG VÀ HỖ TRỢ TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 11. Đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ

Đang theo dõi

1. Việc lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 thực hiện thông qua các hình thức và theo thứ tự ưu tiên sau:

Đang theo dõi

a) Đấu thầu;

Đang theo dõi

b) Đặt hàng.

Trong trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức đấu thầu cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật thì Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ chỉ định doanh nghiệp để đặt hàng.

Đang theo dõi

2. Điều kiện doanh nghiệp tham gia đấu thầu hoặc được đặt hàng cung cấp dịch vụ 116: Doanh nghiệp Việt Nam, thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, hạch toán kinh doanh độc lập.

Đang theo dõi

Điều 12. Hợp đồng cung cấp dịch vụ

Việc cung cấp dịch vụ 116 được thực hiện thông qua Hợp đồng cung cấp dịch vụ 116 được ký giữa Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam và Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116. Hợp đồng này có thể là Hợp đồng giao nhận thầu hoặc Hợp đồng đặt hàng.

Đang theo dõi

Điều 13. Phương thức hỗ trợ tài chính

Đang theo dõi

1. Cho vay:

Đang theo dõi

a) Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam cho vay ưu đãi đối với Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 để thực hiện đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng hệ thống cung cấp dịch vụ 116;

Đang theo dõi

b) Cơ chế cho vay đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 được thực hiện theo Quy định cho vay ưu đãi của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ kinh phí không hoàn lại:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ kinh phí một phần cước liên lạc nội hạt đối với cuộc gọi 116 từ máy điện thoại cố định cho doanh nghiệp viễn thông;

Đang theo dõi

b) Hỗ trợ một phần kinh phí cung cấp dịch vụ 116 cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Điều 14. Kinh phí hỗ trợ

Đang theo dõi

1. Kinh phí hỗ trợ bằng (=) Sản lượng dịch vụ 116 nhân (x) Định mức hỗ trợ.

Đang theo dõi

2. Sản lượng dịch vụ 116 được tính theo số cuộc (hoặc số phút) từ máy điện thoại cố định gọi đến dịch vụ 116.

Đang theo dõi

3. Định mức hỗ trợ:

Đang theo dõi

a) Trường hợp thực hiện đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116: Định mức hỗ trợ được áp dụng dựa trên kết quả đấu thầu được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt;

Đang theo dõi

b) Trường hợp thực hiện đặt hàng Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116: Định mức hỗ trợ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

Đang theo dõi

4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Được trích từ nguồn kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam.

Đang theo dõi

Chương IV

QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN QUẢN LÝ, CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ 116

Đang theo dõi

Điều 15. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116

Đang theo dõi

1. Được thiết lập (thuê hoặc tự xây dựng) đường truyền dẫn nội hạt, đường dài liên tỉnh để kết nối hệ thống cung cấp dịch vụ 116 với tổng đài của các doanh nghiệp viễn thông.

Đang theo dõi

2. Được mua lưu lượng dịch vụ 116 của các doanh nghiệp viễn thông trong trường hợp không thiết lập đường truyền dẫn.

Đang theo dõi

3. Được phân chia giá cước dịch vụ đối với cuộc gọi 116 từ số máy điện thoại di động theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

4. Được thỏa thuận với doanh nghiệp viễn thông về phương thức cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 để cung cấp các dịch vụ khác.

Đang theo dõi

5. Đầu tư xây dựng, tổ chức vận hành, khai thác an toàn hệ thống cung cấp dịch vụ 116 và đảm bảo cung cấp dịch vụ 116 cho người sử dụng theo đúng chỉ tiêu chất lượng quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Có trách nhiệm trợ giúp tra cứu đối với tất cả các số máy điện thoại cố định (vô tuyến, hữu tuyến) của các doanh nghiệp viễn thông có đăng ký trong danh bạ điện thoại công cộng.

Đang theo dõi

7. Tối thiểu phải có 02 (hai) hệ thống cung cấp dịch vụ 116 đặt tại 02 (hai) tỉnh, thành phố khác nhau trên phạm vi toàn quốc để dự phòng, bảo đảm an toàn cho hệ thống cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

8. Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ 116, cập nhật, lưu trữ dữ liệu thuê bao điện thoại cố định do doanh nghiệp viễn thông cung cấp vào cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 do mình quản lý và bảo mật cơ sở dữ liệu dịch vụ 116.

Đang theo dõi

9. Thiết lập Trang thông tin điện tử về dịch vụ 116 nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân có kết nối Internet có thể truy cập để tra cứu thông tin về số máy điện thoại cố định tương tự như phương thức tra cứu bằng cách gọi điện thoại đến số dịch vụ 116.

Đang theo dõi

10. Bảo đảm an toàn và bí mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

11. Thực hiện cung cấp dịch vụ 116 theo hợp đồng cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

12. Chủ trì thực hiện phổ biến, tuyên truyền các quy định về dịch vụ 116.

Đang theo dõi

13. Là đầu mối giải quyết các khiếu nại của khách hàng về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ 116.

Đang theo dõi

14. Báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu về các nội dung quản lý và cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Điều 16. Doanh nghiệp viễn thông

Đang theo dõi

1. Được thỏa thuận với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 về phương thức cung cấp, sử dụng cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 để cung cấp các dịch vụ khác.

Đang theo dõi

2. Cung cấp cổng trung kế của tổng đài kết nối cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 để kết nối với hệ thống cung cấp dịch vụ 116 đảm bảo đủ dung lượng kết nối và đúng thời gian.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 bảo đảm chất lượng dịch vụ 116 theo quy định.

Đang theo dõi

4. Định tuyến cuộc gọi 116 đến hệ thống cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

5. Cung cấp cơ sở dữ liệu dịch vụ 116 đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Báo cáo với Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu về các nội dung có liên quan đến việc quản lý và cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Điều 17. Người sử dụng dịch vụ 116

Đang theo dõi

1. Được cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ 116 mà mình sử dụng.

Đang theo dõi

2. Khiếu nại đúng quy định những sai sót về việc cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bị xử lý vi phạm về các hành vi gây rối, phá hoại và cản trở việc cung cấp, sử dụng dịch vụ 116.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 18. Bộ Thông tin và Truyền thông

Đang theo dõi

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các quy định về đấu thầu, đặt hàng cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

2. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu và kết quả đấu thầu hoặc chỉ định đặt hàng

để lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116.

Đang theo dõi

3. Quản lý chất lượng dịch vụ 116 trên cơ sở các tiêu chuẩn chất lượng tại Điều 8 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết các khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động quản lý và cung cấp dịch vụ 116 theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 19. Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam

Đang theo dõi

1. Tổ chức đấu thầu, đặt hàng và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ 116 với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đang theo dõi

2. Thực hiện hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 và doanh nghiệp viễn thông theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 20. Sở Thông tin và Truyền thông

Đang theo dõi

1. Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động quản lý và cung cấp dịch vụ 116 trên địa bàn theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116, doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn để tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ 116 theo các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động quản lý và cung cấp dịch vụ 116 trên địa bàn theo thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2010.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Tổng giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông, Giám đốc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116 và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 116;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ VT.

BỘ TRƯỞNG




Lê Doãn Hợp

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 10/2010/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng viễn thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 10/2010/TT-BTTTT

01

Quyết định 191/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam

02

Nghị định 187/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

03

Luật Viễn thông của Quốc hội, số 41/2009/QH12

04

Thông tư 23/2024/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành

05

Quyết định 184/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2024

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×